Bạn đang xem bài viết 100 Bài Tập Hóa Hữu Cơ Hay Và Khó Có Lời Giải Chi Tiết được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài tập hóa hữu cơ lớp 11
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu 100 Bài tập hóa hữu cơ có lời giải chi tiết, chắc chắn qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hóa học 11 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.
100 Bài tập hóa hữu cơ lớp 11 Chi tiết bài tập hóa hữu cơ lớp 11Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H 2 đktc.
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO 3 dư thì có 1,344 lít khí bay ra(đktc). Khối lượng C 2H 5 OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với
A. 0,48
B. 0,67
C. 0,55
D. 0,74
Tỉ lệ khối lượng ancol trong phần 1: cả 3 phần tỉ lệ với số mol axit trong phần 1: cả 3 phần.
Câu 2: X là một peptit mạch hở có 16 mắt xích (được tạo từ các a-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O 2 còn lại là N 2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 42,5
B. 43,0
C. 43,5
D. 44,0
Câu 3: X,Y là 2 peptit mạch hở đều được tạo bởi các amino axit no, 1 nhóm -NH 2(MX<MY). Đun nóng hỗn hợp A chứa X,Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được 25,99 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó muối Natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối lượng) và 0,12 mol H 2 O. Biết tổng số liên kết peptit trong X,Y là 6. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A gần với giá trị nào sau đây?
A.46%
B.54%
C.42%
D.58%
Hướng dẫn giải
Glu-Na = 0,07 mol; CnH 2nO 2 = 12,62 gam, số mol peptit = 0,12 – 0,07 = 0,05 mol
a + b = 3; c + d = 2
a + b = 3; c + d = 2
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (M x<M y<M z) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 13. trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 32,052 gam E cần dùng 2,061 mol O 2 sản phẩm cháy gồm CO 2, H 2O, N 2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0.35 mol E cần dùng dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng trong E số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 3.62%
B. 4.31%
C. 2.68%
D. 6.46%
Hướng dẫn giải
2,05:0,35 = 41 : 7 = 5,857142
Gly x Val41/7-x
Số CtbX, Y = 12,25
Gọi p là số C trong Y
Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đun nóng 37.98 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 40.74 gam muối của glyxin và 16.68 gam muối của valin. Biết rằng tổng số liên kết peptit của ba peptit có trong E là 10 và trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 5. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất có trong hỗn hợp E là:
A. 46.4%
B. 51.2%
C. 48.8%
D. 54.5%
Hướng dẫn giải
15 = 4 + 4 + 5
Số C tb = 12; Số chỉ peptit trung bình = 4,5; số mol E = 0,12
%Z = 0,06.345.100:37,98 = 54,50236
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2023 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.
Hướng dẫn giải
Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 – 0,0075y = 0,03
n Ag = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
32 Bt Dđxc Hay Và Khó (Có Lời Giải Chi Tiết)
36 BÀI TẬP HAY VÀ KHÓCâu 1. Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến A. 20,01U B. 10,01U C. 9,1U D. 100U Hướng dẫn giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thụ; R là điện trở đường dây tải điện Hiệu điện thế trước khi tải đi lúc đầu: Công suất hao phí trên đường dây tải:, với ;, với
Gọi U’ là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải tiêu thụ lần sau. Công suất tải tiêu thụ
Cần phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
Câu 2. Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện nên công suất hao phí giảm đến cực tiểu 245W. Hệ số công suất lúc đầu gần giá trị nào sau đây nhất A. 0,65 B. 0,80 C. 0,75 D. 0,70Hướng dẫn giải: Công suất hao phí dược tính theo công thức: Lúc đầu: ∆P = P2 (1) Lúc sau (2)
Câu 3. Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC, cuộn dây thuần cảm. Điện trở R và tần số dòng điện f có thể thay đổi. Ban đầu ta thay đổi R đến giá trị R = R0 để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là P1. Cố định cho R = R0 và thay đổi f đến giá trị f = f0 để công suất mạch cực đại P2. So sánh P1 và P2? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P2 = P1 D. P2 = 2 P1.Hướng dẫn giải:Khi thay đổi R để P1max thì: (1) Khi: f = f0 để công suất mạch cực đại khi RLC có cộng hưởng: (2)Từ (1) và (2) Suy ra: P2 =2P1 . Câu 4. Điện năng truyền tỉ từ nhà máy đến một khu công nghiepj bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây để đáp ứng nhu cầu điện năng khu công gnhieepj. Nếu muốn cung cấp đủ điện cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Gọi công suất máy phát là P0 (không đổi), công suất khu công nghiệp là P Khi điện áp truyền đi là U: Khi điện áp truyền đi là 2U: Lấy (1) : (2): Khi điện áp truyền đi là U thì điện áp sơ cấp của máy biến áp: Ta có: Khi điện áp truyền đi là 2U: Ta có: Câu 5. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp trên tụ cực đại thì giữ điện dung của tụ không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f2 = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm L của cuộn dây là A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Khi f = f1: Điều chỉnh C để UC cực đại thì Khi f = f2 = 100Hz, I cực đại nghĩa là cộng hưởng: Từ (1) và (2): Câu 6. Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm và điện trở r = 60 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng: . Người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện
Đề Thi Thử Môn Toán 2023 Có Lời Giải Chi Tiết Từng Câu (Hay Và Khó)
Đề thi thử môn Toán năm 2023 có lời giải chi tiết từng câu được biên soạn theo cấu trúc đề thi thpt quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đà…
Đề thi thử môn Toán năm 2023 có lời giải chi tiết từng câu được biên soạn theo cấu trúc đề thi thpt quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề có nhiều câu hay và khó. Phù hợp với học sinh khá và giỏi môn Toán.
Đề thi thử môn toán 2023 giúp các em học sinh thử sức mình trước kì thi thpt quốc gia năm 2023. Tài liệu gồm đề thi và lời giải được bạn đọc Quang Nguyễn gửi đăng trên mathvn. File gốc của các giáo viên Toán trường THPT Yên Phong 1, Bắc Ninh.
Phần 1. Đề thi thử môn Toán thpt quốc gia năm 2023
Đề thi gồm 6 trang với 50 câu hỏi trắc nghiệm Toán. Thời gian làm bài 90 phút.
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Phần 2. Lời giải chi tiết đề thi thử môn Toán năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Đề thi thử môn Toán có lời giải chi tiết thi thpt quốc gia năm 2023
Theo THPT Yên Phong 1 – Bắc Ninh. Người đăng: Sơn Phan.
Học sinh lớp 12 và thầy cô tải file PDF gồm đề thi và đáp án: DOWNLOAD.
500 Bài Toán Hay Lạ Khó Tổng Hợp Môn Hóa Học 2023 (Có Giải Chi Tiết)
50 bài toán hay và khó về este đa chứcCÂU 1: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là? A. 66,86% B. 65,45% C. 68,29% D. 66,68%Định hướng tư duy giảiGọi Khi F cháy
CÂU 2. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,37 mol O2, thu được 1,19 mol CO2. Nếu thủy phân 0,3 mol X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là. A. 10,87% B. 20,65% C. 18,12% D. 12,39%Định hướng tư duy giảiTa có: Dồn chất cho X Ta lại có CÂU 3. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?A. 17,5% B. 21,4% C. 19,8% D. 27,9%Định hướng tư duy giảiKhi đốt Y Dồn chất cho X CÂU 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là? A. 19,62% B. 34,115 C. 17,43% D. 26,88%Định hướng tư duy giảiXử lý hỗn hợp khí Xếp hình cho C CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất vớiA. 66% B. 65% C. 71% D. 62%Định hướng tư duy Ta có: Dồn chất cho m gam E
CÂU 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi H2O
Bài Tập Cơ Năng Lớp 10 Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tập định luật bảo toàn cơ năng lớp 10
Bài 1: Một hòn bi nhỏ khối lượng m = 50g lăn không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h dọc theo một đường rãnh trơn ABCDE có dạng như hình bên. Phần BCDE có dạng một đường tròn bán kính R = 30cm. Bỏ qua ma sát.
1. Tính thế năng của hòn bi tại vị trí M trên cung BCD, xác định bởi góc alpha. Chọn mốc tính thế năng là mặt phẳng nằm ngang:
a) Qua B. b) Qua D.
2. Tính vận tốc của hòn bi và lực do hòn bi nén lên đường rãnh tại M, nếu h = 1m và alpha = 60 độ.
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của h để hòn bi có thể vượt qua hết phần hình tròn BCDE của rãnh. Lấy g = 10m/s^2.
Bài 2: Quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu sợi dây chiều dài l, đầu trên cố định. Từ vị trí cân bằng truyền cho quả cầu vận tốc v0 theo phương ngang
a. Tính vận tốc và lực căng dây tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc alpha.
b. Tìm độ cao cực đại h0 mà quả cầu đạt tới (tính từ vị trí cân bằng) trong chuyển động tròn. Độ cao H0 mà quả cầu đạt tới trong suốt quá trình chuyển động là bao nhiêu?
Bài 3: Trên hình bên, sợi dây dài l = 120 cm và khoảng cách d đến chốt cố định N là 75 cm. Khi quả cầu được thả từ vị trí bên hình vẽ với vận tốc đầu bằng không, nó sẽ đi theo cung tròn đứt quãng. a) Hỏi tốc độ của nó là bao nhiêu khi nó đi qua điểm cao nhất sau khi dây vướng vào chốt. (g =10m/s^2).
b) Hỏi như trên nhưng chốt cách O một đoạn d = 45cm.
Bài 4: Một quả cầu treo vào đầu một sợi dây nhẹ. Truyền cho quả cầu một vận tốc đầu theo phương ngang từ vị trí cân bằng. Khi dây treo nghiêng góc alpha = 30 độ. so với phương thẳng đứng, gia tốc quả cầu có hướng nằm ngang. Tìm góc nghiêng cực đại của dây.
Bài 5: Cho cơ hệ như hình vẽ, m1 = 1,5kg; m2 = 0,45kg, l1 = 0,6m; l2 = 1m. Cần đưa B nghiêng một góc alpha nhỏ nhất bằng bao nhiêu để sau khi buông tay A có thể nhấc ra khỏi bàn.
Bài 6: Vật nặng m treo vào điểm cố định C bằng một sợi dây có chiều dài 50cm. Tại vị trí ban đầu A dây treo hợp với thẳng đứng một góc alpha = 60 độ, người ta truyền cho vật vận tốc v0 = 3,5m/s nằm trong mặt phẳng thẳng đứng hướng xuống vuông góc với sợi dây.
a. Xác định vận tốc của vật tại vị trí lực căng dây bằng không.
b. Xác định thời gian chuyển động của vật kể từ lúc lực căng dây bằng không đến lúc dây căng trở lại.
Bài 7: Cho hệ thống như hình vẽ: m1 = 1kg, m2 = 1,5kg. Bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Thả cho hệ chuyển động vật m1 khi đi lên hay đi xuống? Khi vật m1 di chuyển 1m, tìm độ biến thiên thế năng của hệ, suy ra công của trọng lực. Cho g = 10m/s^2.
100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ Có Đáp Án
Bài tập trắc nghiệm đại cương hóa hữu cơ 11 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học lớp 11 có đáp ánVnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 11: Đại cương hóa học hữu cơ với 100 câu hỏi kèm theo đáp án giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm đại cương hóa hữu cơCâu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?
A. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…
B. Gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là?
1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. Dễ bay hơi, khó cháy.
6. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cấu tạo hoá học là?
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 5: Cho chất axetilen (C 2H 2) và benzen (C 6H 6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là?
A. Kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. Chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. Có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Kém bền và có khả năng phản ứng cao.
Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là?
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH 2– là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 10: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH 2-) được gọi là hiện tượng?
A. Đồng phân.
B. Đồng vị.
D. Đồng khối.
Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
B. mạch hở.
C. thơm.
D. no hoặc không no.
Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Phát biểu không chính xác là
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ, sự xen phủ bên tạo thành liên kết π.
Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng chất dư oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO 2, hơi nước H 2O và khí N 2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không oxi
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36 oC), heptan (sôi ở 98 oC), octan (sôi ở 126 oC), nonan (sôi ở 151 o C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh.
C. Thăng hoa
D. Chiết
B. X, Z, T
C. X, Z.
D. Y, Z.
Câu 18: Trong những dãy chất sau đây, d
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Cập nhật thông tin chi tiết về 100 Bài Tập Hóa Hữu Cơ Hay Và Khó Có Lời Giải Chi Tiết trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!