Bạn đang xem bài viết 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 10 Hay Nhất (Có Lời Giải Chi Tiết) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10 hay nhất (Có lời giải chi tiết)
Tuyển chọn 50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10 của sở GD và ĐT Hà Tĩnh gồm 50 đề hay tuyển chọn trong nhiều năm gần đây kèm lời giải chi tiết, dễ hiểu. Mỗi đề có 10 bài tự luận, trên thang 10 điểm. Đề thì với nhiều bài hay, có khả năng chọn lọc học sinh, rất tốt cho học sinh và giáo viên tham khảo trong các kỳ thi học sinh giỏi. Đề thi đã được nhiều trường dùng làm tài liệu ôn tập cho học sinh giỏi môn hóa lớp 10
Trích dẫn tuyển chọn 50 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 10:
Câu 1: 1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm: a) KClO3, C, S. b) KClO3, C. c) KClO3, Al. Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích. 2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cñ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất như đã nñi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản ứng. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước. 1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên. 2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích. 3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
XEM TRỰC TUYẾN
Ghi chú: Quý thầy, cô hoặc bạn đọc muốn đóng góp tài liệu cho ban biên tập chúng tôi vui lòng gửi về: + Fanpage: ĐỀ Thi Học Sinh Giỏi + Email: dethihsg.com@gmail.com Video hướng dẫn tải đề thi:
Link Tải Đề Thi
Google Dirve: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweS2RscWhhaFFDZFE/view
Mediafire: đang cập nhật
50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 Có Đáp Án Hay
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009-2010
A
C
B
O
170 175
Q( kJ )
Tính khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kg.K ; của nhôm C2 = 880 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg ? ( đọc là lam – đa )
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1
1
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở R .
l ; thay số và tính RAB = 6 S
b/ Khi AC
c/ Đặt RAC = x ( ĐK : 0 x 6 ) ta có RCB = ( 6 – x ) * Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 * Cường độ dòng điện trong mạch chính : I
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 =
R1
=?
và I2 =
R2
=?
2
= L – 4.L.f f = 20 cm 2
2
?
?
2,5h
N
E
H2O Xét tại các điểm M , N , E trong hình vẽ, ta có : P M = h . d1 (1) PN = 2,5h . d2 + h’. d3 (2) PE = h”. d3 (3) .
2
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Trong đó d1; d2 ; d3 lần lượt là trọng lượng riêng của TN, dầu và nước. Độ cao h’ và h” như hình vẽ . h.(d1 d 3 ) h.d 1 h.d 1 + Ta có : PM = PE h” = h1,3 = h” – h = – h = d3 d3 d3 + Ta cũng có PM = PN h’ = ( h.d1 – 2,5h.d2 ) : d3 h1,2 = ( 2,5h + h’ ) – h = h.d1 2,5h.d 2 h.d 3 d3
+ Ta cũng tính được h2,3 = ( 2,5h + h’ ) – h” = ? c/ Áp dụng bằng số tính h’ và h” Độ chênh lệch mực nước ở nhánh (3) & (2) là h” – h’ = ? Bài 4 HD : Lưu ý 170 KJ là nhiệt lượng cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở O0C, lúc này nhiệt độ ca nhôm không đổi. ĐS : m H 2O = 0,5 kg ; m Al = 0,45 kg ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút ) Bài 1 Một cục nước đá có khối lượng 200g ở nhiệt độ – 100C : a/ Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K ; C2 = 1800 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg ; nhiệt hoá hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. b/ Nếu bỏ cục nước đá trên vào ca nhôm đựng nước ở 200C thì khi có cân bằng nhiệt, người ta thấy có 50g nước đá còn sót lại chưa tan hết. Tính khối lượng nước đựng trong ca nhôm lúc đầu biết ca nhôm có khối lượng 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là C3 = 880 J/kg.K ? ( Trong cả hai câu đều bỏ qua sự mất nhiệt vời môi trường ngoài ) Bài 2 : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là S = 150 cm2 cao h = 30cm, khối gỗ được thả nổi trong hồ nước sâu H = 0,8m sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ bằng 2/3 trọng lượng riêng của nước và d H O = 10 000 N/m3. 2
Bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ, hãy : a) Tính chiều cao phần chìm trong nước của khối gỗ ? b) Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi nước theo phương thẳng đứng ? c) Tính công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ theo phương thẳng đứng ?
H
Bài 3 : Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau và lần lượt nối vào một nguồn điện không đổi xác định luôn mắc nối tiếp với một điện trở r . Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng 0,2A, khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở cũng bằng 0,2A. a/ Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại ? b/ Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất ? Nhiều nhất ? c/ Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A ? Bài 4 Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Phía sau thấu kính người ta đặt một gương phẳng tại I và vuông góc với trục chính của TK, gương quay mặt phản xạ về phía TK và cách TK một khoảng 15 cm. Trong khoảng giữa TK và gương người ta quan sát được một điểm rất sáng : a/ Giải thích và vẽ đường truyền của các tia sáng ( không vẽ tia sáng phản xạ qua thấu kính ) ? Tính khoảng cách từ điểm sáng tới TK ?
3
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay b/ Cố định TK và quay gương quanh điểm I đến vị trí mặt phản xạ hợp với trục chính một góc 450. Vẽ đường truyền của các tia sáng và xác định vị trí của điểm sáng quan sát được lúc này ? HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1 ĐS : a) 615,6 kJ ( Tham khảo bài tương tự trong tài liệu này ) b/ m = 629g . Chú ý là do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 00C và chỉ có 150g nước đá tan thành nước. Bài 2 HD : a) Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì : (h-x) + Trọng lượng khối gỗ : P = dg . Vg = dg . S . h ( dg là trọng lượng riêng của gỗ ) x + Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ : FA = dn . S . x ; H khối gỗ nổi nên ta có : P = FA x = 20cm b) Khi khối gỗ được nhấc ra khỏi nước một đoạn y ( cm ) so với lúc đầu thì lực Acsimet giảm đi một lượng F’A = dn . S.( x – y ) lực nhấc khối gố sẽ tăng thêm và bằng : F = P – F’A = dg.S.h – dn.S.x + dn.S.y = dn.S.y và lực này sẽ tăng đều từ lúc y = 0 đến khi y = x , vì thế giá trị trung bình của lực từ khi nhấc khối gỗ đến khi khối gỗ vừa ra khỏi mặt nước là F/2 . Khi đó công phải thực hiện là A =
c) Cũng lý luận như câu b song cần lưu ý những điều sau : + Khi khối gỗ được nhấn chìm thêm một đoạn y thì lực Acsimet tăng lên và lực tác dụng lúc này sẽ là F = F’A – P và cũng có giá trị bằng chúng tôi khối gỗ chìm hoàn toàn, lực tác dụng là F = dn.S.( h x ); thay số và tính được F = 15N. + Công phải thực hiện gồm hai phần : – Công A1 dùng để nhấn chìm khối gỗ vừa vặn tới mặt nước : A1 =
– Công A2 để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ ( lực FA lúc này không đổi ) A2 = F .s (với s = H – h ) ĐS : 8,25J Bài 3 HD : a/ Xác định các cách mắc còn lại gồm : cách mắc 1 : (( R0 cách mắc 2 : (( R0 nt R0 ) Theo bài ta lần lượt có cường độ dòng điện trong mạch chính khi mắc nối tiếp : Int =
(1) Cường độ dòng điện trong mạch chính khi mắc song song :
I SS
4
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay 0,8.R0 U 0,48 A 2.R0 .R0 5.R0 + Cách mắc 2 : Cường độ dòng điện trong mạch chính I’ = . r 3.R0 3 Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch nối tiếp gồm 2 điện trở R0 : U1 = I’. độ dòng điện qua mạch nối tiếp này là I1 =
là I2 = 0,32A. b/ Ta nhận thấy U không đổi công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất cách mắc 1 sẽ tiêu thụ công suất nhỏ nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ công suất lớn nhất. c/ Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau và bằng R0 ( với m ; n N) Cường độ dòng điện trong mạch chính ( Hvẽ ) I + I
m + n = 8 . Ta có các trường hợp sau
m 1 2 3 4 5 6 7 n 7 6 5 4 3 2 1 Số điện trở R0 7 12 15 16 15 12 7 Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng : a/ 7 dãy b/ 1 dãy gồm 7 điện trở mắc nối tiếp. Bài 4 HD : Xem bài giải tương tự trong tài liệu và tự giải a/ Khoảng cách từ điểm sáng tới gương = 10 cm ( OA1 = OF’ – 2.F’I ) b/ Vì ảnh của điểm sáng qua hệ TK – gương luôn ở vị trí đối xứng với F’ qua gương, mặt khác do gương quay quanh I nên độ dài IF’ không đổi A1 di chuyển trên một cung tròn tâm I bán kính IF’ và đến điểm A2. Khi gương quay một góc 450 thì A1IA2 = 2.450 = 900 ( do t/c đối xứng ) Khoảng cách từ A2 tới thấu kính bằng IO và bằng 15 cm
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Hai bản kim loại đồng chất, tiết diện đều và bằng nhau, cùng chiều dài = 20cm nhưng có trọng lượng riêng khác nhau : d1 = 1,25.d2 . Hai bản được hàn dính với nhau ở một đầu và được treo bằng sợi dây mảnh ( Hvẽ ) Để thanh nằm ngang, người ta thực hiện 2 cách sau :
5
mỗi bản kim loại, ta có
d1.S. .
x = 4cm
P1
P2
b) Gọi y (cm) ( ĐK : y < 20 ) là phần phải cắt bỏ đi, trọng lượng phần còn lại là : P’1 = P1. thanh cân bằng nên ta có :
d1.S.( – y ).
( – y )2 =
y2 – 2 .y + ( 1 –
6
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Thay số được phương trình bậc 2 theo y: y2 – 40y + 80 = 0. Giải PT được y = 2,11cm . ( loại 37,6 ) Bài 2 HD :a/ + Gọi h1 và h2 theo thứ tự là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, ta có H = h1 + h2 = 94 cm + Gọi S là diện tích đáy ống, do TNgân và nước có cùng khối lượng nên S.h1. D1 = S. h2 . D2 D1 h2 D D2 h1 h2 H D 2 .H 1 h1. D1 = h2 . D2 h1 = D2 h1 D2 h1 h1 D1 D2 h2 = H – h1 b/ Áp suất của chất lỏng lên đáy ống : 10m1 10m2 10 Sh1 D1 10 Sh2 D2 10( D1 .h1 D2 .h2 ) . Thay h1 và h2 vào, ta tính được P. P= S S Bài 3 HD : * Khi K mở, cách mắc là ( R1 nt R3 ) U 4(3 R4 ) 4 ( R r Cường độ dòng điện trong mạch chính : I = 1 3 R4 ) . Hiệu điện thế giữa 7 R4 7 R4 hai điểm A và B là UAB = =
* Khi K đóng, cách mắc là (R1 U 9 15 R4 R ‘ r Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc này là : I’ = 1 9 15R4 . Hiệu điện 12 4 R4 12 4 R4 thế giữa hai điểm A và B là UAB =
12U 21 19 R4
* Theo đề bài thì I’4 =
9 .I 4 ; từ đó tính được R4 = 1 5
b/ Trong khi K đóng, thay R4 vào ta tính được I’4 = 1,8A và I’ = 2,4A UAC = RAC . I’ = 1,8V U AC 0,6 A . Ta có I’2 = I’2 + IK = I’4 IK = 1,2A R2 Bài 4 HD :a/
( Hãy bổ sung hình vẽ cho đầy đủ ) B2
I
A2
A’1
O
Xét các cặp tam giác đồng dạng F’A’1B’1 và F’OI :
(d’ – f )/f = 2 d = 3f
7
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Xét các cặp tam giác đồng dạng OA’1B’1 và OA1B1 : d1 = d’/2 d1 = 3/2f Khi dời đến A2B2 , lý luận tương tự ta có d2 = f/2 . Theo đề ta có d1 = 10 + d2 f = 10cm b) Hệ cho 3 ảnh : AB qua L1 cho A1B1 và qua L2 cho ảnh ảo A2B2 . AB qua L2 cho ảnh A3B3 . Không có ảnh qua gương (M). Hãy tự dựng các ảnh trên !
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Một thanh đồng chất tiết diện đều có chiều dài AB = = 40cm được dựng trong chậu sao cho OA =
1 OB và ABx = 300 . Thanh được giữ nguyên và quay được quanh điểm O ( Hvẽ ). 3
8
60 x . Thay số và biến đổi để có phương trình bậc 2 theo x : x2 – 60x + 896 = 0. 2
1 = 14cm ( cũng có thể sử dụng kiến thức 2
về nửa tam giác đều ) b) Trong phép biến đổi để đưa về PT bậc 2 theo x, ta đã gặp biểu thức : x =
R1 .RMC ( Rb RMC ) R2 r Rb 1,5 R1 RMC
9
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Vậy C ở vị trí sao cho RMC = 3 hoặc RCN = 2,5 .3) Khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì điện trở tương đương của mạch ngoài giảm I ( chính ) tăng Đèn Đ2 sáng mạnh lên. Khi RCM tăng thì UMC cũng tăng ( do I1 cố định và I tăng nên Ib tăng ) Đèn Đ1 cũng sáng mạnh lên. Bài 4 HD : 1) Vì ảnh của cả hai vật nằm cùng một vị trí trên trục chính xy nên sẽ có một trong hai vật sáng cho ảnh nằm khác phía với vật thấu kính phải là Tk hội tụ, ta có hình vẽ sau : ( Bổ sung thêm vào hình vẽ cho đầy đủ ) B2′ (L) B1
H
B2
x
F
O
A2
y
B1′ 2) + Xét các cặp tam giác đồng dạng trong trường hợp vật A1B1 cho ảnh A1’B1′ để có OA1′ = + Xét các cặp tam giác đồng dạng trong trường hợp vật A2B2 cho ảnh A2’B2′ để có OA2′ = + Theo bài ta có : OA1′ = OA2′
Thay f vào một trường hợp trên được OA1′ = OA2′ ; từ đó : A1’B1′ =
10
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 1) Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ giống nhau cùng chứa nước. Người ta thả vào nhánh A một quả cầu bằng gỗ nặng 20g, quả cầu ngập một phần trong nước thì thấy mực nước dâng lên trong mỗi nhánh là 2mm. Sau đó người ta lấy quả cầu bằng gỗ ra và đổ vào nhánh A một lượng dầu 100g. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh ? Cho Dn = 1 g/cm3 ; Dd = 0,8 g/cm3 2) Một ống thuỷ tinh hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là 94cm. a/ Tính độ cao của mỗi chất lỏng trong ống ? b/ Tính áp suất của chất lỏng lên đáy ống biết khối lượng riêng của nước và của thuỷ ngân lần lượt là D1 = 1g/cm3 và D2 = 13,6g/cm3 ? Bài 2 Thanh AB có thể quay quanh bản lề gắn trên tường thẳng đứng tại đầu B ( hvẽ ). Biết AB = BC và trọng lượng của thanh AB là P = 100 N : 1) Khi thanh nằm ngang, tính sức căng dây T xuất hiện trên dây AC để thanh cân bằng ( hình 1 ) ? C C T’ Hình 1 T Hình 2 A O O B A B P P 2) Khi thanh AB được treo như hình 2, biết tam giác ABC đều. Tính lực căng dây T’ của AC lúc này ? Bài 3 Một hộp kín chứa một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 150V và một điện trở r = 2. Người ta mắc vào hai điểm lấy điện A và B của hộp một bóng đèn Đ có công suất định mức P = 180W nối tiếp với một biến trở có điện trở Rb ( Hvẽ ) A U B 1) Để đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh Rb = 18. Tính r hiệu điện thế định mức của đèn Đ ? 2) Mắc song song với đèn Đ một bóng đèn nữa giống hệt nó. Hỏi Rb để cả hai đèn sáng bình thường thì phải tăng hay giảm Rb ? Tính Đ độ tăng ( giảm ) này ? 3) Với hộp điện kín trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu bóng đèn như đèn Đ ? Hiệu suất sử dụng điện khi đó là bao nhiêu phần trăm ? Bài 4 Có hai thấu kính (L1) & (L2) được bố trí song song với nhau sao cho chúng có cùng một trục chính là đường thẳng xy . Người ta chiếu đến thấu kính (L1) một chùm sáng song song và di chuyển thấu kính (L2) dọc theo trục chính sao cho chùm sáng khúc xạ sau khi qua thấu kính (L2) vẫn là chùm sáng song song. Khi đổi một trong hai thấu kính trên bằng một TK khác loại có cùng tiêu cự và cũng làm như trên, người ta lần lượt đo được khoảng cách giữa 2 TK ở hai trường hợp này là 1 24 cm và 2 = 8 cm.
1) Các thấu kính (L1) và (L2) có thể là các thấu kính gì ? vẽ đường truyền của chùm sáng qua 2 TK trên ? 2) Trong trường hợp cả hai TK đều là TK hội tụ và (L1) có tiêu cự nhỏ hơn (L2), người ta đặt một vật sáng AB cao 8 cm vuông góc với trục chính và cách (L1) một đoạn d1 = 12 cm. Hãy : + Dựng ảnh của vật sáng AB qua hai thấu kính ?
11
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay + Tính khoảng cách từ ảnh của AB qua TK (L2) đến (L1) và độ lớn của ảnh này ? HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 5 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1 (A) (A)
(B)
(B)
HD : + h = 2 mm = 0,2 cm. Khi đó cột nước ở 2 M N nhánh dâng lên là 2.h = 0,4 cm + Quả cầu nổi nên lực đẩy Acsimet mà nước tác dụng lên quả cầu bằng trọng lượng của quả cầu ; gọi tiết diện của mỗi nhánh là S, ta có P = FA 10.m = chúng tôi 10.m = S.2h.10Dn S = 50cm2 + Gọi h’ (cm) là độ cao của cột dầu thì md = chúng tôi = D.S.h’ h’ ? Xét áp suất mà dầu và nước lần lượt gây ra tại M và N, từ sự cân bằng áp suất này ta có độ cao h” của cột nước ở nhánh B . Độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh là : h’ – h” Bài 2 C C H H T’ Hình 1 T Hình 2 K I A O O B A B P P HD : Trong cả hai trường hợp, vẽ BH AC. Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có : 1) T . BH = P . OB (1) . Vì OB =
AB và tam giác ABC vuông cân tại B nên BAH = 450 . Trong 2
tam giác BAH vuông tại H ta có BH = AB. Sin BAH = AB. AB 2
T=?
2) Tương tự câu 1 : T’.BH = chúng tôi (2). Có BAH vuông tại H BH = AB. sinBAH = AB.sin600 = AB. 3 . Vì OI là đường trung bình của ABK 2
IK =
IK = 1/2 AK = 1/2 BH ( do AK = BH )
T’ = ? ĐS : T = 20
2 N và T’ =
20N Bài 3 HD : 1) Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính thì U.I = P + ( Rb + r ).I2 ; thay số ta được một phương trình bậc 2 theo I : 2I2 – 15I + 18 = 0 . Giải PT này ta được 2 giá trị của I là I1 = 1,5A và I2 = 6A. P
+ Với I = I1 = 1,5A Ud = I = 120V d trong trường hợp này là : H =
; + Làm tt với I = I2 = 6A Hiệu suất sử dụng điện
p 180 20 nên quá thấp loại bỏ nghiệm I2 = 6A U .I 150.6
2) Khi mắc 2 đèn độ giảm của Rb ? ( ĐS : 10 )
12
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay 3) Ta nhận thấy U = 150V và Ud = 120V nên để các đèn sáng bình thường, ta không thể mắc nối tiếp từ 2 bóng đèn trở lên được mà phải mắc chúng song song. Giả sử ta mắc 2 điểm A & B cường độ dòng điện trong mạch chính I = n . Id . Ta có U.I = ( r + Rb ).I2 + n . P U. n . Id = ( r + Rb ).n2 .I2d + n . P chúng tôi = ( r + Rb ).n.Id + P Rb =
2
r 0 n
2
+ Hiệu suất sử dụng điện khi đó bằng : H =
Bài 4 1) Chúng ta đã học qua 2 loại thấu kính, hãy xét hết các trường hợp : Cả hai là TK phân kì ; cả hai là thấu kính hội tụ ; TK (L1) là TK hội tụ và TK (L2) là TK phân kì ; TK (L1) là phân kì còn TK (L2) là hội tụ. a) Sẽ không thu được chùm sáng sau cùng là chùm sáng chùm tia khúc xạ sau khi ra khỏi thấu kính phân kì không bao giờ là chùm sáng này ) b)Trường hợp cả hai TK đều là TK hội tụ thì ta thấy để cho chùm sáng cuối cùng khúc xạ qua (L2) là chùm sáng và trùng trục chính với (L2) do đó tiêu điểm ảnh của (L1) phải trùng với tiêu điểm vật của (L2). ( chọn trường hợp này ) Đường truyền của các tia sáng được minh hoạ ở hình dưới : ( Bổ sung hình vẽ ) (L1)
(L2)
F’2
c) Trường hợp TK (L1) là phân kì và TK (L2) là hội tụ :Lí luận tương tự như trên ta sẽ có tiêu điểm vật của hai thấu kính trên phải trùng nhau ( chọn trường hợp này ). Đường truyền các tia sángđược minh hoạ ở như hình dưới : (L2) (L1)
x
F’2
Do tính chất thuận nghịch của đường truyền ánh sáng nên sẽ không có gì khác khi (L1) là TH hội tụ còn (L2) là phân kì. 2) + Dựng ảnh của vật sáng AB trong trường hợp cả 2 TK đều là hội tụ : (L1) B F’1= F2 A F1
A2 A1
O1
O2
F’2
13
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay (L2) + Ta thấy rằng việc đổi thấu kính chỉ có thể đổi được TK phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng tiêu cự ( theo a ). Nên : – Từ c) ta có : F1O1 + O1O2 = F2O2 = f2 f2 – f1 = 2 = 8 cm – Từ 2) ta có : O1F’1 + F2O = O1O2 f2 + f1 = 1 24cm Vậy f1 = 8cm và f2 = 16cm + Áp dụng các cặp tam giác đồng dạng và các yếu tố đã cho ta tính được khoảng cách từ ảnh A1B1 đến thấu kính (L2) ( bằng O1O2 – O1A1 ), sau đó tính được khoảng cách O2A2 rồi suy ra điều cần tính ( A2O1 ). ĐỀ SỐ 6
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Một thanh đồng chất tiết diện đều được nhúng một đầu trong nước, thanh tựa vào thành chậu tại điểm O và quay quanh O sao cho OA =
1 .OB. Khi thanh cân bằng, mực nước ở chính giữa thanh. Tính 2
KLR của chất làm thanh ? Cho KLR của nước Dn = 1000 kg/m3 Bài 2 Một khối nước đá khối lượng m1 = 2 kg ở nhiệt độ – 50C : 1) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C ? Hãy vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến thiên nhiệt độ theo nhiệt lượng được cung cấp ? 2) Bỏ khối nước đá nói trên vào một ca nhôm chứa nước ở 500C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong ca nhôm biết ca nhôm có khối lượng mn = 500g . Cho Cnđ = 1800 J/kg.K ; Cn = 4200 J/kg.K ; Cnh = 880 J/kg.K ; = 3,4.105 J/kg ; L = 2,3.106 J/kg Bài 3 Cho mạch điện có sơ đồ sau. Biết UAB = 12V không đổi, R1 = 5 ; R2 = 25 ; R3 = 20 . Nhánh DB có hai điện trở giống nhau và bằng r, khi hai điện trở r mắc nối tiếp vôn kế V chỉ giá trị U1, khi hai điện trở r mắc song song vôn kế V chỉ giá trị U2 = 3U1 : R1 C R2 1) Xác định giá trị của điện trở r ? ( vônkế có R = ) 2) Khi nhánh DB chỉ có một điện trở r, vônkế V chỉ giá trị bao nhiêu ? A V B 3) Vônkế V đang chỉ giá trị U1 ( hai điện trở r nối tiếp ). Để V chỉ số 0 chỉ cần : + Hoặc chuyển chỗ một điện trở, đó là điện trở nào R3 D r r và chuyển nó đi đâu trong mạch điện ? + Hoặc đổi chỗ hai điện trở cho nhau, đó là những điện trở nào ? Bài 4 B I D Ở hình bên có AB và CD là hai gương phẳng song song và quay mặt phản xạ vào nhau cách nhau 40 cm. Đặt điểm sáng S cách A một đoạn SA = 10 cm . SI a/ Trình bày cách vẽ một tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên AB ở M, phản xạ trên CD tại N và đi qua I ? b/ Tính độ dài các đoạn AM và CN ? A S C
14
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 6 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1 Tham khảo bài giải ttự trong tài liệu này Bài 2 HD : 1) Quá trình biến thiên nhiệt độ của nước đá : – 50C 00C nóng chảy hết ở 00C * Đồ thị : 100 0C
1000C
hoá hơi hết ở 1000C
0 Q( kJ ) -5 18 698 1538 6138 2) Gọi mx ( kg ) là khối lượng nước đá tan thành nước : mx = 2 – 0,1 = 1,9 kg. Do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống bằng 00C, theo trên thì nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng đến 00C là Q1 = 18000 J + Nhiệt lượng mà mx ( kg ) nước đá nhận vào để tan hoàn toàn thành nước ở 00C là Qx = .mx = 646 000 J. + Toàn bộ nhiệt lượng này là do nước trong ca nhôm ( có khối lượng M ) và ca nhôm có khối lượng mn cung cấp khi chúng hạ nhiệt độ từ 500C xuống 00C. Do đó : Q = ( chúng tôi + chúng tôi ).(50 – 0 ) + Khi có cân bằng nhiệt : Q = Q1 + Qx M = 3,05 kg Bài 3 HD : 1) Do vônkế có điện trở vô cùng lớn nên ta có cách mắc ( R1 nt R2 ) cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1 = 0,4A; cường độ dòng điện qua R3 là I3 = UDC = UAC – UAD = I1.R1 – I3.R3 = 0,4.5 –
Ttự khi hai điện trở r mắc song song ta có cách mắc là ( R1 nt R2 )
2r 400 (2) . Theo bài ta có U’DC = chúng tôi , từ (1) & (2) một phương trình bậc 2 theo r; 40 r
giải PT này ta được r = 20 ( loại giá trị r = – 100 ). 4V
Phần 2) tính UAC & UAD ( tự giải )
3) Khi vôn kế chỉ số 0 thì khi đó mạch cầu cân bằng và :
ĐS :
+ Chuyển chỗ một điện trở : Để thoả mãn (3), ta nhận thấy có thể chuyển một điện trở r lên nhánh AC và mắc nối tiếp với R1. Thật vậy, khi đó có RAC = r + R1 = 25 ; RCB = 25 ; RAD = 20 và RDB = 20 (3) được thoả mãn. + Đổi chỗ hai điện trở : Để thoả mãn (3), có thể đổi chỗ R1 với một điện trở r ( lý luận và trình bày tt )
15
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Bài 4 B
I
D
I’
H
x S’ A S C y a/ Vẽ ảnh của I qua CD và ảnh của S qua AB; nối các các ảnh này với nhau ta sẽ xác định được M và N. b/ Dùng các cặp đồng dạng & để ý KH = 1/2 SI.
ĐỀ SỐ 7
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Một ấm điện có 2 điện trở R1 và R2 . Nếu R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì thời gian đun sôi nước đựng trong ấm là 50 phút. Nếu R1 và R2 mắc song song với nhau thì thời gian đun sôi nước trong ấm lúc này là 12 phút. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường và các điều kiện đun nước là như nhau, hỏi nếu dùng riêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước tương ứng là bao nhiêu ? Cho hiệu điện thế U là không đổi . Bài 2 Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ). r A U B Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và một bóng đèn Đ3, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình thường thì có thể tìm được hai cách mắc : + Cách mắc 1 : ( Đ1 + Cách mắc 2 : ( Đ1 nt Đ2 ) a) Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ? b) Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ? c) Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ? Bài 3 1) Một hộp kín có chiều rộng a (cm) trong đó có hai thấu kính được đặt sát thành hộp và song song với nhau ( trùng trục chính ). Chiếu tới hộp một chùm sáng song song có bề rộng d, chùm tia khúc xạ đi ra khỏi hộp cũng là chùm sáng song song và có bề rộng 2d ( Hvẽ ). Hãy xác định loại thấu kính trong hộp và tiêu cự của chúng theo a và d ? ( Trục của TK cũng trùng với trục của 2 chùm sáng )
d
2d
16
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay 2) a) Vật thật AB cho ảnh thật A’B’ như hình vẽ. Hãy vẽ và trình bày cách vẽ để xác định quang tâm, trục chính và các tiêu điểm của thấu kính ? b) Giữ thấu kính cố định, quay vật AB quanh điểm A B theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ thì ảnh A’B’ A’ sẽ thế nào ? A c) Khi vật AB vuông góc với trục chính, người ta đo B’ được AB = 1,5.A’B’ và AB cách TK một đoạn d = 30cm. Tính tiêu cự của thấu kính ? Bài 4 Một người cao 1,7 m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 16 cm : a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu mét để người đó nhìn thấy ảnh chân mình trong gương ? b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu mét để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu mình trong gương ? c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người này nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương ? d) Khi gương cố định, người này di chuyển ra xa hoặc lại gần gương thì các kết quả trên thế nào ? Bài 5 a) Người ta rót vào bình đựng khối nước đá có khối lượng m1 = 2 kg một lượng nước m2 = 1 kg ở nhiệt độ t2 = 100C. Khi có cân bằng nhiệt, lượng nước đá tăng thêm m’ = 50g. Xác định nhệt độ ban đầu của nước đá ? b) Sau quá trình trên, người ta cho hơi nước sôi vào bình trong một thời gian và sau khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là 500C. Tính lượng hơi nước sôi đã dẫn vào bình ? Bỏ qua khối lượng của bình đựng và sự mất nhiệt với môi trường ngoài. Cho Cnđ = 2000 J/kg.K ; Cn = 4200 J/kg.K ; = 3,4.105 J/kg ; L = 2,3.106 J/kg
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 7 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1 HD : * Gọi Q (J) là nhiệt lượng mà bếp cần cung cấp cho ấm để đun sôi nước thì Q luôn không đổi trong các trường hợp trên. Nếu ta gọi t1 ; t2 ; t3 và t4 theo thứ tự là thời gian bếp đun sôi nước tương ứng với khi dùng R1, R2 nối tiếp; R1, R2 song song ; chỉ dùng R1 và chỉ dùng R2 thì theo định luật Jun-lenxơ ta có : U 2 .t 3 U 2 .t 4 U 2 .t1 U 2 .t 2 U 2 .t Q R1 .R2 R R1 R2 R1 R2 (1) R1 R2 * Ta tính R1 và R2 theo Q; U ; t1 và t2 : + Từ (1)
R1 + R 2 =
+ Cũng từ (1) R1 . R2 =
* Theo định lí Vi-et thì R1 và R2 phải là nghiệm số của phương trình : R2 –
0 (1) Thay t1 = 50 phút ; t2 = 12 phút vào PT (1) và giải ta có = 102 .
=
17
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay 2
và R2 = 20.
Q.R1 Q.R2 = 30 phút và t4 = = 20 phút . Vậy nếu dùng riêng từng điện trở thì 2 U U2 thời gian đun sôi nước trong ấm tương ứng là 30ph và 20 ph . Bài 2 HD : a) Vẽ sơ đồ mỗi cách mắc và dựa vào đó để thấy : + Vì Đ1 và Đ2 giống nhau nên có I1 = I2 ; U1 = U2 + Theo cách mắc 1 ta có I3 = I1 + I2 = 2.I1 = 2.I2 ; theo cách mắc 2 thì U3 = U1 + U2 = 2U1 = 2U2 . + Ta có UAB = U1 + U3 . Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính thì : I = I3 U1 + U3 = U rI 1,5U3 = U – rI3 rI3 = U – 1,5U3 (1) + Theo cách mắc 2 thì UAB = U3 = U – rI’ ( với I’ là cường độ dòng điện trong mạch chính ) và I’ = I1 + I3 U3 = U – r( I1 + I3 ) = U – 1,5.r.I3 (2) ( vì theo trên thì 2I1 = I3 ) + Thay (2) vào (1), ta có : U3 = U – 1,5( U – 1,5U3 ) U3 = 0,4U = 12V U1 = U2 = U3/2 = 6V b) Ta hãy xét từng sơ đồ cách mắc : * Sơ đồ cách mắc 1 : Ta có P = U.I = U.I3 I3 = 2A, thay vào (1) ta có r = 6 ; P3 = U3.I3 = 24W ; P1 = P2 = U1.I1 = U1.I3 / 2 = 6W * Ta có t3 =
* Sơ đồ cách mắc 2 : Ta có P = U.I’ = U( I1 + I3 ) = U.1,5.I3 I3 = 4/3 A, (2) r =
9 Tương tự : P3 = U3I3 = 16W và P1 = P2 = U1. I3 / 2 = 4W. c) Để chọn sơ đồ cách mắc, ta hãy tính hiệu suất sử dụng địên trên mỗi sơ đồ : U U3 U .100 = 60 ; Với cách mắc 2 : H 1 3 . 100 = 40. + Với cách mắc 1 : H 1 1 U U + Ta chọn sơ đồ cách mắc 1 vì có hiệu suất sử dụng điện cao hơn. Bài 3 HD : Tiêu diện của thấu kính là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm a) Xác định quang tâm O ( nối A với A’ và B với B’ ). Kéo dài AB và B’A cắt nhau tại M, MO là vết đặt thấu kính, kẻ qua O đường thẳng xy ( trục chính ) vuông góc với MO. Từ B kẻ BI MO ) nối I với B’ cắt xy tại F’ b) Vì TK cố định và điểm A cố định nên A’ cố định. Khi B di chuyển ngược chiều kim đồng hồ ra xa thấu kính thì B’ di chuyển theo chiều kim đồng hồ tới gần tiêu điểm F’. Vậy ảnh A’B’ quay quanh điểm A’ theo chiều quay của kim đồng hồ tới gần tiêu điểm F’. c) Bằng cách xét các cặp tam giác đồng dạng và dựa vào đề bài ( tính được d và d’ ) ta tìm được f . d) Bằng cách quan sát đường truyền của tia sáng (1) ta thấy TK đã cho là TK hội tụ. Qua O vẽ tt’//(1) để xác định tiêu diện của TK. Từ O vẽ mm’//(2) cắt đường thẳng tiêu diện tại I : Tia (2) qua TK phải đi qua I. Bài 4 HD : K a) IO là đường trung bình trong MCC’ D’ D b) KH là đường trung bình trong MDM’ KO ? M’ H M c) IK = KO – IO d) Các kết quả trên không thay đổi khi người đó di chuyển vì
18
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay chiều cao của người đó không đổi nên độ dài các đường TB I
C’
O
trong các tam giác mà ta xét ở trên không đổi.
C
Bài 5 Tham khảo bài ttự trong tài liệu này
ĐỀ SỐ 8
ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 ( Thời gian 150 phút )
Bài 1 Tấm ván OB có khối lượng không đáng kể, đầu O đặt trên điểm tựa, đầu B được treo bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định R ( Ván quay được quanh O ). Một người có khối lượng 60 kg đứng trên ván : a) Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA =
b) Tiếp theo, thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng róc động R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI =
2) c) Sau cùng, Pa-lăng ở câu b được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI =
Hỏi trong mỗi trường hợp a) ; b) ; c) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O trong mỗi trường hợp ? ( Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc )
F
O
A
B
Hình 1
F
O
B
O
I
Bài 2 Một cốc cách nhiệt dung tích 500 cm3, người ta bỏ lọt vào cốc một cục nước đá ở nhiệt độ – 80C rồi rót nước ở nhiệt độ 350C vào cho đầy tới miệng cốc : a) Khi nước đá nóng chảy hoàn toàn thì mực nước trong cốc sẽ thế nào ( hạ xuống ; nước tràn ra ngoài hay vẫn giừ nguyên đầy tới miệng cốc ) ? Vì sao ? b) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 150C. Tính khối lượng nước đá đã bỏ vào cốc lúc đầu ? Cho Cn = 4200 J/kg.K ; Cnđ = 2100 J/kg.K và = 336 200 J/kg.K ( bỏ qua sự mất nhiệt với các dụng cụ và môi trường ngoài )
19
50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9+ ĐÁP ÁN hay Bài 3 Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 120V, các điện trở R0 = 20, R1 = 275 : Giữa hai điểm A và B của mạch điện, mắc nối tiếp điện trở R = 1000 với vôn kế V thì vônkế chỉ 10V Nếu thay điện trở R bằng điện trở Rx ( Rx mắc nối tiếp với vônkế V ) thì vôn kế chỉ 20V a) Hỏi điện trở của vôn kế V là vô cùng lớn hay có giá trị xác định được ? Vì sao ? b) Tính giá trị điện trở Rx ? ( bỏ qua điện trở của dây nối ) ( Hình vẽ bài 3 ) Bài 4 R1 Để bóng đèn Đ1( 6V – 6W ) sử dụng được ở nguồn điện C R có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm A V B một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 R0 hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ ; điều chỉnh con chạy C cho đèn Đ1 sáng bình thường : + U a) Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ? Đ1 Đ1 X X C B A C B A +U –
+ U –
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 b) Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối ) c) Bây giờ chỉ sử dụng nguồn điện trên và 7 bóng đèn gồm : 3 bóng đèn giống nhau loại Đ1(6V6W) và 4 bóng đèn loại Đ2(3V-4,5W). Vẽ sơ đồ cách mắc 2 mạch điện thoả mãn yêu cầu : + Cả 7 bóng đèn đều sáng bình thường ? Giải thích ? + Có một bóng đèn không sáng ( không phải do bị hỏng ) và 6 bóng đèn còn lại sáng bình thường ? Giải thích ? Bài 5 Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 50cm, quang tâm O. Người ta đặt một gương phẳng (G) tại điểm I trên trục chính sao cho gương hợp với trục chính của thấu kính một góc 450 và OI = 40cm, gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính : a) Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng và giải thích, tính khoảng cách SF’ ? b) Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc . Điểm sáng S di chuyển thế nào ? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo ?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 8 – HSG LÝ LỚP 9 Bài 1 : HD : 1) Người đứng trên tấm ván kéo dây một lực F thì dây cũng kéo người một lực bằng F a) + Lực do người tác dụng vào ván trong trường hợp này còn : P’ = P – F
20
4 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 5 Có Đáp Án Chi Tiết
4 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 có đáp án chi tiết được chúng tôi sưu tầm. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh giỏi toán lớp 5.
Bài 1. a) Tính nhanh [latex]frac{1}{2}: 0,5 – frac{1}{4} : 0,25 + frac{1}{8} : 0,125 – frac{1}{10} : 0,1$[/latex] b) Tìm y, biết [latex](y times 2 + 2,7) : 30 = 0,32[/latex] Bài 2. a) Hãy viết tất cả các phân số có : Tích của tử số và mẫu số bằng 128. b) Cho số thập phân [latex]A[/latex], khi dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái một chữ số ta được số thập phân [latex]B[/latex]. Hãy tìm [latex]A[/latex], biết rằng [latex]A + B = 22,121.[/latex] Bài 3. Trong đợt thi đua học tập ba tổ của lớp 5A đạt được tất cả 120 điểm 10. Trong đó tổ một đạt được [latex]frac{1}{3}[/latex] số điểm 10 của ba tổ, tổ hai đạt được [latex]frac{2}{3}[/latex] số điểm 10 của hai tổ kia. Tính số điểm 10 mỗi tổ đã đạt được. Bài 4. Trong hình vẽ bên, ABCD là hình vuông. Biết AB = 30 cm, MN = 20 cm. a) Tính diện tích các hình tam giác ABN ; MNP và PBC. b) Tính diện tích hình tam giác NPB. c) Tính diện tích hình tam giác NKB.
Đáp án của 4 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 sẽ có trong file download. Chia sẻ bài viết này để nhiều người cùng biết và có cơ hội học tập tốt hơn.
File Action
4 đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 có đáp án chi tiết.pdf Download
Đề Thi Học Kì 1 Toán 10 Có Lời Giải Chi Tiết
I, Đề thi học kì 1 toán 10 trường THPT Phúc Trạch
Cấu trúc đề thi học kì 1 toán 10 môn toán có đáp án được biên tập theo tất cả tự luận gồm 6 bài – Thời gian hoàn thành bài thi là 90 phút. Đề sẽ gồm 2 phần: phần chung dành cho các em học sinh cơ bản, còn phần riêng sẽ dành cho các bạn học sinh nâng cao để thử sức mình với độ khó cao hơn một chút.
A. Phần chung (8 điểm):
Câu 1 (2đ). Tìm TXĐ của các hàm số:
a)
b)
Câu 2 (2đ). Hai bạn Trang và Vân đi chợ sắm Tết. Bạn Trang mua 2kg hạt hướng dương, 3kg hạt dẻ với giá tiền là 70500 đồng. Bạn Vân mua 3kg hạt hướng dương, 2kg hạt dẻ với giá tiền là 67000 đồng. Tính giá tiền mỗi kg hạt hướng dương và mỗi kg hạt dẻ là bao nhiêu?
Câu 3 (2 điểm). Cho hàm số y=x2-ax+b (1)
a) Tìm giá trị của a và b để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(1;0) và cắt trục tung tại điểm (0;1).
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với giá trị a và b tìm được ở câu a.
Câu 4 (2đ). Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC với A(1;5),B(0;-2),C(6;0). M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
b) Tính chu vi và diện tích tam giác ABM.
B. Phần riêng (2 điểm):
Dành cho chương trình nâng cao:
Câu 5a (1đ). Giải phương trình:
Câu 6a (1đ). Cho tam giác ABC cân tại A, AH là đường cao, HD vuông góc với AC (). Gọi M là trung điểm của HD. Chứng minh rằng AM vuông góc với BD.
Dành cho chương trình cơ bản:
Câu 5b (1đ). Giải phương trình:
Câu 6b (1đ) Cho tứ giác ABCD. M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD. G là trung điểm đoạn thẳng MN. Chứng minh rằng:
II, Đáp án đề thi học kì 1 toán 10 trường THPT Phúc Trạch
Sau khi làm hoàn thành đề thi học kì 1 toán 10 của trường THPT Phúc Trạch, muốn tra cứu đáp số, giải đáp thắc mắc ở những bài tập không làm được, chúng tôi xin đưa ra lời giải tham kèm theo biểu điểm để các em học sinh dò lại và có thể tự chấm điểm cho mình. Qua đó, rút ra kinh nghiệm để làm tốt bài làm thực.
A. Phần chung (8 điểm)
Câu 1. (2điểm). Tìm TXĐ của các hàm số:
a) Điều kiện có nghĩa:
.
TXĐ của hàm số:
b) Điều kiện có nghĩa:
.
TXĐ của hàm số:
Nhận xét: Trong các đề thi học kì 1 lớp 10 môn toán thì tìm TXĐ của hàm số là dạng toán chắc chắc xuất hiện nên các em cần phải lưu ý:
* Hàm số
– Chứa căn xác định khi f(x) lớn hơn họặc bằng 0.
– Dạng xác định khi g(x) khác 0.
Theo bài ra ta có hpt :
Giải hệ ta được
Vậy giá tiền mỗi kg hạt hướng dương là 12000 đồng, mỗi kg hạt dẻ là 15500 đồng
Câu 3 a) Từ điều kiện bài toán ta có hệ:
b) Toạ độ đỉnh:
Trục đối xứng là đường thẳng x=1
Đồ thị cắt trục Oy tại (0;1), tiếp xúc với trục Ox tại (1;0)
Trong các đề thi học kì 1 toán 10, vẽ hàm số bậc hai cũng là một dạng toán hay gặp nên các em cần ôn kĩ các bước vẽ đồ thị hàm số:
a) Xác định tọa độ đỉnh
b) Vẽ trục đối xứng x=-b/2a
c) Xác định tọa các giao điểm của parabol với trục tung, trục hoành ( nếu có)
d) Vẽ parabol
Câu 4.
a)
;
Do đó nên tam giác ABC cân tại A
b) M là trung điểm BC nên có toạ độ là:M(3;-1)
Ta có ; ;
Chu vi tam giác ABM là:
Tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm BC nên , tam giác ABM vuông tại M,
do đó diện tích tam giác ABM là:
B. Phần riêng (2đ)
Phần dành cho nâng cao
Câu 5a. (1điểm) .
Điều kiện:
Đặt , , , phương trình đã cho trở thành:
.
Đối chiếu với điều kiện (*) ta có t=2.
Với t=2 ta có .
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x=1.
Nhận xét : Trong đề thi hk1 toán 10 này thì đây là một trong những bài tập khó, nếu bình phương 2 vế thì sẽ xuất hiện bậc 4, học sinh phải tìm hiểu các dạng toán giai pt bằng cách đặt ẩn phụ.
Câu 6a. M là trung điểm HD nên ,
Đồng thời .
Từ đó:
.
Theo giả thiết: (1); (2)
(3).
Trong tam giác vuông AHC, đường cao HD, ta có (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) ta có
Dành cho các lớp cơ bản
Câu 5b. Điều kiện:
Với điều kiện (*), bình phương hai vế ta được:
.
Đối chiếu điều kiện (*), phương trình có nghiệm x=3
Câu 6b. Theo giả thiết, M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên: .
Vì G là trung điểm của MN nên .
Từ đó:
3 Đề Thi Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 6 Có Lời Giải Chi Tiết
ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
A. Noãn. B. Bầu nhụy. C. Đầu nhụy D. Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
A. Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. B.Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
C. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. D. Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
A. Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.
B. Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
C. Vỏ quả khô khi chín.
D. Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
A. Quả lúa, quả thìa là, quả cải. B. Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
C. Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. D. Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
A.Thân gỗ. B. Cơ quan sinh sản là nón.
C. Có hoa, quả, hạt. D. Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
A. Cây thuốc bỏng. B. Cây bông hồng.
C. Cây thuốc phiện. D. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
A.Nón B. Bào tử C. Túi bào tử D. Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
A. Quả xoài B. Quả đào C. Quả đu đủ D. Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm
Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? (2 điểm)
Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)
Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 1:
– Điểm để phân biệt: (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
– Không có hoa
– Cơ quan sinh sản là nón.
– Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
– Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
– Có hoa,
– Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
– Hạt nằm trong quả.
– Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.
– Đặc điểm có hoa, quả, hạt nằm trong quả ở thực vật hạt kín là quan trọng , vì được bảo vệ tốt hơn.
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt tốt
– Điều kiện bên ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm, (nước), không khí thích hợp.
Bảo vệ sự đa dạng thực vật:
– Ngăn chặn chặt phá rừng.
– Bảo vệ môi trường sống của thực vật.
– Hạn chế khai thác bùa bãi các loại thực vật quý hiếm.
– Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn.
– Cấm buôn bán xuất khẩu các loài đặc biệt quý hiếm.
– Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ thực vật.
Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
— MOD SINH HỌC247 (tổng hợp)–
Đề Học Sinh Giỏi Toán 9 Có Đáp Án Chi Tiết
Nhóm thuvientoan.net xin gửi đến các bạn đọc tài liệu Đề học sinh giỏi toán 9 có đáp án chi tiết.
Phần 1. Đề thi
1. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Điện Biên năm học 2023-2023 2. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lạng Sơn năm học 2023-2023 3. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Nghệ An năm học 2023-2023 4. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Bình năm học 2023-2023 5. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đồng Nai năm học 2023-2023 6. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thanh Hóa năm học 2023-2023 7. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bình Phước năm học 2023-2023 8. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Sơn La năm học 2023-2023 9. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Ninh Bình năm học 2023-2023 10. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Nam Định năm học 2023-2023 11. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bắc Ninh năm học 2023-2023 12. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bình Định năm học 2023-2023 13. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đà Nẵng năm học 2023-2023 14. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đắk Lắk năm học 2023-2023 15. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đồng Nai năm học 2023-2023 16. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Gia Lai năm học 2023-2023 17. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hà Nội năm học 2023-2023 18. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hải Dương năm học 2023-2023 19. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hải Phòng năm học 2023-2023 20. Đề thi học sinh giỏi toán 9 TP. Hồ Chí Minh năm học 2023-2023 21. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm học 2023-2023 22. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hưng Yên năm học 2023-2023 23. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lai Châu năm học 2023-2023 24. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lâm Đồng năm học 2023-2023 25. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Long An năm học 2023-2023 26. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Phú Yên năm học 2023-2023 27. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Trị năm học 2023-2023 28. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2023-2023 29. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Sóc Trăng năm học 2023-2023 30. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thái Bình năm học 2023-2023 31. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2023-2023
32. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Tiền Giang năm học 2023-2023 33. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Nam năm học 2023-2023 34. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Trà Vinh năm học 2023-2023
Phần 2. Đáp án
….
Like fanpage của chúng tôi để cập nhật những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt.
THEO THUVIENTOAN.NET
Cập nhật thông tin chi tiết về 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 10 Hay Nhất (Có Lời Giải Chi Tiết) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!