Xu Hướng 3/2023 # 25 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Cực Hay Có Đáp Án (Phần 2). # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 25 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Cực Hay Có Đáp Án (Phần 2). # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết 25 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Cực Hay Có Đáp Án (Phần 2). được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu 14: Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là

A. 15000 N.

B. 1500 N.

C. 10000 N.

D. 1000 N.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 15: Một vật khối lượng 3 kg đặt ở một vị trí trong trọng trường. Lấy g = 10 m/s 2. Nếu tại mặt đất thế năng trọng trường của vật là – 900 J thì mốc thế năng được chọn có độ cao cách mặt đất là

A. 20 m.

B. 25 m.

C. 30 m.

D. 35 m.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Theo đề bài:

Câu 16: Khi bị nén 3 cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18 J. Độ cứng của lò xo bằng

A. 200 N/m.

B. 40 N/m.

C. 500 N/m.

D. 400 N/m.

Câu 17: Một lò xo có độ dài ban đầu là 10 cm. Người ta kéo dãn để lò xo dài 14 cm. Biết k = 150 N/m. Thế năng đàn hồi lò xo khi đó là

A. 2 J.

B. 0,2 J.

C. 1,2 J.

D. 0,12 J.

Câu 18: Một lò xo được treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 25 cm. Lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua khói lượng của lò xo, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thế năng tổng cộng của hệ (lò xo + quả cân) bằng

A. 0,0125 J.

B. 0,0625 J.

C. 0,05 J.

D. 0,02 J.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 19: Trong một hệ kín, đại lượng luôn được bảo toàn là

A. động năng.

B. thế năng.

C. cơ năng.

D. động lượng.

Câu 20: Trong dao động của một con lắc đơn, tại vị trí cao nhất thì

A. cơ năng bằng 0.

B. thế năng đạt giá trị cực đại.

C. động năng đặt giá trị cực đại.

D. thế năng bằng động năng.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là sai? Khi vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế thì

A. cơ năng có giá trị không đổi.

B. độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng.

C. độ giảm động năng bằng độ tăng thế năng.

D. động năng biến thiên tỉ lệ nghịch với thế năng.

Câu 22: Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu rơi tự do từ điểm M cách mặt đất 10 m. Tại điểm N động năng của vật gấp 3 lần thế năng. Lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua mọi lực cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật trên đoạn MN là

A. 1,5 s.

B. 0,2 s.

C. 1,2 s.

D. 0,5 s.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Câu 23: Một vật nhỏ được treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 1 m. Ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30° rồi chuyền cho vật vận tốc 0,5 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s 2. Tại vị trí vật có vận tốc bằng một nửa vận tốc cực đại thì góc hợp giữa dây treo hợp với phương thẳng đứng là

A. 27,13°.

B. 32,21°.

C. 15,64°.

D. 28,75°.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 24: Một viên đạn khối lượng 1 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1m/s. Nhiệt lượng tỏa ra trong trường hợp xe đi ngược chiều với đạn bằng

A. 5906,2 J.

B. 5093,8 J.

C. 6038,5 J.

D. 5385,2 J.

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là

A. 4,5 kg.

B. 1 kg.

C. 0,75 kg.

D. 0,5 kg.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

16 Câu Trắc Nghiệm Anken Cực Hay Có Đáp Án.

16 câu trắc nghiệm Anken cực hay có đáp án

Câu 1: Chất X có công thức CH 3 – CH(CH 3) – CH = CH 2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in

Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. but-1-en B. but-2-en.

C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen

Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Câu 4: Ứng với công thức phân tử C 4H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 5: Ứng với công thức phân tử C 4H 10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.4 B. 5 C. 6 D. 3

Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là

A.13 B. 10 C.12 D. 11

Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?

A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen

Câu 8:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en

C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en

Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C 2H 4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344

Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A.1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00

Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được số gam kết tủa là

A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam

Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%

Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A.40% B. 50% C. 25% D. 75%

Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen

Câu 16: Hỗn hợp X gồm H 2 và C 2H 4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la

A.20% B. 25% C. 50% D. 40%

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án

Để hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương 1 vật lý 12 cho các em học sinh, Kiến Guru đã soạn bộ trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 kèm đáp án chi tiết. Đây là một tài liệu bổ ích giúp các em ôn luyện thật tốt lại chương 1 đã học. Với bộ câu hỏi này các em cũng sẽ rèn luyện được khả năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm của bản thân.

I. Các kiến thức trọng tâm để làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Trước khi bắt đầu làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau đây:

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa

– Khái niệm về dao động cơ, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa. 

– Phương trình dao động điều hòa, 

– Các đại lượng, đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.

Bài 2: Con lắc lò xo

– Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa và các công thức tính chu kì của con lắc lò xo. 

– Công thức về thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.Tính định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo.

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo. 

Bài 3: Con lắc đơn

– Cấu tạo con lắc đơn.

– Điều kiện để một con lắc đơn dao động điều hòa. 

– Công thức tính chu kì và tần số góc của dao động. 

– Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng con lắc đơn. 

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc đơn.

Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức

– Khái niệm về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

– Nguyên nhân và quá trình tắt dần cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng.

– Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

Bài 5: Tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số – Phương pháp Fresnel.

– Cách tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.

– Sử dụng pháp Fresnel để giải bài tập.

II. Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.

D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Hướng dẫn: Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.

Đáp án: B

Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

A. máy đầm nền.

B. giảm xóc ô tô, xe máy.

C. con lắc đồng hồ.

D. con lắc vật lý.

Hướng dẫn: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.

Đáp án: A

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:

A. tăng 4 lần

B. giảm 2 lần

C. tăng 2 lần

D. giảm 4 lần

Hướng dẫn: 

Ta có: tăng k lên 2 lần và giảm m xuống 8 lần thì f tăng 4 lần.

Đáp án: A

Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:

A. 6mm

B. 6cm

C. 12cm

D. 12π cm

Hướng dẫn:  Biên độ dao động của vật A = 6cm.

Đáp án: B

Câu 5: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:

A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. lực cản tác dụng lên vật dao động.

D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Hướng dẫn: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Đáp án: A

Câu 6: Trong hiện tượng cộng hưởng thì

A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.

B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.

C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.

D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Hướng dẫn: Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Đáp án: D

Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.

C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.

Hướng dẫn giải: Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.

Đáp án: B

Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = 10 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:

A. 15

B. 10

C. 1,5

D. 25

Hướng dẫn giải: 

Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s

Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.

⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.

Đáp án: C

Câu 9: Vận tốc của một vật dao động điều hòa có phương trình v=20cos10t cm/s. Khối lượng của vật là m = 500 g. Hợp lực tác dụng lên vật có giá trị cực đại là:

A. 105N

B. 100N

C. 10N

D. 1N

Hướng dẫn giải: 

Từ phương trình vận tốc, ta thu được:

vmax=ωA =20 cm/s

ω=10rad/s A = 2cm

Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N

Đáp án: D

Câu 10: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là

A. 4cm

B. 8cm

C. 10cm

D. 12,5cm

Hướng dẫn giải: Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm

Đáp án: A

Đây là tài liệu trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 dao động cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng tài liệu này là một nguồn tham khảo bổ ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.

16 Câu Trắc Nghiệm Hóa Học Và Vấn Đề Môi Trường Cực Hay Có Đáp Án.

16 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường cực hay có đáp án

Câu 1: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là

A. đồng. B. magie, C. chì D. sắt

Câu 2: Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng:

A. ô nhiễm môi trường đất, B, ô nhiễm môi trường nước,

C. thủng tầng ozon, D, mưa axít,

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường ?

A. Các khí CO, CO 2, SO 2, NO gây ô nhiễm không khí.

B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gấy ỏ nhiễm mỗi trướng nước

C. Nước chứa càng nhiềuu ion NO 3–, PO 43- thì càng tốt cho thực vật phát triển,

D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển,

Câu 4: Cho các phát biểu sau :

(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người

(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng, trong công nghiệp làm lạnh

(c) Lưu huỳnh đioxít và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công trình xây dựng,

(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?

A. Khí N 2 B. Khí O 2 C. Khí CO 2 D. hơi nước

Câu 6: Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:

A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.

B. nhẹ dễ cháy, khi cháy tạo ra khi cacbonic, nước và nitơ đioxit.

C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.

D có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, khi cháy tạo ra khí cacbonic, nước và nitơ đioxit

Câu 7: Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là:

A. cafein. B. moocphin. C. etanal (CH 3 CHO). D. nicotin.

Câu 8: Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa các ion như : Cu , Cr , Fe , Pb , Mn … Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịch các chất thải trên ?

A. axit sunhiric B. ancol etylic C. nước vôi dư D. axit axetic

Câu 9: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cả…) nào sau đây an toàn ?

A. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.

B. Dùng fomon.

C. Dùng phân đạm và nước đá.

D. Ướp muối, sấy khô rồi dùng fomon.

Câu 10: Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500 ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Mầu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi.

B. Kết tủa CdS có màu vàng.

C. Ion Cd 2+ thường có trong nước thải công nghiệp.

D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10-6 M.

Câu 12: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

(1) Do hoạt động của núi lửa.

(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

(5) Do nống độ cao cua các lon kim loại : Pb 2+ , Hg 2+ , Mn 2+ , Cu 2+ trong các nguồn nước.

Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là

A, (2), (3), (5), B, (1), (2), (3), C, (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 13: Trong số các nguồn năng lượng : (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) Mặt Trời, (4) hoả thạch, những nguồn năng lượng sạch là

A, (1), (2),(3), B, (1), (3), (4) C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).

Câu 14: Khí SO 2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường, Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m 3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Người ta lấy bốn mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng SO 2 thì thu được kết quả sau:

Trong các mẫu trên, số mẫu không khí đã bị ô nhiễm là

A,2 B.4. C.1. D. 3.

Câu 15: Cho các phát biểu sau :

(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.

(b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO 2 và SO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axít.

(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hổi thuỷ ngân.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C.2. D. 3.

Câu 16: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dựng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?

A. xăng, dầu B. khí butan C. than đá D. khí hiđro

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về 25 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Cực Hay Có Đáp Án (Phần 2). trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!