Xu Hướng 3/2023 # 15 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 5 Cực Hay Có Đáp Án. # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 15 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 5 Cực Hay Có Đáp Án. # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết 15 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 5 Cực Hay Có Đáp Án. được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu 1: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt, áp suất của nó tăng lên là do

A. các phân tử khí va chạm vào thành bình mạnh hơn.

B. số lần các phân tử khí va chạm vào nhau trong mỗi giây tăng lên.

C. số lấn các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình trong mỗi giây tăng lên.

D. các phân tử khí tập trung chuyển động theo một hướng ưu tiên.

A. p/T = const. B. p/V = const.

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây không phải là đường biểu diến đẳng quá trình?

Câu 4: Có một lượng khí trong bình. Nếu thể tích bình tăng gấp 4 lần, còn nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất khí

A. giảm đi 4 lần. B. tăng lên 4 lần.

C. tăng lên 8 lần. D. giảm đi 8 lần.

Hiển thị đáp án

Chọn D

Câu 5: Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình

A. tăng gấp đôi. B. tăng 5 lần.

C. giảm 10 lần. D. không đổi.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Do đó p’ = p/10.

Câu 6: Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang

A. phải 5 cm. B. trái 5 cm.

C. phải 10 cm. D. trái 10 cm.

Câu 7: Một cốc chứa không khí ở điểu kiện chuẩn được đậy kín bằng một nắp đậy có khối lượng m. Diện tích tiết diện miệng cốc là 5 cm 2. Khi đun nóng không khí trong bình lên đến 100 oC thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển p o = 1 atm = 10 5 N.m 2. Khối lượng m của nắp đậy là

A. 3,66 kg. B. 4 kg.

C. 6,96 kg. D. 1,87 kg.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Câu 8: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là 420 oC, áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển p o = 1 atm. Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở 25 o C là

A. 0,43 atm. B. 0,55 atm.

C. 2,32 atm. D. 0,77 atm.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 9: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định trong một hệ tọa độ V, T, từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) hình V.1. Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ p, V hoặc p, T là

Câu 10: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: p o; V O; T O. Biến đổi đẳng áp đến 2V O sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị diễn tả quá trình biến đổi trên là

Câu 11: Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N/m 2 thì thể tích khối khí bằng

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V) như hình V.3. Biết nhiệt độ ban đầu của khí t 1 = 27 oC. Nhiệt độ sau cùng t 3 của khí là

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 13: Hình V.4 là đồ thị chu trình của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tạo độ (V, T). Đồ thị chu trình này trong hệ tọa độ (p, V) là

Câu 14: Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 o C. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 15: Một pit-tông có thể trượt không ma sát dọc theo một xilanh đặt nằm ngang (Hình V.5). Khi nhiệt độ không khí trong xilanh tăng từ t 1 = 30 oC lên t 2 = 55 oC thì thể tích của nó tăng thêm một lượng ΔV = 1,2 dm 3. Thể tích ban đầu của không khí ở 30 o C là

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

15 Bài Tập Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Vật Lí 11 Cực Hay Có Đáp Án.

15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 Vật Lí 11 cực hay có đáp án

Câu 1. Trong một từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ có độ lớn 0,75T, người ta treo một đoạn dây dẫn mang dòng điện bằng hai sợi dây nhẹ, không co dãn, dài bằng nhau (Hình vẽ). Khi đoạn dây nằm cân bằng thì mặt phẳng chứa đoạn dây và hai dây treo có phương thẳng đứng. Cho biết đoạn dây mang dòng điện dài 20cm và có khối lượng không đáng kể. Cường độ dòng điện trong đoạn dây là 8A. Lực căng trên mỗi sợi dây treo có độ lớn là

A. 12N

B. 0,4N

C. 0,6N

D. 0,3N

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Điều kiện cân bằng:

Câu 2. Trong một từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ có độ lớn 0,75T, người ta treo một đoạn dây dẫn mang dòng điện bằng hai sợi dây nhẹ, không co dãn, dài bằng nhau (Hình vẽ).), ON = chúng tôi Khi đoạn dây nằm cân bằng thì mặt phẳng chứa đoạn dây và hai dây treo có phương thẳng đứng. Cho biết đoạn dây mang dòng điện dài 20cm và có khối lượng không đáng kể. Cường độ dòng điện trong đoạn dây là 8A. Lực căng do sợi dây tác dụng lên điểm O có độ lớn là

A. 0,45N

B. 0,75N

C. 0,6N

D. 0,3N

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Điều kiện cân bằng:

Giải hệ được: T 1 = 0,75N

Câu 3. Trong hình vẽ, từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ B = 0,5T có chiều như hình vẽ. Hai thanh xx’, yy’ dẫn điện song song, cách nhau 20cm trong mặt phẳng thẳng đứng. Hai đầu x, y được nối với một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 1Ω. Đoạn dây MN nằm ngang, hai đầu M và N tiếp xúc và có ma sát không đáng kể với hai thanh xx’, yy’. Cho biết MN không chuyển động. Bỏ qua điện trở của đoạn dây MN, xx’; yy’ và các chỗ tiếp xúc. Lấy g = 10m/s 2. Khối lượng của thanh MN là

A.120g

B. 12g

C. 24g

D. 240g

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Điều kiện cân bằng:

Từ (1) và (2):

Câu 4. Trong hình vẽ, từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ B = 0,5T có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng của hình vẽ. Đoạn dây dẫy MN có khối lượng phân bố đều, có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng, quanh trục nằm ngang, đi qua M. Khi cho dòng điện chạy trong đoạn dây MN thì thấy khi dây nằm cân bằng, dây lệch khỏi phương thẳng đứng góc α = 30 o. Cho dây MN dài 20cm, trọng lượng 1,5N, bỏ qua ma sát ở trục quay. Cường độ dòng điện bằng

A.7,5A

B.5A

C.4,5A

D.6A

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Suy ra:

Câu 5. Một khung dây dẫn phẳng, hình tam giác cân ABC với góc ở đỉnh (Hình vẽ); các cạnh AB = AC = 20cm. Khung dây được đặt trong từ trường đều, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây, cảm ứng từ B = 0,25T. Mắc khung dây vào nguồn điện không đổi thì thấy lực từ tác dụng lên cạnh BC có độ lớn bằng 0,1√3N. Cường độ dòng điện chạy trong các cạnh của khung dây là

A. 2A

B. 0,02A

C. 1A

D. 0,01A

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Một dây dẫn thẳng, dài, mang dòng điện được đặt trong không khí. Phần giữa của dây được uốn lại thành đường tròn, bán kính 10cm (phần đường tròn nằm trong cùng mặt phẳng với phần còn lại của dây dẫn). Dòng điện trong dây có chiều được biểu diễn bằng hình mũi tên trong hình vẽ. Biết cảm ứng từ tại tâm của đường tròn có độ lớn là 0,06mT. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn xấp xỉ là

A. 3A

B. 4,2A

C. 1,2A

D. 7,2A

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Suy ra:

Câu 7. Một ống dây hình trụ, tiết diện đều, không có lõi thép. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống là 5000 vòng. Mắc ống dây vào một nguồn có suất điện động bằng E = 12V, điện trở trong không đáng kể. Biết điện trở của ống dây là R = 0,5Ω. Cảm ứng từ trong lòng của ống dây có độ lớn gần đúng bằng

A. 0,15T

B. 0,18T

C. 0,2T

D. 0,25T

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng định luật Ôm:

Câu 8. Cho hai dòng điện thẳng I 1, I 2 song song, cách nhau 10cm, trong chân không. Gọi M là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hai dòng điện, cách dòng điện I 1 6cm, cách dòng điện I 2 8cm. Biết cảm ứng từ do hai dòng điện trên gây ra có phương song song với mặt phẳng chứa hai dòng điện, có độ lớn B = 5.10-5T và có chiều như hình vẽ. Dòng điện I 1 có

A. Cường độ 9A, có chiều đi vào trong mặt phẳng hình vẽ

B. Cường độ 12A, có chiều đi vào trong mặt phẳng hình vẽ

C. Cường độ 9A, có chiều đi ra ngoài mặt phẳng hình vẽ

D. Cường độ 12A, có chiều đi ra ngoài mặt phẳng hình vẽ

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9. Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. cường độ dòng điện trong hai dây dẫn đó bằng nhau và bằng I = 1A. Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng 2.10-5 N. Hỏi hai dây đó cách nhau bao nhiêu?

A. 1cm.

B. 2cm.

C. 3cm.

D. 4cm

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 10. Hai vòng tròn dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Vòng dây dẫn dưới giữ cố định, vòng trên nối với đầu một đòn cân (hình vẽ). Khi cho vào hai dòng điện cường độ bằng nhau vào hai vòng dây thì chúng hút nhau. Đặt thêm một quả cân khối lượng 0,1 g vào đĩa cân bên kia thì cân trả lại thăng bằng và lúc đó hai vòng cách nhau 2 mm. Xác định cường độ dòng điện trong mỗi vòng dây? Cho biết bán kính mỗi vòng dây bằng 5 cm. lấy g

A. 1,25A.

B. 2,15A.

C. 3,24A.

D. 5,64A

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 11. Hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R 1 = 8 cm, vòng kia là R 2 = 16 cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Cảm ứng từ tại tâm của hai dây dẫn có độ lớn là

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 12. Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.10 6 m/s, xác định hướng và độ lớn :

A. B → hướng ra. B = 0,002T

B. B → hướng vào. B = 0,003T

C. B → hướng xuống. B = 0,004T

D. B → hướng lên. B = 0,004T

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Hạt chuyển động thẳng đều

Câu 13. Có ba dòng điện thẳng song song I 1, I 2 và I 3 ở trong cùng một mặt phẳng, cho I 1 = 20 A, I 2 = 15 A, I 3 = 25 A. Khoảng cách giữa I 1 và I 2 là a = 5 cm, giữa I 2 và I 3 là b = 3 cm. Lực tác dụng lên 1 m chiều dài của I 2 là

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 14. Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau, cách đều nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 4 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có cùng một chiều có cùng một chiều với các cường độ dòng điện I 1= 10 A, I 2 = I 3 = 20 A. Lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện I 1 là

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 15. Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, ở khoảng giữa được uốn thành vòng tròn, bán kính R = 20 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5 A. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án

Để hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương 1 vật lý 12 cho các em học sinh, Kiến Guru đã soạn bộ trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 kèm đáp án chi tiết. Đây là một tài liệu bổ ích giúp các em ôn luyện thật tốt lại chương 1 đã học. Với bộ câu hỏi này các em cũng sẽ rèn luyện được khả năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm của bản thân.

I. Các kiến thức trọng tâm để làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Trước khi bắt đầu làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau đây:

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa

– Khái niệm về dao động cơ, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa. 

– Phương trình dao động điều hòa, 

– Các đại lượng, đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.

Bài 2: Con lắc lò xo

– Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa và các công thức tính chu kì của con lắc lò xo. 

– Công thức về thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.Tính định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo.

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo. 

Bài 3: Con lắc đơn

– Cấu tạo con lắc đơn.

– Điều kiện để một con lắc đơn dao động điều hòa. 

– Công thức tính chu kì và tần số góc của dao động. 

– Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng con lắc đơn. 

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc đơn.

Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức

– Khái niệm về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

– Nguyên nhân và quá trình tắt dần cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng.

– Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

Bài 5: Tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số – Phương pháp Fresnel.

– Cách tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.

– Sử dụng pháp Fresnel để giải bài tập.

II. Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.

D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Hướng dẫn: Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.

Đáp án: B

Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

A. máy đầm nền.

B. giảm xóc ô tô, xe máy.

C. con lắc đồng hồ.

D. con lắc vật lý.

Hướng dẫn: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.

Đáp án: A

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:

A. tăng 4 lần

B. giảm 2 lần

C. tăng 2 lần

D. giảm 4 lần

Hướng dẫn: 

Ta có: tăng k lên 2 lần và giảm m xuống 8 lần thì f tăng 4 lần.

Đáp án: A

Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:

A. 6mm

B. 6cm

C. 12cm

D. 12π cm

Hướng dẫn:  Biên độ dao động của vật A = 6cm.

Đáp án: B

Câu 5: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:

A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. lực cản tác dụng lên vật dao động.

D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Hướng dẫn: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Đáp án: A

Câu 6: Trong hiện tượng cộng hưởng thì

A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.

B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.

C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.

D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Hướng dẫn: Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Đáp án: D

Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.

C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.

Hướng dẫn giải: Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.

Đáp án: B

Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = 10 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:

A. 15

B. 10

C. 1,5

D. 25

Hướng dẫn giải: 

Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s

Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.

⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.

Đáp án: C

Câu 9: Vận tốc của một vật dao động điều hòa có phương trình v=20cos10t cm/s. Khối lượng của vật là m = 500 g. Hợp lực tác dụng lên vật có giá trị cực đại là:

A. 105N

B. 100N

C. 10N

D. 1N

Hướng dẫn giải: 

Từ phương trình vận tốc, ta thu được:

vmax=ωA =20 cm/s

ω=10rad/s A = 2cm

Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N

Đáp án: D

Câu 10: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là

A. 4cm

B. 8cm

C. 10cm

D. 12,5cm

Hướng dẫn giải: Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm

Đáp án: A

Đây là tài liệu trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 dao động cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng tài liệu này là một nguồn tham khảo bổ ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.

100 Câu Trắc Nghiệm Hóa 10 Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Cực Hay Có Đáp Án.

100 câu trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án

Trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án

Câu 1: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?

A. IIA B. IIB C. IA D. IB

Câu 3: R, T, X, Y, Z lần lượt là năm nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là 90+. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Năm nguyên tố này thuộc cùng một chu kì.

B. Nguyên tử của nguyên tố Z có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên.

C. X là phi kim.

D. R có 3 lớp electron.

Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

A. 14 B. 16 C. 33 D. 35

Câu 5: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.

B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.

C. L và M đều là những nguyên tố s.

D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.

Câu 6: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26 T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần theo thứ tự:

A. X < Y < Z < T.

B. T < Z < X < Y.

C. Y < Z < X < T.

D. Y < X < Z < T.

Câu 7: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.

B. X và Y đều là những kim loại.

C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.

D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa.

Câu 8: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A và thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. X là một kim loại và Y là một phi kim. Tổng số electron hóa trị của X và Y là 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu X là Al thì Y có thể là Cl.

B. Nếu Y là Se thì X có thể là Zn.

C. X và Y có thể tạo thành hợp chất có công thức hóa học XY.

D. X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA.

Câu 9: Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y 2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y 2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là

A. 96 B. 78 C. 114 D. 132

Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

A. O B. S C. Mg D. P

Trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án

Câu 1: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

A. 9, 11, 13 B. 3, 11, 19

C. 17, 18, 19 D. 20, 22, 24

Câu 2: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao goomg các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?

A. 2, 10 B. 7, 17

C. 18, 26 D. 5, 15

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.

B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tang dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.

D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

Câu 4: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.

B. X, Y, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kì.

C. Y và T là những nguyên tố kim loại.

D. Y, Z, T đều có 2 electron hóa trị.

Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s 2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

A. chu kì 4, nhóm VB.

B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 5, nhóm IIA.

D.chu kì 5, nhóm IVB.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 6. Số hiệu nguyên tử X là

A. 18 B. 20 C. 38 D. 40

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì tạo thành ion Y¯ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p 6. Trong hạt nhân của Y có 10 nowtron. Số khối của Y là

A. 19 B. 20 C. 16 D. 9

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s 23p 5. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]4s 24p 5.

B. X và Y đều là những phi kim mạnh.

C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó.

D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns 2 np5.

Câu 9: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự kim loại natri?

A. 12, 14, 22, 42 B. 3, 19, 37, 55

C. 4, 20, 38, 56 D. 5, 21, 39, 57

Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, Z X < Z Y và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là

A. As B. P C. O D. Ca

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về 15 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 5 Cực Hay Có Đáp Án. trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!