Xu Hướng 3/2023 # 23 Dạng Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Thực Tế Có Đáp Án # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 23 Dạng Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Thực Tế Có Đáp Án # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết 23 Dạng Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Thực Tế Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất Công ty du lịch Viettravel

1. BÀI 1 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con đồng thời là công ty liên doanh, liên kết hoặc có vốn góp của các đơn vị khác trong tập đoàn

Công ty mẹ A sở hữu 80% tài sản thuần của công ty B và 60% tài sản thuần của Công ty C. Công ty B đầu tư thêm 20% vào công ty C. Tại ngày đầu tư 1/1/20X3, (giả sử không có lợi thế thương mại), các công ty này có Bảng Cân đối kế toán như sau:

– Việc xác định tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát như sau:

Nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc thì Tập đoàn phải hợp nhất công ty C theo tỷ lệ nắm giữ trực tiếp và gián tiếp (76%). Cổ đông không kiểm soát trong công ty C được tách theo tỷ lệ 24%. Đồng thời khi loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B vào công ty C, phải ghi giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần cổ đông không kiểm soát trong B đầu tư vào C (4%)

– Bút toán điều chỉnh để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 1/1/20X3 như sau:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

– Giả định rằng trong năm 20X3, công ty con C có 100 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, các công ty mẹ A và B có Bảng cân đối kế toán không thay đổi so với ngày đầu năm như

Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát: Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại công ty C gồm cả trực tiếp và gián tiếp là 24%. Vì vậy, khi Công ty C có 100 lợi nhuận trong kỳ thì Tập đoàn được hưởng 76, Cổ đông không kiểm soát hưởng 24. Ngoài các bút toán như mục a nêu trên thì cần thực hiện thêm bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

b) Trường hợp báo cáo tài chính của các đơn vị trong tập đoàn trình bày khoản đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Tiếp theo ví dụ trên, nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp vốn chủ sở hữu thì khi công ty C có lợi nhuận là 100 thì công ty B được điều chỉnh tăng giá trị khoản đầu tư thêm 20 do nó nắm giữ 20% tài sản thuần của C. Kết quả là trên BCTC của B, khoản đầu tư vào C có giá trị là 140. Trong số điều chỉnh tăng thêm này đã có 16% của công ty mẹ và 4% của cổ đông không kiểm soát.

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán thực hiện theo các bước tương tự ví dụ a, sau đó phải điều chỉnh giảm giá phí khoản đầu tư, phần lãi, lỗ trong công ty liên kết, liên doanh và lợi ích cổ đông không kiểm soát.

Việc công ty mẹ hợp nhất với Công ty B và C tại ngày 31/12/20X3 được thực hiện như sau:

– Đối với công ty B

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

+ Lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ trong B:

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ, ghi:

– Đối với Công ty C:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C

+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi trong giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông không kiểm soát

+ Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

+ Điều chỉnh lợi ích cổ đông không kiểm soát do điều chỉnh giảm phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

2. BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:

Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

Thay đổi trong tài sản thuần:

a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:

Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:

Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp

Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu

Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng

b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:

– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))

– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8

a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y

Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)

Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8

Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:( 54)

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kế toán Online 1 Kèm 1 Cầm tay chỉ việc trực tiếp

Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Có Lời Giải

Chính Sách Tài Chính Tại Việt Nam Giai Đoạn 2015 – 2020, Chính Sách Tài Chính Tại Việt Nam Giai Đoạn 2015 – 2020 Định Hướng 2021 -2025, Chính Sách Tài Chính Của Việt Nam Giai Đoạn 2015-2020 Và Định Hướng 2021-2025, Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Mẫu Giải Trình Báo Cáo Tài Chính, Kế Toán Tài Chính 3 Có Lời Giải, Mẫu Giải Trình Nộp Lại Báo Cáo Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 2, Bài Giải Quản Trị Tài Chính, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính Ueh, Giải Bài Tập Kinh Tế Chính Trị, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1 Ueh, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1, Giải Bài Tập Quản Trị Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính, Bài Tập Quản Trị Tài Chính Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Ueh, Mẫu Giải Trình Chính Thức, Hãy Giải Thích Cơ Chế Điều Chỉnh Mật Độ Cá Thể, Chính Sách 135 Giai Đoạn 3, Giải Bài Tập Ngữ Văn 6 Tập 2 Bài Các Thành Phần Chính Của Câu, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp, Hãy Giải Thích Từ Chùng Chình, Báo Cáo Giải Trình Thanh Tra Tài Chính, Mẫu Giải Trình Năng Lực Tài Chính, Báo Cáo Kết Quả Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính, Mẫu Giải Trình Bổ Sung Báo Cáo Tài Chính, Mẫu Báo Cáo Giải Trình Năng Lực Tài Chính, Đề Tài Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính ở Xã, Giải Bài Tập Quản Trị Tài Chính Chương 2, Mẫu Giải Trình Bổ Sung Điều Chỉnh, Thủ Tục Hành Chính Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo, Cải Cách Thủ Tục Hành Chính Giai Đoạn 2, Đề án Đổi Mới Công Tác Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới, Luật Thủ Tục Giải Quyết Các Vụ án Hành Chính, Bài Giải Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Chính Sách Giải Quyết Việc Làm, Bài Giải Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, Văn Bản Đề án Giáo Dục Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới, Quy Trình Giải Quyết Các Thủ Tục Hành Chính, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Chính Sách Dân Số Và Giải Quyết Việc Làm, Chính Sách Dân Số Giải Quyết Việc Làm, Mẫu Bản Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Mẫu Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Hãy Giải Thích Từ Chùng Chình Trong Bài Sang Thu, Bài Giải Chương 7 Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Mẫu Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức, Đề án “Đổi Mới Công Tác Giáo Dục Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới”, Bản Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Giải Pháp Tìm Nguồn Tài Trợ Phi Chính Phủ Trồng Rừng, Chỉ Thị 15-ct/tw Của Bộ Chinh Rị Ve Giai Quyét Kien Nghi Cua Cong Dan, Giải Mã Bí Ẩn Chinh Phục Phái Đẹp, Ban Giai Trinh Chăm Chuyen Chinh Thuc, Đề án Đổi Mới Công Tác Giáo Dục Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới, án “Đổi Mới Công Tác Giáo Dục Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới”, Báo Cáo Giải Trình, Tiếp Thu, Chỉnh Lý Dự Thảo Luật Cư Trú (sửa Đổi), Bao Cao Giai Trinh Viec Chuyen Chinh Thưc, Mẫu Giải Trình Việc Chuyển Chính Muộn, Thủ Tục Hành Chính Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai, Báo Cáo Giải Trình Chậm Hồ Sơ Chuyển Chính Thức, Tình Huống Giải Quyết Chế Độ Chính Sách, Tờ Trình Giải Thích Rõ Lý Do Chuyển Chính Thức Bị Trễ, Điều Luật Chính Sách Giải Quyết Việc Làm, Báo Cáo Giải Trình Của Cấp ủy Ve Chuyen Dang Chinh Thuc Cham, Giải Trình Của Chi Bộ Về Việc Chuyển Đảng Chính Thức Trễ, Mẫu Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Điều Luật Về Chính Sách Giải Quyết Việc Làm, Giải Trình Chuyển Đảng Viên Chính Thức, áo Cáo Giải Trình Cấp ủy Về Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thưc Muộn, Báo Cáo Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Bao Cao Giai Trinh Chuyen Dang Chinh Thuc Chuan, Bản Giải Trình Chậm Chuyển Đảng Chính Thức, Bao Cao Giai Trinh Chuyen Dang Chinh Thuc Qua Thoi Han, Giải Trình Về Việc Chậm Chuyển Đảng Chính Th, Mẫu Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh 01/khbs, Báo Cáo Giải Trình Về Chuyển Dảng Chính Thưc Chậm, Mẫu Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Bị Chậm, Mẫu Giải Trình Chậm Chuyển Đảng Chính Thức, Báo Cáo Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Muônc, Tờ Trình Giải Thích Rõ Lý Do Chuyển Chính Thức Bị Trễ So Với Quy Định., Mẫu Giải Trình Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đầu Tư, Mẫu Giải Trình Nộp Lại Báo Cáo Tài Chínhchuyển Đảng Chính Thức Chậm, Bài Cáo Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Bao Cao Giai Trinh Chậm Chuyển Đảng Chinh Thuc, Giai Trinh Chuyen Dang Chinh Thuc Cham, Giải Trình Chậm Chuyển Đảng Chính Thức, Giải Trình Chậm Xét Chuyển Đảng Chính Thức, Kết Quả Thực Hiện Một Cửa Trong Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính., Don Giai Trinh Cham Chuyen Dang Chinh Thuc, Download Mẫu Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Những Giải Pháp Cơ Bản Về Bảo Vệ An Ninh Chính Trị, Kinh Tế, Văn Hóa, Tư Tưởng, Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Phương Ngữ Cho Học Sinh Lớp 4 Và Lớp 5, 10 Bản Mẫu Giải Trình Chậm Chuyển Đảng Chính Thức , Giải Trình Lý Do Chuyển Đảng Chính Thức Muộn, Biên Bản Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức,

Chính Sách Tài Chính Tại Việt Nam Giai Đoạn 2015 – 2020, Chính Sách Tài Chính Tại Việt Nam Giai Đoạn 2015 – 2020 Định Hướng 2021 -2025, Chính Sách Tài Chính Của Việt Nam Giai Đoạn 2015-2020 Và Định Hướng 2021-2025, Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Mẫu Giải Trình Báo Cáo Tài Chính, Kế Toán Tài Chính 3 Có Lời Giải, Mẫu Giải Trình Nộp Lại Báo Cáo Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 2, Bài Giải Quản Trị Tài Chính, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính Ueh, Giải Bài Tập Kinh Tế Chính Trị, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1 Ueh, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1, Giải Bài Tập Quản Trị Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính, Bài Tập Quản Trị Tài Chính Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Ueh, Mẫu Giải Trình Chính Thức, Hãy Giải Thích Cơ Chế Điều Chỉnh Mật Độ Cá Thể, Chính Sách 135 Giai Đoạn 3, Giải Bài Tập Ngữ Văn 6 Tập 2 Bài Các Thành Phần Chính Của Câu, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp, Hãy Giải Thích Từ Chùng Chình, Báo Cáo Giải Trình Thanh Tra Tài Chính, Mẫu Giải Trình Năng Lực Tài Chính, Báo Cáo Kết Quả Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính, Mẫu Giải Trình Bổ Sung Báo Cáo Tài Chính, Mẫu Báo Cáo Giải Trình Năng Lực Tài Chính, Đề Tài Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính ở Xã, Giải Bài Tập Quản Trị Tài Chính Chương 2, Mẫu Giải Trình Bổ Sung Điều Chỉnh, Thủ Tục Hành Chính Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo, Cải Cách Thủ Tục Hành Chính Giai Đoạn 2, Đề án Đổi Mới Công Tác Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới, Luật Thủ Tục Giải Quyết Các Vụ án Hành Chính, Bài Giải Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Chính Sách Giải Quyết Việc Làm, Bài Giải Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, Văn Bản Đề án Giáo Dục Chính Trị Tại Đơn Vị Trong Giai Đoạn Mới, Quy Trình Giải Quyết Các Thủ Tục Hành Chính, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Chính Sách Dân Số Và Giải Quyết Việc Làm, Chính Sách Dân Số Giải Quyết Việc Làm, Mẫu Bản Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Mẫu Giải Trình Khai Bổ Sung Điều Chỉnh, Hãy Giải Thích Từ Chùng Chình Trong Bài Sang Thu, Bài Giải Chương 7 Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Mẫu Giải Trình Chuyển Đảng Chính Thức,

Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp (Có Đáp Án)

Bài tập Tài chính doanh nghiệp (có đáp án)

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.

Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách: “Bài tập và hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”.

“Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như: Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư 32/2007/TT – BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp v.v…

Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có: Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số.

Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn với Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong Khoa và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả.

Tác giả xin chân thành cảm ơn.

1

1.1 – Tóm tắt nội dung cơ bản:

Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong doanh nghiệp.

Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ (theo từng phương pháp tính thuế GTGT) gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.

Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ.

Ý nghĩa và phương pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ, VCĐ trong doanh nghiệp? Vai trò của người cán bộ tài chính trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ trong doanh nghiệp.

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).

Yêu cầu:

Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm.

Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm.

Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.

Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240, đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.

Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?

Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên?

Biết rằng: – DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

– DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Doanh nghiệp nh ập khẩu một thi ết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thu ế su ất thuế nhập kh ẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghi ệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thu ế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.

4

Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:

Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.

Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:

Đường thẳng.

Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối.

Yêu cầu:

(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).

Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệu đồng.

Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu.

Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ).

Mộ t hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 n ăm ( đủ đi ều kiện thuê tài chính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.

Yêu cầu:

Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.

Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho doanh nghiệp A.

Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là: 7.520 triệu

đồng.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%.

Tài liệu năm kế hoạch.

Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính với:

Nguyên giá là: 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.

Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng.

5

Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau

Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận chuyển với nguyên giá: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 9 triệu đồng .

Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐ ở phân xưởng sản xuất với nguyên giá là: 60 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng.

1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo:

Đvt: triệu đồng

Trong số TSCĐ hữu hình có: 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã khấu hao h ết (không phải khấu hao). Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy tình hình tăng hoặc giảm TSCĐ.

TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại (tính đến cuối năm báo cáo) cụ thể như sau:

Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau:

Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất. Nguyên giá mỗi máy: 50 triệu đồng.

Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình quân cuối năm báo cáo.

Yêu cầu:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X

Hãy xác định: Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên?

6

Hãy tính: Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch.

Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Tài liệu năm báo cáo

Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1.950 triệu đồng. Trong đó cần

khấu hao: 1.750 triệu đồng.

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%.

Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt (chưa có thuế GTGT) là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.

Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao: 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là: 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng là: 5 năm .

Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao: 50%. Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng, thuế GTGT: 5%.

Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.

Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở đồng kiểm soát) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng,

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X: (Đvt: Triệu đồng)

đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vố n góp là: 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.

Biết rằng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Tài liệu năm báo cáo

Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 năm báo cáo là: 4510.

Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là: 28,4.

7

Yêu cầu:

Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mới đưa vào sử dụng nguyên giá 32,4.

Ngày 01/6 theo đề nghị của phòng Kỹ thuật điện cơ, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp), nguyên giá 120, chi phí sửa chữa lớn dự tính là: 22,6.

Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụ đo lường thí nghiệm (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã hư hỏng, nguyên giá: 12,4 đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý là: 0,3.

Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng ở phân xưởng sản xuất phụ nguyên giá: 180.

Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là: 8.929,4.

Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A?

Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là 1.500 triệu đồng, trong đó cần tính khấu hao là 1.250 triệu đồng.

Dự kiến đến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất với giá trị là: 280 triệu đồng.

Tài liệu năm kế hoạch

Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụ đã sử dụng để dùng cho phân xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế GTGT là: 324 triệu đồng, thuế GTGT là: 32,4 triệu đồng.

Ngày 01/6 doanh nghiệp đưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính một máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là: 420 triệu đồng, thuế GTGT là: 42 triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường với giá chưa có thuế GTGT là: 30 triệu đồng, thuế GTGT là: 3 triệu đồng.

Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụ đo lường ở bộ phận bán hàng (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã khấu hao đủ, nguyên giá: 120 triệu đồng, dự kiến thu về giá trị thanh lý là: 4 triệu đồng (đã trừ tất cả chi phí cho thanh lý).

Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với nguyên giá là: 90 triệu đồng đã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là: 5 triệu đồng.

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là: 2.718 triệu đồng.

Yêu cầu:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp A?

8

Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí:

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%.

Bài tập số 10

Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá

TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau:

– Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1.535 triệu đồng.

– Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi:

140 triệu đồng.

– Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý:

55 triệu đồng.

– Nguyên giá TSCĐ không cần dùng:

20 triệu đồng.

Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là:1.750 triệu đồng.

Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12 triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo.

Yêu cầu:

Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh toán là: 26,4 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là: 2,4 triệu đồng.

Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu đồng.

Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp Cơ khí?

Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?

– Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

15%.

9

– TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu

hao

Bài tập số 11

Yêu cầu:

Công ty ABC dự kiến nh ập mộ t mộ t hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thu ế nhập khẩu 2% trên giá mua, thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty:

triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử hết: 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng 5 năm

Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo phương pháp:

Đường thẳng.

Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối.

Tại công ty T&T có tài liệu sau:

Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài tập số 12

Theo tài liệu kế toán ngày 31/12/200x như sau:

Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ

xử lý.

Yêu cầu:

Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá: 480 triệu đồng, đã khấu hao đủ.

Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng, nguyên giá: 600 triệu đồng.

Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 30 triệu đồng.

Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1?

Bi ết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x.

Bài tập số 13

Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau:

Tài liệu năm báo cáo

Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9: 2.500 triệu đồng, trong đó

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

phải tính khấu hao: 2.200 triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần

10

khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành t ừ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo: 750 triệu đồng.

Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới đưa vào sản xuất với giá dự toán là: 84 bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80 triệu đồng.

Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là: 340 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là: 8 triệu đồng.

Yêu cầu:

Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệu đồng, đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng.

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3.809,625 triệu đồng.

1. Tính s ố ti ền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu hao theo chế độ hiện hành.

2. Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch.

Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch.

Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch.

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y:

Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài tập số 14

Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì số dư về TSCĐ: 16.500 triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là:

– Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài: 1.200 triệu đồng.

– Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể: 200 triệu đồng.

– Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho)

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

– Giá trị TSCĐ không cần dùng: 100 triệu đồng.

11

Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng, thuế GTGT: 10%.

Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến 30/9.

Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1.120 triệu đồng.

Tài liệu năm kế hoạch

Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá đơn chưa có thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp đặt chạy thử hết: 12 triệu đồng.

Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế hoạch. Nguyên giá: 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệu đồng, giá trị thu hồi khi thanh lý: 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách cấp.

Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự. Nguyên giá thiết bị đem đi trao đổi: 180 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,2 triệu đồng. Thiết bị này trước đây mua sắm bằng nguồn vốn tự có.

Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị còn lại. Phương tiện này trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển.

Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí nghiệm giá thanh toán: 264 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 24 triệu đồng), chi phí vận chuyển lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,8 triệu đồng.

Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp). Nguyên giá: 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn theo hợp đồng: 24 triệu đồng được trả bằng vốn vay dài hạn.

Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá mua tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 300 triệu đồng, thuế nhập khẩu phải nộp: 100%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 50%, thuế GTGT phải nộp: 10%. Ôtô đựợc mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.

Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao (đủ tiêu chuẩn TSCĐ). Nguyên giá: 18 triệu đồng đã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanh lý dự kiến: 0,2 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệu đồng. TSCĐ này trước đây mua sắm bằng quỹ phúc lợi.

Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm: 27.567,089 triệu đồng.

Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng 10%.

Biết rằng: – Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi trích

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

khấu hao

12

Yêu cầu:

1.3 – Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 2:

Tính nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch.

Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành?

Lập Biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?

Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, VCĐ năm kế hoạch?

– Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp

NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệu đồng)

Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ a. Theo phương pháp đường thẳng:

Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:

1

10

TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25%

Bài số 3:

Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:

13

Đáp số: + DN nộp thuế GTGT trực tiếp

Bài số 5: Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch

– Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch

– NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch

285,2 * 300

NGt = = 237,67 (triệu đồng)

Bài số 6:

360

Bài số 7:

14

Đáp số: MK = 1.004 (triệu đồng)

1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch: TK = 10,8%

Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

NGc = 4.538,4 + 55 – 202,4 = 4. 391 (triệu đồng)

15

4.538,4 + 4.391

Bài số 9:

4.464,7

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.

Đáp số:

+ MK = 223,46 (triệu đồng)

2.718

2

+ HTSCĐ = = 1,5 (lần)

Bài số 10: Đáp số:

1.530 + 2.094

Bài số 11:

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

MK = 272,4 (triệu đồng)

Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính: 550

MK = = 110 triệu/năm

5

Bài số 12:

Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết hợp: TK = 20%

TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30%

+ Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo:

TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13%

NGđ = 10.000 (triệu đồng)

NGt = 600 + 30 = 630 (triệu đồng)

16

+ MK để lại doanh nghiệp = 254,094 (triệu đồng)

2. Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch:

Vđ = 2.284 – (750 + 80) = 1.454 (triệu đồng)

Vc = 2.795,5 – (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệu đồng)

1.454 + 1.649,81

Vcđ = = 1.551,905 (triệu đồng)

Hvcđ = 2,45 (lần)

2

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

Bài số 14: Đáp số:

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)

+ MK để lại doanh nghiệp = 1.548,101 – 465,475 = 1082,626 (triệu đồng)

3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)

HTSCĐ = 1,76 (lần)

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

Hsv = 2 (lần)

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

17

4.1 – Tóm tắt nội dung cơ bản:

Khái niệm, nội dung doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp.

Phương pháp xác định doanh thu bán hàng theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp hay phương pháp khấu trừ.

Nắm vững công thức tính các loại thuế trong doanh nghiệp.

Khái niệm, nội dung của lợi nhuận, phương pháp tính lợi nhuận trong doanh nghiệp.

Bài tập số 32

1. Theo tài liệu bộ phận kế toán thì số lượng sản phẩm s ản xuất quý III và số sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III năm báo cáo như sau:

Đvt: cái

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:

Theo kế hoạch sản xuất và định mức thành phẩm tồn kho năm kế hoạch:

4. Giả thiết điều kiện s ản xuất và thanh toán năm kế ho ạch so v ới năm báo cáo chưa có gì thay đổi. Số lượng sản phẩm D xuất ra chưa được chấp

60

nhận tiêu th ụ ở cuối quý IV năm kế ho ạch dự kiến bằng số lượng sản phẩm C chưa được chấp nhận tiêu thụ cuối quý IV.

Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch?

Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?

Bài tập số 33

1. Theo tài liệu kế toán thì số l ượng sản ph ẩm t ồn kho và số lượng sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III như sau:

Căn cứ vào tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của 3 quý đầu năm, dự kiến quý 4 như sau:

– Hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất:

+ Sản phẩm A vượt: 10% so với kế hoạch sản xuất trong quý.

+ Sản phẩm B vượt: 5% so với kế hoạch sản xuất trong quý.

– Về tình hình tiêu thụ:

+ Sản phẩm A vượt: 5% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý.

+ Sản phẩm B vượt: 3% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý.

1 . Theo kế hoạch sản xuất thì sản lượng hàng hoá sản xuất cả năm và từng quý như sau:

Đvt: cái

2. Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch: Sản phẩm A là: 400

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

cái, sản phẩm B là: 600 cái.

Chú ý:

60

3. Đơn giá bán năm kế hoạch củ a sản phẩm A vẫn giữ nguyên như năm báo cáo, sản phẩm B dự tính sẽ hạ: 2% so với quý 4 năm báo cáo (do hạ thấp giá thành sản phẩm năm kế hoạch).

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X năm kế hoạch Tài liệu:

Trong quý 3 năm báo cáo, doanh nghiệp phải ngừng sản xuất mất 10 ngày do điện bị hỏng nặng đột xuất.

Biết đơn giá bán sản phẩm tiêu thụ là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của 2 mặt hàng này là: 10%.

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Sản phẩm kết dư đầu năm đều là tồn kho

Bài tập số 34

Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch:

Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm.

Sản phẩm B: 5% so với sản lượng sản xuất cả năm.

Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z (cơ sở đồng kiểm soát): 500 triệu đồng, kết quả dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh: 15% trên vốn góp.

Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời h ạn sử dụ ng, với chí phí thanh lý dự kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8 triệu đồng.

Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá bán: 15 triệu đồng.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch:

Biết rằng:

60

Sản phẩm A có 40% là tồn kho

Sản phẩm B có 50% là tồn kho .

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Yêu cầu: Hãy tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch?

Tài liệu

Bài tập số 35

* Sáu tháng đầu năm:

Că n cứ vào tài liệu sau: (tại doanh nghiệp có vốn chi phối của Nhà nước 60%)

* Sáu tháng cuối năm:

Trong năm doanh nghiệp sản xuất và nhập kho thành phẩm A:

000 cái.

Tình hình tiêu thụ thành phẩm A như sau: (đơn giá bán chưa có thuế GTGT).

Bán cho công ty Thương mại 10.000 sp, giá bán: 12.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ: 18.000 sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại lý: 13.000 đ/sp. Uỷ thác xuất khẩu qua công ty xuất khẩu: 12.000 sp với giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 14.000 đ/sp.

Bán cho công ty Thương mại: 10.000sp, giá bán: 12.000 đ/sp. Gửi bán qua đại lý bán lẻ: 23.000 sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại lý: 13.000 đ/sp. Đến cuối năm còn tồn kho tại đại lý là: 3.000 sp. Bán lẻ:

000sp, giá bán là: 13.000 đ/sp. Xuất khẩu trực tiếp 10.000 sp với giá FOB qui ra tiền Việt Nam là: 13.500 đ/sp.

Xuất đổi hàng lấy vật tư: 10.000 sp, giá bán thoả thuận của hàng trao đổi là: 12.000 đ/sp.

Chi phí kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm):

– Chi phí vật tư trực tiếp:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Vật liệu chính: Xuất dùng thực tế: 102.500 kg, định mức tiêu hao = 1 kg/sp, giá thực tế bình quân xuất kho là: 5.000 đ/sp.

Vật liệu phụ: 32 triệu đồng, số còn dư nhập kho giá trị 2 triệu đồng.

Chi phí nhân công trực tiếp: 120 triệu đồng.

Chi phí sản xuất chung:

Chi phí nhân viên phân xưởng: 50 triệu đồng

Khấu hao TSCĐ: 35 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá là: 5 triệu đồng.

Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là: 25 triệu đồng (trong đó chi phí vật tư là: 10 triệu đồng)

60

Chi phí đóng gói và vận chuyển, giới thiệu sản phẩm hàng hoá là: 5 triệu đồng

Lương và phụ cấp nhân viên bán hàng 28 triệu đồng.

Chi phí vận chuyển và lưu kho 6,5 triệu đồng.

Các chi phí khác 15 triệu đồng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí nhân viên: 40 triệu đồng.

Khấu hao TSCĐ: 12 triệu đồng, trong đó 2 triệu đồng là khấu hao của TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá.

Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí phải nộp là: 8 triệu

Biết rằng:

đồng.

Các khoản chi phí về sửa chữa lớn TSCĐ thực chi trong năm là: 10 triệu đồng

Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách …10 triệu đồng (trong đó chi phí vật tư là: 3 triệu đồng, chi phí không có chứng từ hợp lệ là: 2 triệu đồng).

Doanh thu từ hoạt động tài chính:

Thu lãi tiền gửi: 25 triệu đồng.

Lãi được chia từ hoạt động liên doanh với Công ty K: 20 triệu đồng (Công ty K đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp).

Thu nhập từ hoạt động khác:

Thu tiền phạt do lỗi cá nhân gây ra bắt bồi thường là: 5 triệu đồng .

Thu nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ từ năm trước: 5 triệu đồng

Các khoản chi phí cho hoạt động tài chính :

Chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng: 35 triệu đồng.

Chi phí cho hoạt động liên doanh: 5 triệu đồng.

Chi phí cho hoạt động khác:

Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng là: 12 triệu đồng.

Bị phạt do trễ hạn nộp thuế cho Nhà nước là: 4 triệu đồng.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

a. Toàn bộ chi phí nhân công bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.

b. Thuế GTGT hợp lệ được khấu trừ cả năm là: 80 triệu đồng. Thuế suất GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ nội địa: 10 %. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Thuế suất, thuế xuất khẩu phải nộp là: 2%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là: 28 %. Đơn vị không có hàng tồn kho đầu kỳ

d. Toàn bộ lợi nhuận thuộc vốn ngân sách cấp doanh nghiệp được để lại bổ sung vốn kinh doanh để tái đầu tư.

Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí QLDN được phân bổ hết cho hàng bán ra trong năm.

Lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp?

Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm?.

60

Số lợi nhuận được phân phối vào các quỹ doanh nghiệp?

Bài tập số 36:

Că n cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X (doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ).

Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý IV:

Sản phẩm A: 5.200 cái.

Sản phẩm B: 5.500 cái.

Sản phẩm A: 5.600 cái.

Sản phẩm B: 6.000 cái.

Dự kiến trong số sản phẩm kết dư đến 31/12 có: 50% là sản phẩm tồn kho của mỗi loại.

Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là: 4,5 lần/năm.

Tài liệu năm kế hoạch

Theo kế hoạch sản xuất thì số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả

năm:

Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT)

Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 20.000 đ/cái.

Sản phẩm B: 28.000 đ/cái (đã tính hạ: 1.500 đ/cái so với giá bán năm báo cáo).

Sản phẩm C: 30.000đ/cái.

Dự kiến năm kế hoạch góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y: 200.000.000đ, lợi nhuận được chia 15% vốn góp.

Trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, nguyên giá: 100.000.000đ, dự kiến chi phí thanh lý: 500.000đ phế liệu thu hồi sau khi thanh lý: 1.500.000đ.

Trong năm nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở phân xưởng sản xuất chính, nguyên giá: 200.000.000đ, đã khấu hao: 100.000.000đ. Bán

giá thoả thuận chưa có thuế GTGT: 110.000.000đ, thuế GTGT: 5%.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

7. Thu lãi tiền gửi cả năm dự kiến: 100.000.000đ.

Thuế suất thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ:

60

Yêu cầu

Sản phẩm A, B đều là 10%.

9. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm: 500.000.000đ.

10. Vốn lưuđộngđịnh mứcđã xácđịnh cho năm kếhoạch là:

295.105.000đ.

Bài tập số 37

Tại doanh nghiệp Y có tài liệu sau (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp)

Tài liệu năm báo cáo

Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đầu năm báo cáo:

Sản phẩm A: 1.500 cái.

Sản phẩm B: 000 cái.

2. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm:

Về sản xuất: – Sản phẩm A: 75.000 cái.

Sản phẩm B: 80.000 cái.

Về tiêu thụ: – Sản phẩm A: 74.500 cái.

Sản phẩm B: 81.000 cái.

3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý 4:

Về sản xuất: – Sản phẩm A: 25.000 cái.

Sản phẩm B: 21.000 cái.

Về tiêu thụ: – Sản phẩm A: 26.000 cái.

Sản phẩm B: 23.000 cái.

4. Giá bán đơn vị sản phẩm (giá thanh toán gồm cả thuế GTGT)

Sản phẩm A: 100.000 đ/cái.

Sản phẩm B: 000 đ/cái.

5. Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động là: 90 ngày.

6. Dự kiến trong số sản phẩm kết dư đến 31/12 có: 50% là sản phẩm tồn kho của mỗi loại.

Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm:

– Sản phẩm A tăng 5.000 cái so với số lượng sản phẩm sản xuất năm báo cáo

Sản phẩm B tăng 4.000 cái so với số lượng sản phẩm sản xuất năm báo cáo

Năm kế hoạch ngoài tiêu thụ hết sản phẩm kết dư đầu năm còn tiêu thụ được: 85% số sản phẩm sản xuất cả năm của mỗi loại.

Giá bán đơn vị sản phẩm (giá thanh toán gồm cả thuế GTGT)

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

– Sản phẩm A từ ngày 01/01 hạ giá bán 5% so với giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo.

60

Sản phẩm B năm kế hoạch như năm báo cáo.

Bài tập số 38

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X:

Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất quý III và số lượng sản phẩm gửi bán các tháng trong quý III năm báo cáo:

2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:

Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

Sản phẩm A: 200.000đ.

Sản phẩm B: 400.000đ.

Sản phẩm C: 200.000đ.

Trong số sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo dự kiến có: 50% là tồn kho mỗi loại

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Kế hoạch sản xuất và định mức tồn kho thành phẩm năm kế hoạch:

60

Đvt: cái.

Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT).

Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo.

Sản phẩm B, C mỗi sản phẩm hạ được: 10.000đ so với giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo.

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

Sản phẩm A hạ: 5%, sản phẩm B hạ: 2% so với giá thành sản xuất đơn

vị sản phẩm năm báo cáo.

Biết rằng:

– Sản phẩm C như năm báo cáo.

Yêu cầu:

4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN dự tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm.

Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 279.838.000 đồng.

Doạnh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Các điều kiện sản xuất và thanh toán năm kế hoạch như năm báo cáo.

Doanh nghiệp hoàn thành 100% kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo.

Doanh nghiệp hạch toán thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.

Tính số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu và cuối năm kế hoạch.

Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch.

Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch.

Tính hiệu suất luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.

Bài tập số 39

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu:

Doanh nghiệp X s ản xu ất một loại sản ph ẩm thuộc diện chịu thu ế Tiêu thụ đặc biệt có giá trị sử dụng cao, đang có khả năng cạnh tranh và tín nhiệm trên th ị trường trong và ngoài nước. Dự kiến sang nă m sau chuyển từ làm một ca sang làm hai ca, ảnh hưởng của việc đó như sau:

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Tài liệu:

60

Bài tập số 40

Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:

Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như sau:

Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng

Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng

Chi phí nhân công: 000 triệu đồng

Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng

Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%; Thuế

suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 28%.

Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt động tài chính và hoạt động khác như sau:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 300 triệu đồng Biết rằng:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.

Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp

Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN.

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X I. Tài liệu năm báo cáo

60

Bài tập số 41

1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất và tiêu thụ cả năm như sau:

Sản phẩm A: sản xuất 30.000 cái; Tiêu thụ 29.500 cái .

Sản phẩm B: sản xuất 20.000 cái; Tiêu thụ 19.000 cái .

4. S ố lượng s ản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm báo cáo có: 50 % là tồn kho của mỗi loại.

Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm của hai loại sản phẩm A, B đều là: 10% so với số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Trong năm sẽ nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng nguyên giá: 200 triệu đồng, đã khấu hao 180 triệu đồng, dự kiến bán giá thoả thuận: 22 triệu đồng, trong đó thuế GTGT: 2 triệu đồng.

Doanh thu tiêu thụ khác dự kiến cả năm: 400 triệu đồng. Giá thành toàn bộ của hoạt động tiêu thụ khác cả năm là; 200 triệu đồng.

60

Trong năm doanh nghiệp sẽ góp vốn liên doanh với doanh nghiệp Y (cơ sở đồng kiểm soát) là: 200 triệu đồng. Dự kiến lợi nhuận được phân chia khoảng 15% tiền vốn bỏ ra (doanh nghiệp Y đã nộp thuế TNDN).

Dự kiến thu lãi tiền gửi cả năm: 20 triệu đồng, đồng thời trả lãi tiền

vay của các tổ chức tín dụng: 50 triệu đồng.

Biết rằng:

Thuế suất thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch là: 10%.

Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 28%.

Dự kiến thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là: 500 triệu đồng.

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Các mặt hàng A,B và tiêu thụ khác đều thuộc đối tượng chịu thuế

trước.

GTGT.

Theo tài liệu kế toán của doanh nghiệp Nhà nước sản xuất hàng tiêu dùng năm 200x như sau:

Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất

Bài tập số 42

Tồn kho thành phẩm A đầu kỳ: 20.000 sản phẩm, trị giá nhập kho số

thành phẩm A là: 528.000.000đ.

Trong năm doanh nghiệp sản xuất đã nhập kho: 100.000 sản phẩm A và sản lượng tiêu thụ thể hiện qua số liệu sau:

* Xuất bán trong năm: (giá bán chưa có thuế GTGT).

Quý 1: Bán cho công ty Thương nghiệp: 20.000 sản phẩm, giá bán là 36.000 đ/sp. Bán cho công ty Xuất nhập khẩu theo hợp đồng xuất khẩu là

20.000 sản phẩm, giá bán: 36.000 đ/sp.

Quý 2: Uỷ thác xuất khẩu qua công ty Xuất nhập khẩu: 10.000 sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.500 đ/sp sản phẩm. Xuất khẩu trực tiếp: 20.000 sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.000 đ/sp.

Quý 3: Bán lẻ trực tiếp: 5.000 sản phẩm, giá bán là: 37.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là: 15.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp.

Quý 4: Bán cho công ty Thương mại: 14.000 sản phẩm, giá bán là 36.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ: 8.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp.

* Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác là: 7.000 sản phẩm. Giá trao đổi là 36.000 đ/sp.

III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm).

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm:

60

Vật liệu chính: xuất dùng thực tế: 105.000 kg, định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm: 1 kg, giá thực tế bình quân xuất kho: 18.000 đ/kg.

Vật liệu phụ: 80 triệu đồng, số còn dư nhập kho trị giá: 5 triệu đồng.

Chi phí nhân công trực tiếp: 600 triệu đồng.

Khấu hao TSCĐ: 80 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá: 5 triệu đồng.

Chi phí nhân viên phân xưởng: 60 triệu đồng.

Chi vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là

Chi phí bán hàng:

Chi trả tiền hoa hồng: 5% giá bán cho Đại lý bán hàng.

Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty Xuất nhập khẩu là

000 đ/sp (trong đó bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế: 1.000 đ/sp cho cả lô hàng uỷ thác).

Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng hoá trực tiếp xuất khẩu: 2.000 đ/sp.

Chi phí đóng gói vận chuyển giới thiệu sản phẩm hàng hoá: 12 triệu

đồng.

Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng phục vụ cho bán hàng: 2 triệu

đông,

Chi phí khấu hao TSCĐ: 2 triệu đồng. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

triệu đồng (trong đó 2 triệu đồng là không có chứng từ hợp lệ).

Lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng: 24 triệu đồng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nhân viên là: 60 triệu đồng. Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí đã nộp: 4 triệu đồng (biết rằng số phải nộp là 5 triệu đồng).

Doanh thu hoạt động tài chính:

Thu nhập từ hoạt động liên doanh: 61 triệu đồng (đã nộp thuế

VII. Chi phí cho hoạt động khác

TNDN).

Thu lãi tiền gửi: 50 triệu đồng.

Thu từ thanh lý TSCĐ: 2 triệu đồng

Thu được tiền phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế: 5 triệu đồng.

Chi phí cho hoạt động tài chính

Trả lãi tiền vay của tổ chức tín dụng: 100 triệu đồng

Chi phí cho hoạt động đầu tư trái phiếu: 3.5 triệu đồng

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng: 12 triệu đồng.

60

Bị phạt do trễ hạn nộp thuế: 4 triệu đồng. Biết rằng:

Toàn bộ chi phí nhân công đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ.

Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ: 300 triệu đồng.

Thuế suất phải nộp: thuế GTGT của mặt hàng này là: 10%, thuế xuất khẩu là: 3%, thuế suất thuế TNDN là: 28%.

Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.

Quỹ lương thực tế bình quân mỗi tháng là: 90 triệu đồng và doanh nghiệp được phép trích vào Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện.

Bài tập số 43

Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế su ất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.

Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A: 1.800 cái,

sản phẩm B: 2.700 cái.

Giá bán đơn vị sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT): Sản phẩm A:

370.000đ, sản phẩm B: 250.000đ.

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: Sản phẩm A: 255.000đ, sản phẩm

B: 180.000đ.

Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A tăng: 20%,

sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo, sản phẩm C là: 120 cái.

Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến 31/12: Sản phẩm A là: 60

cái, sản phẩm B là: 10 cái, sản phẩm C là: 20 cái.

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành từng mặt hàng như sau:

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là: 278.000đ, sản phẩm B là:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

185.000đ, sản phẩm C là: 367.500đ (giá thành kế hoạch chưa điều chỉnh tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch).

60

Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch: Sản phẩm A hạ: 10%, sản

phẩm B hạ: 5%.so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo

cáo.

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y

4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng: 20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất năm kế hoạch.

Vốn lưu động định mức năm kế hoạch là: 560 triệu đồng.

Tổng vốn cố định đầu năm là: 1.600 triệu đồng, cuối năm là: 2.400 triệu đồng.

Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch?

Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch của doanh nghiệp?

Bài tập số 44

về sản ph ẩm hàng hoá trong năm kế hoạch (trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)

Theo tài li ệu k ế toán thì số lượ ng s ản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360 cái, sản phẩn B: 540 cái.

3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10%

60

nhập trước – xuất trước.

5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):

Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo.

Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm kế hoạch.

Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%.

Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp

Bài tập số 45

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất. Bi ết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT kh ấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. (Đvt: 1.000đ)

1.Tổng giá tr ị TSCĐ của doanh nghiệp ướ c tính đến ngày 31/12: 1.120.000, được phân loại theo nguồn hình thành và tình hình sử dụng như sau:

Đvt: 1.000đ

* Sản phẩm A có tình hình sản xuất và tồn kho trong quý 3 như sau:

Đvt: cái

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm A: 100.000đ

Trong quý 4 sản phẩm A sản xuất 500 cái, tiêu thụ: 520 cái.

Sản phẩm B là sản phẩm do tận dụng phế liệu, phế phẩm của nhà máy để sản xuất. Sản phẩm B kết dư đến 31/12 tính theo giá thành sản xuất là: 10.

1. Kế hoạch sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm A:

Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 2.520 cái, riêng quý 4 là: 540 cái.

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 95/sp

Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm là: 101 cái.

Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A: 140/sp (bằng giá bán năm báo cáo), thuế GTGT: 10%/ giá bán.

60

Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm B cả năm: 1.200. Dự kiến mức tiêu thụ sản phẩm trong năm là: 90%, sản phẩm B kết dư đầu năm được tiêu thụ hết trong năm. Tổng doanh thu bán hàng của sản phẩm B (chưa có thuế GTGT) là: 1.300, thuế GTGT: 10%.

Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính cho sản phẩm tiêu thụ bằng: 30% giá vốn hàng bán cả năm.

2. Tình hình tăng giảm TSCĐ năm kế hoạch như sau:

Ngày 01/5 bộ phận XDCB hoàn thành đưa vào sản xuất một nhà xưởng

. NG: 72.000 bằng vốn tự có của doanh nghiệp.

Ngày 19/6 Nhà nước cấp một số TSCĐ hữu hình còn mới đưa vào sản xuất. Giá hoá đơn chưa thuế GTGT: 110.000, thuế GTGT: 10%, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 11.000, trong đó thuế GTGT: 1.000.

Ngày 01/10 thanh lý hết TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao năm báo

4.3 Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số

cáo.

3. Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 10%.

4. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 123.600

Số tiền khấu hao và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành?

Số vốn cố định bình quân năm kế hoạch?

Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch? : thuế suất thuế TNDN 28%

– QGB 31/12 năm kế hoạch:

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

+ Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 4 kỳ kế hoạch:

60

12/2 + 3 + 5 + 8/2

SPC = = 6 cái;

3

Bài số 33 Đáp số

+ Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo:

– Vậy QGB 31/12 năm kế hoạch:

1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc)

QcB = 624 cái

2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT):

Cộng DT: 28.621.112 nđ

3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (DT)

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 34

DTB = 29.292 * 700 * 0,98 = 20.094.312 nđ

60

Tính tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp:

– DT hoạt động tài chính = 500.000 * 15% = 75.000 nđ

Bài số 35 Đáp số

– Thu nhập khác = 8.000 + 15.000 = 23.000 nđ

Bài số 36 Đáp số:

Thu nhập năm kế hoạch = 765.344 + 75.000 + 23.000 = 863.394 nđ

Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm của DN = 895 nđ

Tổng thu nhập của DN X năm kế hoạch: 1.591.025 nđ

Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: – 368.947,5 nđ (năm kế

hoạch DN sẽ được Nhà nước hoàn thuế GTGT: 368.947,5 nđ.)

Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch:

– Hiệu suất luân chuyển VLĐ:

1.345.525 + 130.000

L = = 5 vòng/năm 295.105

Chỉ tiêu này cho biết năm kế hoạch DN sẽ thực hiện được 5 vòng quay

VLĐ.

360

K = = 72 ngày/vòng

5

Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng qay VLĐ năm kế hoạch cần 72 ngày.

Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn:

M 1 1.475.525

VTK = * (K 1 – K 0) = * (72 – 80) = – 32.789 nđ

360 360

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 37 Đáp số

Do năm k ế hoạch rút ng ắn được 8 ngày/vòng quay so với năm báo cáo nên đã tiết kiệm được: 32.789 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

60

Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: 10.766.250 nđ

Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch:

Bài số 38 Đáp số

– Hiệu suất luân chuyển VLĐ:

– Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn:

1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc)

QđA = 14 cái QđB = 94 cái QđC = 24 cái

QcA = 13 cái QcB = 40 cái

Cộng DT = 3.891.190 nđ

QcC = 18 cái

2/ DT tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch:

3/ Lợi nhuận tiêu thụ sản ph ẩm năm kế hoạch:

PKD = 1.399.450 nđ

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

4/ Hiệu suất luân chuyển VLĐ năm kế hoạch:

60

2/ Vlđ 1ca = 1.940.000 nđ

Bài số 40

Vlđ 2ca = 3.000.000 nđ

3/ VTK = – 600.000 nđ

1/ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch:

QđA = 3.000 + 50.000 – 2.000 = 51.000 cái QđB = 1.900 + 21.000 – 2.480 = 20.420 cái

Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo:

Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 1.189.950 – 300.000 = 889.950 nđ 2/ Tổng lợi nhuận năm kế hoạch:

+ Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch:

Bài số 41 Đáp số

900.000 + 8.600.000 + 2.000.000 + 2.500.000 = 19.000.000 nđ

Bài số 42 Đáp số

+ PKD = 23.799.000 + 20.000 – (19.000.000 + 5.000) = + 4.814.000 nđ

Tổng thu nhập năm kế hoạch: 12.236.000 nđ

Tổng lợi nhuận năm kế hoạch: 2.999.276 nđ

– Lợi nhuận sau thuế = 837.400 – 258.020 = 579.380 nđ – Lợi nhuận được để lại DN = (579.380 – 20.000) * 40% = 223.752 nđ

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 43 Đáp số

+ Quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng: 223.752 * 60% = 134.251,2 nđ

60

Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch: 251.586 nđ

Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch:

Zsx của sản phẩm kết dư đầu năm KH: 25 * 355 + 40 * 221 = 17.715 nđ

Zsx của sản phẩm sản xuất năm KH:

432 * 319,5 + 594 * 209,95 + 200 * 262,5 = 315.234,3nđ – Z sx của sản phẩm kết dư cuối năm KH:

60 * 319,5 + 10 * 209,95 + 20 * 262,5 = 26.519,5 nđ – Giá bán đơn vị sản phẩm năm KH:

357.000

SPB = 275.000 đ/cái

– Tổng DT tiêu thụ sản phẩm năm KH:

Bμi sè 45

10 * 350 + 387 * 357 + 20 * 280 + 604 * 275 + 180 * 380 = 381.759 nđ. – Lập KH lợi nhuận năm 200x (trang sau)

60

Sè tiÒn khÊu hao ph¶i trÝch n¨m kÕ ho¹ch: 99.200 n®

TÝnh c¸c chØ tiªu tû suÊt lîi nhuËn n¨m KH

– T SVKD = 5,5%

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp TÀI LIỆU THAM KHẢO

– T SZ = 13%

60

PGS – PTS Nguyễn Thị Diễm Châu, PTS Trần Ngọc Thơ. Bài tập TCDN – Trường ĐH Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2000.

Võ Văn Cần. Bài tập TCDN – Trường ĐH Nha Trang. Năm 2001.

3.TS Bùi Hữu Phước, TS Lê Th ị Lanh, TS Lại Tiến Dĩ nh, TS Phan Thị Nhi Hiếu. Bài tập TCDN. Trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – NXB Thống kê. Năm 2004.

Quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước…,

Thông tu số 33/2005/TT – BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ – CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…,

Thông tư 32/2007/TT – BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT;

Thông tư 134/2007/TT – BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ – CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

60

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2 Có Đáp Án

Có một bạn sinh viên gửi mình một bài tập Kế Toán Tài Chính nhờ mình hướng dẫn giải bài này

Lưu ý: Mình đã giải sơ bộ và bài giải chỉ mang thí kham thảo

Tại một doanh nghiệp, kê khai thường xuyên hàng tồn kho, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có tình hình thành phẩm và tiêu thụ như sau:

Số dư đầu kỳ:

Tài khoản 155 45.000.000 đ

Tài khoản 157 12.000.000 đ

Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

(1)Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.

(2)Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ

(3)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ

(4)/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10%

(5)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.

(6)Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đ

(7)Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận.

(8)Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đ

(9)Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.

Yêu cầu:

1/Tính toán, định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên

2/Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với tổng số phát sinh (chưa tính phát sinh các nghiệp vụ trên) là Nợ TK 641: 3.200.000 đ; Nợ TK 642: 4.800.000 đ

3/Thực hiện yêu cầu theo 2 trường hợp sau:

a/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10%, giá bán nêu trên là giá chưa có thuế

b/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cuối kỳ xác định thuế TTĐB phải nộp là10.000.000 đ, thuế GTGT phải nộp là 10%.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%

Bài Giải Gợi Ý Chi Tiết

SDĐK: TK 155: 45.000.000 TK 157: 12.000.000

Trong kỳ: TK 641: 3.200.000 TK 642: 4.800.000

(1)Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.

(a)Nợ TK 632 5.000.000

Có TK 155 5.000.000

(b) Doanh thu bán hàng

Nợ TK 111 6.600.000

Có TK 511 6.000.000

Có TK 3331 600.000

(2)Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ

(a)Nợ TK 632 12.000.000

Có TK 157 12.000.000

(2b) Ghi nhận doanh thu hàng gởi đi bán

Nợ TK 112 16.500.000

Có TK 511 15.000.000

Có TK 3331 1.500.000

(3)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ

(a) Nợ TK 632 20.000.000

Có TK 155 20.000.000

(b) Chi phí vận chuyển hàng hóa

Nợ TK 641 300.000

Có TK 111 300.000

(c)Xuất hóa đơn cho KH (hóa đơn đi đường theo hàng)

Nợ TK 131 27.500.000

Có TK 511 25.000.000

Có TK 3331 2.500.000

(4)/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10%

Nợ TK 157 10.000.000

Có TK 155 10.000.000

(5)Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.

(a) Nợ TK 632 2.500.000

Có TK 155 2.500.000

(b)Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111 1.650.000

Nợ TK 131 1.650.000

Có TK 511 3.000.000

Có TK 3331 300.000

(6)Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đ

Nợ TK 155 30.000.000

Có TK 154 30.000.000

(7)Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận.

Nợ TK 532 500.000 (25tr-2% giảm giá)

Nợ TK 3331 50.000

Có TK 131 550.000

(8)Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đ

Nợ TK 641(6415) 500.000

Có TK 155 500.000

(9)Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.

(a)Ghi nhận giá vốn 90% hàng ký gửi

Nợ TK 632 9.000.000 (10tr * 90%)

Có TK 157 9.000.000

(b)Nhập lại kho 10% hàng hóa (đại lý không chấp nhận)

Nợ TK 155 1.000.000

Có TK 157 1.000.000

(c)Ghi nhận doanh thu (90% hàng hóa)

Nợ TK 131 12.375.000

Có TK 511 11.250.000 (12,5tr * 90%)

Có TK 333 1.125.000

(d)Hoa hồng cho đại lý

Nợ TK 641 562.500 (12,5tr * 5%)

Nợ TK 133 56.250

Có TK 131 618.750

(e)Nhận tiền mặt của đại lý thanh tóan

Nợ TK 111 11.756.250 (12.375.000 – 618.750)

Có TK 131 11.756.250

(10) Xác định kết quả kinh doanh:Theo trường hợp: thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%)

( a)Kết chuyển giá vốn

Nợ TK 911 57.862.500

Có TK 632 48.500.000

Có TK 641 4.562.500

Có TK 642 4.800.000

( b)Kết chuyển các khỏan giảm trừ doanh thu

Nợ TK 511 500.000

Có TK 532 500.000

(c)Kết chuyển doanh thu thuần

Nợ TK 511 59.750.000

Có TK 911 59.750.000

(d)Chi phí thuế TNDN (25%)

CP thuế TNDN = (59.750.000 – 57.862.500 ) * 25% = 471.875

Nợ TK 821 471.875

Có TK 3334 471.875

(e)Kết chuyển CP thuế TNDN

Nợ TK 911 471.875

Có TK 821 471.875

(f)Lãi kinh doanh

Nợ TK 911 1.415.625

Có TK 421 1.415.625

(11) Xác định kết quả kinh doanh (Theo trường hợp: thành phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TTĐB phải nộp là 10.000.000đ)

( a)Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

Nợ TK 511 10.000.000

Có TK 3332 10.000.000

( b)Kết chuyển doanh thu thuần

Doanh thu thuần = 60.250.000 – (10.000.000 + 500.000) = 49.750.000

Nợ TK 511 49.750.000

Có TK 911 49.750.000

(c)Kết quả kinh doanh: Lỗ = 49.750.000 – 57.862.500 = 8.112.500

Nợ TK 421 8.112.500

Có TK 911 8.112.500

Khóa học báo cáo tài chính hợp nhất

( Thanh Khiết- chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về 23 Dạng Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Thực Tế Có Đáp Án trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!