Xu Hướng 3/2023 # 75 Câu Trắc Nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên Kết Hóa Học Cực Hay Có Đáp Án. # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 75 Câu Trắc Nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên Kết Hóa Học Cực Hay Có Đáp Án. # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết 75 Câu Trắc Nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên Kết Hóa Học Cực Hay Có Đáp Án. được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

75 câu trắc nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên kết hóa học cực hay có đáp án

Trắc nghiệm Liên kết ion, Tinh thể ion cực hay có đáp án

Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa

A. hai nguyên tử kim loại.

B. hai nguyên tử phi kim.

C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.

D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.

Câu 2: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là

A. 10 và 18 B. 12 và 16 C. 10 và 10 D. 11 và 17

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất?

Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?

A. LiCl B. NaCl C. KCl D. CsCl

Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?

A. KBr, CS 2, MgS

B. KBr, MgO, K 2 O

Câu 6: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s 22p 63s 23p 64s 1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s 22s 22p 5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại. B. cộng hóa trị. C. ion. D. cho – nhận.

Câu 8: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

Câu 9: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

C. CaO, NaCl. D. SO 2, KCl.

Câu 10: Hầu hết các hợp chất ion

A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.

D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.

Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị cực hay có đáp án

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng

A. sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

B. sự góp chung cặp electron của hai nguyên tử.

C. cặp electron dung chung giữa hai nguyên tử, nhưng cặp electron này chỉ do một nguyên tử cung cấp.

D. sự tương tác giữa các nguyên tử và ion ở nút mạng tinh thể với dòng electron tự do.

Câu 2: Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

Câu 3: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất?

A. HCl B. HF C. HI D. HBr

Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất?

A. KCl B. AlCl 3 C. NaCl D. MgCl 2

Câu 5: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?

Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

Câu 7: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C 2H 4 là

A. 1 và 5 B. 2 và 5 C. 1 và 4 D. 2 và 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Cấu tạo phân tử : C 2H 4

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều không bị phân cực?

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

Câu 10: X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 16. Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y là

A. XY và liên kết cộng hóa trị.

B. X 2 Y và liên kết ion.

C. XY và liên kết ion.

D. XY 2 và liên kết cộng hóa trị.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

15 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 5 Cực Hay Có Đáp Án.

Câu 1: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt, áp suất của nó tăng lên là do

A. các phân tử khí va chạm vào thành bình mạnh hơn.

B. số lần các phân tử khí va chạm vào nhau trong mỗi giây tăng lên.

C. số lấn các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình trong mỗi giây tăng lên.

D. các phân tử khí tập trung chuyển động theo một hướng ưu tiên.

A. p/T = const. B. p/V = const.

Câu 3: Đường biểu diễn nào sau đây không phải là đường biểu diến đẳng quá trình?

Câu 4: Có một lượng khí trong bình. Nếu thể tích bình tăng gấp 4 lần, còn nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất khí

A. giảm đi 4 lần. B. tăng lên 4 lần.

C. tăng lên 8 lần. D. giảm đi 8 lần.

Hiển thị đáp án

Chọn D

Câu 5: Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình

A. tăng gấp đôi. B. tăng 5 lần.

C. giảm 10 lần. D. không đổi.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Do đó p’ = p/10.

Câu 6: Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang

A. phải 5 cm. B. trái 5 cm.

C. phải 10 cm. D. trái 10 cm.

Câu 7: Một cốc chứa không khí ở điểu kiện chuẩn được đậy kín bằng một nắp đậy có khối lượng m. Diện tích tiết diện miệng cốc là 5 cm 2. Khi đun nóng không khí trong bình lên đến 100 oC thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển p o = 1 atm = 10 5 N.m 2. Khối lượng m của nắp đậy là

A. 3,66 kg. B. 4 kg.

C. 6,96 kg. D. 1,87 kg.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Câu 8: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là 420 oC, áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển p o = 1 atm. Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở 25 o C là

A. 0,43 atm. B. 0,55 atm.

C. 2,32 atm. D. 0,77 atm.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 9: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định trong một hệ tọa độ V, T, từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) hình V.1. Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ p, V hoặc p, T là

Câu 10: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: p o; V O; T O. Biến đổi đẳng áp đến 2V O sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị diễn tả quá trình biến đổi trên là

Câu 11: Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N/m 2 thì thể tích khối khí bằng

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V) như hình V.3. Biết nhiệt độ ban đầu của khí t 1 = 27 oC. Nhiệt độ sau cùng t 3 của khí là

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 13: Hình V.4 là đồ thị chu trình của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tạo độ (V, T). Đồ thị chu trình này trong hệ tọa độ (p, V) là

Câu 14: Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 o C. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 15: Một pit-tông có thể trượt không ma sát dọc theo một xilanh đặt nằm ngang (Hình V.5). Khi nhiệt độ không khí trong xilanh tăng từ t 1 = 30 oC lên t 2 = 55 oC thì thể tích của nó tăng thêm một lượng ΔV = 1,2 dm 3. Thể tích ban đầu của không khí ở 30 o C là

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

25 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 4 Cực Hay Có Đáp Án (Phần 2).

Câu 14: Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là

A. 15000 N.

B. 1500 N.

C. 10000 N.

D. 1000 N.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 15: Một vật khối lượng 3 kg đặt ở một vị trí trong trọng trường. Lấy g = 10 m/s 2. Nếu tại mặt đất thế năng trọng trường của vật là – 900 J thì mốc thế năng được chọn có độ cao cách mặt đất là

A. 20 m.

B. 25 m.

C. 30 m.

D. 35 m.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Theo đề bài:

Câu 16: Khi bị nén 3 cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18 J. Độ cứng của lò xo bằng

A. 200 N/m.

B. 40 N/m.

C. 500 N/m.

D. 400 N/m.

Câu 17: Một lò xo có độ dài ban đầu là 10 cm. Người ta kéo dãn để lò xo dài 14 cm. Biết k = 150 N/m. Thế năng đàn hồi lò xo khi đó là

A. 2 J.

B. 0,2 J.

C. 1,2 J.

D. 0,12 J.

Câu 18: Một lò xo được treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 25 cm. Lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua khói lượng của lò xo, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thế năng tổng cộng của hệ (lò xo + quả cân) bằng

A. 0,0125 J.

B. 0,0625 J.

C. 0,05 J.

D. 0,02 J.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 19: Trong một hệ kín, đại lượng luôn được bảo toàn là

A. động năng.

B. thế năng.

C. cơ năng.

D. động lượng.

Câu 20: Trong dao động của một con lắc đơn, tại vị trí cao nhất thì

A. cơ năng bằng 0.

B. thế năng đạt giá trị cực đại.

C. động năng đặt giá trị cực đại.

D. thế năng bằng động năng.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là sai? Khi vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế thì

A. cơ năng có giá trị không đổi.

B. độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng.

C. độ giảm động năng bằng độ tăng thế năng.

D. động năng biến thiên tỉ lệ nghịch với thế năng.

Câu 22: Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu rơi tự do từ điểm M cách mặt đất 10 m. Tại điểm N động năng của vật gấp 3 lần thế năng. Lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua mọi lực cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật trên đoạn MN là

A. 1,5 s.

B. 0,2 s.

C. 1,2 s.

D. 0,5 s.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Câu 23: Một vật nhỏ được treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 1 m. Ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30° rồi chuyền cho vật vận tốc 0,5 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s 2. Tại vị trí vật có vận tốc bằng một nửa vận tốc cực đại thì góc hợp giữa dây treo hợp với phương thẳng đứng là

A. 27,13°.

B. 32,21°.

C. 15,64°.

D. 28,75°.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Câu 24: Một viên đạn khối lượng 1 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1m/s. Nhiệt lượng tỏa ra trong trường hợp xe đi ngược chiều với đạn bằng

A. 5906,2 J.

B. 5093,8 J.

C. 6038,5 J.

D. 5385,2 J.

Câu 25: Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là

A. 4,5 kg.

B. 1 kg.

C. 0,75 kg.

D. 0,5 kg.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

700 Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 10 Chọn Lọc, Có Đáp Án

Để học tốt Hóa học lớp 10, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 và Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung từng bài học trong sgk Hóa học lớp 10.

Chương 1: Nguyên tử

Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Chương 3: Liên kết hóa học

Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử

Chương 5: Nhóm halogen

Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh

Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Bài 1 : Thành phần nguyên tử cực hay có đáp án

Bài 1: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt nowtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0. B. 1 và 2.

C. 1 và 3. D. 3 và 0.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 2: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.

a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là

Bài 3: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 4 lần.

Bài 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton. B. nơtron.

C. electron. D. nơtron và electron

Bài 5: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.10 23 gam. B. 21,71.10-24 gam.

C. 27 đvC. D. 27 gam

Bài 6: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH 4NO 3 là

A. 5,418.10 21 B. 5,4198.10 22

C. 6,023.10 22 D. 4,125.10 21

Bài 7: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm 3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52 A 0 B. 1,52 nm

C. 1,25nm D. 1,25A 0

Bài 8: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66.10 24 B. 15,66.10 21

C. 15,66.10 22 D. 15,66.10 23

Bài 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

A. electron. B. proton.

C. nơtron. D. nơtron và electron.

Bài 10: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton. B. nơtron.

C. electron. D. nơtron và electron.

Trắc nghiệm Bài 2 : Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị cực hay có đáp án

Bài 1: Trong tự nhiên, một nguyên tử 86222Ra tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử 24 He và một hạt nhân nguyên tử X. X là

Bài 2: Khi dung hạt 2048Ca bắn vào hạt nhân 95243 Am thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm

A. 176n và 115p.

B. 173n và 115p.

C. 115n và 176p.

D. 115n và 173p.

Bài 3: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O 2?

A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.

Bài 4: Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H 2 O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.

A. 17,86 gam. B. 55,55 gam.

C. 125,05 gam. D. 118,55 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Tính ra x = 99,2%

Ta có M DOH = 19.

5,26. 10-2. 1000/8 = 6,58 (mol)

Bài 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12 Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2 B. 4 C. 5 D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0. B. 36,5. C. 37,5. D. 37,0.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Na, K. B. K, Ca.

C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Ta có hệ:

Bài 7: Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Bài 8: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26 Mg lần lượt là:

A. 389 và 56 B. 56 và 389

C. 495 và 56 D. 56 và 495

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Số nguyên tử

Số nguyên tử

Bài 9: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là? biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.

A. 37 B. 39

C. 40 D. 41

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta có:

Bài 10: Mỗi phân tử XY 2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y lần lượt là

A. Fe và S B. S và O

C. C và O D. Pb và Cl

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về 75 Câu Trắc Nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên Kết Hóa Học Cực Hay Có Đáp Án. trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!