Bạn đang xem bài viết 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
8.1.1. Hệ thống ký hiệu
Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngoài tiêu chuẩn Việt Nam như đã trình bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh… và của EU.
Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đưa ra các tiêu chuẩn, song quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi, vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.
8.1.2. Tiêu chuẩn ký hiệu vật liệu của các nước
a. Theo tiêu chuẩn của Nga (Liên Xô) và Trung Quốc
Đối với thép cacbon thông dụng:
Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ΓOCT có các mác từ CT0 đến CT6; GB : A1 đến A7 (con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần). Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ΓOCT có đuôi KΠ, ΠC, CΠ; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi).
Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT0 đến БCT6; GB: từ B1 đến B7.
Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB có từ C2 đến C5.
Đối với thép cacbon kết cấu:
ΓOCT và GB có các ký hiệu giống nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác 45 là thép cacbon kết cấu có 0,45 %C.
Đối với thép cacbon dụng cụ:
ΓOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).
Đối với thép hợp kim:
có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:
ΓOCT dùng các chữ cái của Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ crôm, H chỉ niken, B chỉ vonfram, M chỉ molipden, T chỉ titan, K chỉ coban, C chỉ silic, P chỉ bo; Φ chỉ vanadi; ҒO chỉ nhôm; д chỉ đồng; Б chỉ niobi; Ц chỉ ziếccôn; A chỉ nitơ; Ч chỉ đất hiếm; Riêng chữ A sau cùng chỉ thép chất lượng cao ít S, P.
GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố. Ví dụ: 12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, l%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao. XB Γ, CrWMn là thép có khoảng l% C, khoảng l%Cr, khoảng l%Mn và l% W.
Đối với hợp kim màu
ΓOCT ký hiệu như sau:
Д chỉ đura, tiếp sau là số thứ tự.
Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng, Б chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.
GB ký hiệu hợp kim màu như sau:
LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đura (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ l chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu).
H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.
Đối với gang
ΓOCT ký hiệu như sau:
CЧ chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) BЧ chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2). KЧ chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).
GB ký hiệu gang như sau:
HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chỉ σb (MPa) và δ (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo σb (MPa) và δ (%).
b. Theo tiêu chuẩn của Mỹ
Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ biến trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng loại vật liệu kim loại.
Đối với thép cacbon thường:
dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)
Đối với bảng HSLA:
thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.
10xx thép cacbon4xxx thép Mo11xx thép dễ cắt có S5xxx thép Cr12xx thép dễ cắt có S và P6xxx thép Cr-V13xx thép Mn (1,00 – 1.765%)7xxx thép W -Cr15xx thép Mn (1.75%)8xxx thép Ni-Cr-Mo2xxx thép Ni9xxx thép Si-Mn3xxx thép Ni-CrxxBxx thép B xxLxx thép chứa PBảng 8.1. Ký hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn AISI/SAE
Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy:
Thường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon. Xem Bảng 8.1.
Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35 – 0,42%C; 0,60 – 0,90%Mn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn.
Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H.
Đối với thép dụng cụ:
thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ đặc điểm của thép và chỉ thứ tự quy ước theo Bảng 8.2.
MThép gió môlíp đenTThép gió volfram (tungsten)HThép làm khuôn dập nóng (hot word)AThép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khíDThép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon caoOThép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)SThép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting)LThép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloyPThép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấpWThép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)Bảng 8.2. Ký hiệu thép dụng cụ theo tiêu chuẩn AISI
Đối với thép không rỉ:
tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước đưa vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 hoặc 3 là thép austenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxit.
Đối với hợp kim nhôm:
tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế giới cũng được nhiều nước chấp nhận, ký hiệu bằng 4 chữ số:
1xxx lớn hơn 99% Al5xxx Al-Mg2xxx Al-Cu6xxx Al-Si-Mg3xxx Al-Mn7xxx Al-Zn4xxx Al-Si8xxx Al-nguyên tố khácBảng 8.3. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm biến dạng theo tiêu chẩn AA
Hợp kim nhôm đúc:
có 4 chữ số trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)
1xx.0Nhôm sạch thương phẩm2xx.0Al-Cu3xx.0Al-Si-Cu (Mg)4xx.0Al-Si5xx.0Al-Mg7xx.0Al-Zn8xx.0Al-SnBảng 8.4. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm đúc theo tiêu chẩn AA
Đối với hợp kim đồng:
người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association):
1xxKhông nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu)2xxCu-Zn (latông)3xxCu-Zn-Pb4xxCu-Zn-Sn5xxCu-Sn60x – 64xCu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác65x – 69xCu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác7xxCu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khácBảng 8.5. Ký hiệu đồng và hợp kim của đồng đúc theo tiêu chẩn CDA
Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã đưa ra hệ thông số thống nhất UNS (Unified Numbering System) trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C – đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.
Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba – bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ).
Ví dụ: UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).
c. Nhật Bản
Chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S.
Thép cán thông dụng:
được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chảy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.
Thép cacbon để chế tạo máy:
SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).
Thép hợp kim để chế tạo máy:
gồm hệ thống chữ và số:
Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.
Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.
Thép dễ cắt:
được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.
Thép dụng cụ:
bắt đầu bằng SK và số thứ tự:
SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.
KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.
SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.
Thép không gỉ:
được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.
Gang xám:
được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền.
Các hợp kim nhôm và đồng: có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), C (chỉ đồng).
d. Pháp và Đức
Có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. Pháp, Đức cũng như các nước trong liên minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đã dùng chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thông dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo theo MPa).
Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ: với thép có khoảng 0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.
Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tự sau:
Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn.
Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vanadi.
Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đã nhân số phần trăm với 4 (đối với Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có khoảng 0,34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0,10%Mo.
TCVNrOCTGBUNSAISI/SAEJISAFNORDINBSC454545G104501045S45CX45C4506A4540Cr40X40CrG514005140SCr44042C442C4530A400L100Cr2ЩX15GCr15G5298642100SUJ2100C6100C6535A9920Cr1320X1320X13S42000420SUS420J1Z20C13X20Cr13420S2908Cr18Ni908X18H908Cr18Ni9S30200304SUS304Z7CN18.09X15Cr-Ni18304S31CD100Y10T10T72301W109SK4Y1-9010–210Cr12X12Cr12T30403D3SKD1Z200C12C105W1BD380W18Cr4VP18W18Cr4VT12001T1SKH2Z80WCVX210C12BT1 ASTM CT34CT2A2–36SS330F3360Fe360Fe360GX28-48CЧ30HT300F12803No40FC300FGL300GG30260GC50-2BЧ50QT500-7F338008055-06FCD500FGS500-7GGG50B500/7Bảng 8.6. Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước
Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0,20% C và khoảng 13%Cr.
AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).
DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo Kg/mm2 và độ giãn dài (%).
e. Anh
Với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống chữ và số:
Ba con số đầu chỉ loại thép;
Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi).
Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon.
Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay Kg/mm2 tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %.
Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.
Carbon Structural Steel
China GB 700-88Russia GOST 380-94JapanJIS G3101-95USAASTM A283-/ A573-93BritishBJ 970 Part 1-96BS EN 10025-93GermanyDIN 17100DIN EN 10025-94ISO
630-95Q195ST1KPST1SPST1PSSS300JIS G3131-96SPHCSPHDGr. BGr. C040A10S185S185–Q215AST2KP-2ST2PS-2ST2SP-2SS330SPHCSPHDGr. CGr. 58040A12USt34-2RSt34-2–Q215BST2KP-3ST2PS-3ST2SP-3SS300SPHCSPHDGr. 58040A12––Q235AST3KP-2ST3PS-2ST3SP-2SS400JIS G3106-95SM 400AGr. D080A15–E235BQ235BST3KP-3ST3PS-3ST3SP-3SS400SM400AGr. D080A15S235JRS235JRG1S235JRG2S235JRS235JRG1S235JRG2E235BQ235CST3KP-4ST3PS-4ST3SP-4SM400ASM400BGr. DGr. 65080A15S235J0S235J0E235CQ255AST4KP-2ST4PS-2ST4SP-2SS400SM400A––––Q255BST4KP-3ST4PS-3ST4SP-3SS400SS400A––––Q275ST5PS-2ST5SP-2SS490–––E275A
Quality Carbon Structural Steel
ChinaGB 699-88RussiaGOST 1050/88JapanJIS G3131/96USAASTM A29M/93BritishBS 970 port1-96GermanyISO683-11/8708F08KPSPHDSPHE10081010040A10––10F10KPSPHDSPHE10081010040A10––15F15KP–1015–––0808SPHE10081010040A10––1010JIS G4051S10C1010040A12–C1011515S15CS17C1015BS970 /3080M15–C15E42020S20CS22C1020BS EN 10083-2/961C22C22–2525S25CS28C10251C25C25C25E4
High Strength Low Allow Structural Steel
ChinaGB/T 1591 – 94RussiaGOST 19281/89JapanJIS G3135USAASTM A633M/95BritishBS EN10025GermanyDIN EN10025France
Q295 A295SPFC490Gr.AE295E295 Q295 B295SPFC490Gr.AS275JRS275JRS275JRQ345 A345SPFC590Gr.BE335E335E335Q345 B345SPFC590Gr.BS355JRS355JRS355JRQ345 C345SPFC590Gr.C/DS335JOS335JOS335JOQ345 D345SPFC590Gr.C/D355355355Q345 E–SPFC590Gr.C/DS355MLS355MLS355MLQ390 A390STKT540––––Q390 B390STKT540––––Q390 C390STKT540––––Q390 D/E390–––––
Alloy Structural Steels
ChinaGB/T3077-88RussiaGOST4543-71JapanJISG4160-79USAASTMA29-93aBritishBSEN10028-2-92GermanyDINEN10028-2-92FranceNFEN10028-2-92ISO 682-1-87(E)20Mn2–SMn4201524P355GHP355GHP355GH22Mn630Mn230G2SMn433133028Mn628Mn628Mn628Mn635Mn235G2SMn4381335150M36––36Mn640Mn240G2SMn4431340150M36––42Mn645Mn245G2SMn4431345–––42Mn650Mn250G2–1345––––40B––1040B––––45B––1045B––––50B––1050B––––40MnB––1541B39MnCr-B6-239MnCr-B6-239MnCr-B6-2–45MnB––1547B––––15Cr15KHSCr4155115527A1717Cr3––15CrA15KHASCr4155115527A1717Cr3––20Cr20KHSCr4205120BS970 Part1-96DIN17210-86–20Cr4––––590H17 590M1720Cr4––30Cr30KHSCr4305130BSEN10083-1-91DIN EN100831-91NF EN10083-1-9134Cr4––––34Cr434Cr434Cr4 35Cr35KHSCr435513534Cr434Cr434Cr437Cr440Cr40KHSCr440514041Cr441Cr441Cr441Cr445Cr45KHSCr4455145–––41Cr438CrSi38KHS––––––15CrMo15KHM––––––
Spring Steel
ChinaGB1222-84RussiaGOST 14959-79JapanJIS G 4801-84USAASTM A29-93BritishBS 1429-80GermanyDIN 17222-79FranceNF A35-057-79ISO8458-3-926565Sup21064060A67C67CK 67FMR 66FMR 68Type DC7070–1070070A72C67FMR 70Type DC8585Sup31080060A86CK85FMR 86Type DC65Mn65G–1066080A67––Type DC55Si 2Mn55S2GSup6ASTMA304/95BS 970-Part 2-9860SiCr7NF A35571/96IS0 683-14/92Sup 7H92600251H60 61SiCr756SiCr760Si2Mn60S2A 6052GSup6H92600251H6060SiCr761SiCr759SiCr7 IS0683-14/9260Si2MnASup7––60Si2CrA60S2HASup12–685H5760SiCr760SC755SiCr6355CrMnA–Sup9H51550525A5855Cr355Cr355Cr3G51550––60CrMnA–Sup9AH51600527A6055Cr355Cr355Cr3G51600––60CrMnMoA–Sup13H41610705H6051CrMoV460CrMo460CrMo33G41610––50CrVA50HFASup10H61500735A5150CrV450CrV451CrV4G61500735h51–60CrMnBA55XGPSup11AH51601–58CrMnB4–60CrB3
Carbon Tool Steel
ChinaGB 1298-86RussiaGOST 1435-90JapanJIS G4401-83USAASTM A686-92BritishBS 970-96GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO4957-80T7U7SK7–060A67 060A72C70W2C70E2UTC70T8U8SK5W1A-8060A78 060A81C80W1C80E2UTC80T8MnU8GSK5W1A-8060A81C85WX75–T9U9SK4 SK5W1A-9––C90E2UTC90T10U10SK3W1A-91407C105W1C105E2UTC105T11U11SK3W1A-101407C105W1C105E2UTC105T12U12SK2W1A-111407C125W2C120E3UTC120T13U13SK1––C130W2C140E3UTC140
Alloy Tool Steel
ChinaGB1299-85RussiaGOST 5950-73JapanJIS G4401-83USAASTM 681-94BritishBS 4659-89GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO49579SiCr9KHS–––90CrSi5––8MnSi–––BW1AC75W––Cr06KH05SKS8––140Cr3130Cr3–Cr2KHSUJ2L3BL1100Cr6100Cr6100Cr29Cr29KH1––BL390Cr3––WV1~SKS21F1BF1120W4100WC10–4CrW2Si4KHV2S~SKS41––35WCrV7––5CrW2Si5KHV2S–S1BS145WCrV745WCrV845WCrV26CrW2Si6KHV2S–––60WCrV7(55WC20)60WCrV2Cr12KH12SKD1D3BD3X210Cr12X200Cr12210Cr12Cr12MoVKH12MSKD11––X165CrMoV12––Cr12MoV–SKD11D2BD2X155CrMoV12-1X160CrMoV12160CrMoV12Cr5Mo1V–SKD12A2BA2X100CrMoV5-1X100CrMoV5100CrMoV59Mn2V––O2B0290MnCrV890MnV890MnV2CrWMnKHVGSKS31––105WCr6105WCr5105WCr19CrWMn9KHVGSKS301B01100MnCrW490MnWCrV595MnWCr15CrMnMo5KHGM–––40CrMnMo7––5CrNiMo5KHNMSKT4L6BH224/555NiCrMoV655NiCrMoV755NiCrMoV23Cr2W8V3KH2V8FSKD5H21BH21X30WCrV9-3X30WCrV930WCrV98Cr38KH3––––––4Cr3Mo3SiV3KH3M3F–H10BH10X32CrMoV3-332CrMoV12-28–4Cr5MoSiV4KH5MFSSKD6H11BH11X38CrMoV5-1X38CrMoV535CrMoV54Cr5MoSiV14KH5MF1SSKD61H13BH13X40CrMoV5-1X40CrMoV540CrMoV54Cr5W2VSi4KH5V2FS––––––3Cr2Mo––P20BP2035CrMo435CrMo835CrMo2–––––X210CrW12210CrW12-1210CrW12––SKD4––X30WCrV5-3X32WCrV530WCrV5––SKD62H12BH12X37CrMoW5-1X35CrWMoV5–
Free Cutting Steel
ChinaGB 8731-88RussiaGOST 1414-75JapanJIS G4804-83USAASTM A297-93/A108-95BritishBS 970 port1-96GermanyDIN 1651-88Franch
NF A35-562-92ISO
683-988Y12A12SUM 12 SUM 211108 1211210M1510S2013MF410S20Y12Pb–SUM 22L12L13–10SPb20–10SPb20 11SMnPb28Y15–SUM 221213 G12130230Mo710S20S250Si11SMn28Y15Pb–SUM 24L SUM 22L12L13 12L14–9SMnPb28S300Pb11SMnPb28 12SMnPb35Y20A20SUM 321117 G11170210M15 C22C22C22–Y30A30–1132C30C30C3035S20Y35A35SUM 411137 G 11370C35C35C3535S20Y40MnA40GSUM 431144 G11440226M44–45MF6-344SMn28Y45Ca––1145C45C45C45–
Structural Steel For Bridges
China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish
Germany
FranchNF A35-501/93ISO
16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––
Structural Steel For Bridges
China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish
Germany
FranchNF A35-501/93ISO
16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––
Hot Rolled Ribbed Steel Bars for Concrete Reinforcement
China GB 1499/91RussiaJapanJIS G3112/87USA
British
Germany
Franch
ISO
20MnSi–SD345–––––20MnNb–SD345–––––20MnSiV–SD390A706M / A615M–BST420S RB400/RB400W20MnTi–SD390A706M / A615M–BST420S–RB400/ RB400W25MnSi–––––––40Si2MnV–––––––45SiMnV–––––––45Si2MnTi–––––––
Hot Rolled Plain Steel Bars for Concrete Reinforcement
China GB13013/91Russia GOST380/94JapanJIS G3112/87USA
British
Germany
FranchNF A35-015/96ISOISO 6935-1/91Q235Ct3SR235–––FeE235PB240
Steel Wires for Melt Welding
China GB/T14957/94Russia GOST 2246/70JapanJIS G3503/ G3523
USAANSI /AWSA 5.23/90British
GermanyDIN 17145/80
FranchNF35-055/84
ISOISO636/89H08ACb-08ASWY11/ SWRYI11EL12 (K01012)/ UNS–USD7FS10/ FME8G1H08ECb-08AASWY11/ SWRY11––RSD7FS10G1H08CCb-08AASWY11/ SWRY11––USD5FS10–H08MnACb-08–––11Mn4ALFS12–H15A–SWY21/ SWRY21–––FS12–H15Mn–––––FS12– China GB 2585/81Russia GOST P510457JapanJIS E1101/93USAASTM A1/92BritishBS 11/85GermanyDIN 5902/68FranchUIC 860/86ISO
ISO 5003/80
Seamless Steel Pipe for High Pressure Gas Cylinder
China GB 13447-92Russia GOST 4543-71Japan JIS G3429-88U.S.A. ASTM A372M-95British BS EN10083:1Germany DIN EN10083-1-96France NF A36-211-90ISO40Mn240G2STH11Gr.C––––40Mn2A40G2ASTH12Cr.D––––34Mn2V–STH11,12–––––30CrMo30KHMSTH21–30CrMo430CrMo430GrMo4–
Seamless Steel Tube for High Pressure Boilers
China GB 5310-95Russia GOST 1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A ASTM A192M-91BritishGermanyFrance NF49-215-81ISO 260412-7520G20STB410A192M––TU42CTS9, TS9H20MnG20GJIS G3416-88 STB510–BS3059 Part-2 90 440–NF49-215-81 TU48CTS9, TS9H25MnG25GJIS G3461-88 STB410–––––15CrMoG–––BS3059 Part-2 243DIN1715-79 15Mo3NF A36-602-88 15D3TS2620MoG–JIS G3462-88 STBA13A209M-95 G1:T1a––––12CrMoG–JG3462-88 STBA20A213M-95 T2––NF A36-602-88 15CD2,05–
High Pressure Seamless Steel Tube for Chemical Fertilizer
China GB 6479-86Russia GOST1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A. ASTM A524British BS 3606-92Germany DIN17175-79France NF A49-213-90ISO 2604/2-751010–Gr.2320––TS1,2,4,520G20STB410Gr.1440–TU42C, Tu42CRTS9,9H16Mn–STB510––19Mn5––12CrMoGOST20072-74 12MKHJISG3462-88 STBA20–––TU15CD2-05–15CrMo15KHM––62013CrMo44–TS321Cr5Mo15KH5MSTBA25–625–TU12CD05-05TS3712Cr2Mo–STBA24–62210CrMo910TU10CD9-10TS34
Cold Heading Steels
ChinaGB/T6478-86RussiaGOST 10702-78GOST 1050-88JapanJIS G 357-91USAASTMA29M-93aBritishBS3111-1-87GermanyDIN1654-2-89ISO4954-93(E)ML0808KPSWRCH 8RSWRCH 10R10100/1QST34-3CC8X(A2R)ML1010KPSWRCH 10RSWRCH 12R10120/2QST36-2CC11X(A3R)ML1515PSSWRCH 15RSWRCH 17R10150/3QST38CC15XML2020PSSWRCH 17R10200/4–CC21A(A5A0)ML2525SWRCH 25K1025––CE28E4(C2)ML3030SWRCH 30KSWRCH 33K1030––CE28E4(C2)ML3535SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CE28E4(C3)ML4040SWRCH 38KSWRCH 40K1040––CE40E4ML4545SWRCH 45KSWRCH 48K1044–CQ45CD45E4(C6)ML25Mn–SWRCH 30KSWRCH 33K10301/1–CD28E4(C2)ML35Mn–SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CD35E4(C3)ML40Mn40GGOST4543-71SWRCH 40KSWRCH 43K1040––CE40E4ML45Mn45GSWRCH 45KSWRCH 48K1045BS1506-901/2CQ45CE45E4(C6)ML15Cr15KH–5115–17Cr320CrE4(B10)ML20Cr20KH–5120––20CrE4(B10)ML40Cr40KH–51403/237Cr441CrE4(16)
Cold Rolled Steel Sheets and Strip for Deep Drawing
ChinaGB5213-85RussiaGOST9045-93JapanJIS G3135-86JIS G3141-96U.S.AASTM A619M-97ASTM A620M-97British
BS EN10130-91GermanyDINEN10130-91France
NF EN10130-91ISO
3574-86(E)08Al08YuSPFC340SPFC370A619MTypeAFe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06CR3CR4
Cast Iron
ChinaRussiaJapanUSABritishGermanyFranceGB 1348GOST 7293JIS G5502ASTM A536BS 2789DIN 1693NF A32-201QT400-18VT38-17FCD4060-40-18Cr.370-17GGG40FGS370-17QT450-10VT42-12–65-45-12Cr.420-12–FGS400-12QT500-7VT50-7FCD4580-55-06Cr500-7GGG50FGS500-7 –VT50-2FCD50– – – –QT600-3VT60-2FCD6080-55-06Cr.600-3GGG60FGS600-3QT700-2VT70-2FCD70100-70-03Cr.700-2GGG70FGS700-2QT800-2VT80-2–120-90-02Cr.800-2GGG80FGS800-2
Stainless Steel
ChinaGB 1220-92RussiaGOST 5632-72JapanJIS G4303-91USAASTMA276-96BritishBS970Part1BSEN10088-1-95GermanyDIN17400-9610088-1-95ISO683/13-86TR4956/841Cr17Mn6Ni5N–SUS201201X12CrMnNiNb 17-7-5X12CrMnNiN 17-7-5A-21Cr18Mn8Ni5N12KH17G9AH4SUS202202X12CrMnNiN 18-9-5X12CrMnNiN 18-9-5A-31Cr17Ni7–SUS301301BS970Part1-96 301S21–141Cr18Ni912KH18H9SUS302302302S31DIN17440-96 X12CrNi18-912Y1Cr18Ni9–SUS303303303S31X12CrNiS18-917Y1Cr18Ni9Se12KH18H10ESUS303Se303Se303S42–17a0Cr18Ni908KH18H10SUS304304304S31X5CrNi18-101100Cr19Ni1103KH18H11SUS304L304L304S11X2CrNi19-11100Cr19Ni9N–SUS304N1304N–––0Cr19Ni10NbN–SUS304N2XM21–––00Cr18Ni10N–SUS304LN–X2CrNiN18-10X2CrNiN18-1010N1Cr18Ni1212KH18H12TSUS305305X4CrNi18-12X4CrNi18-12130Cr23Ni13–SUS309S309S––150Cr25Ni20–SUS310S310S310S31–160Cr17Ni12Mo208KH17H13M2TSUS316316316S31X5CrNiMo17-12-220 20a0Cr18Ni12Mo2Ti08KH17H13M2TSUS316Ti316Ti S31635320S31X6CrNiMoTi17-12-22100Cr17Ni14Mo203KH17H14M2SUS316L316L316S13X2CrNiMo18-14-319 19a0Cr17Ni12Mo2N–SUS316N316NX5CrNiMo17-12-2X5CrNiMo17-12-2–00Cr17Ni13Mo2N–SUS316LN316LNX2CrNiMo17-11-2X2CrNiMoN17-11-219N 19aN0Cr18Ni12Mo2Cu2–SUS316J1––––00Cr18Ni14Mo2Cu2–SUS316JIL––––0Cr19Ni13Mo308KH17H15M3TSUS317317316S33X5CrNiMo17-13-3– 00Cr19Ni13Mo303KH16H15M3SUS317L317LPart-4 317S12X2CrNiMo18-15-4240Cr18Ni16Mo5–SUS317J1––––1Cr18Ni9Ti12KH18H10T–321321S31X6CrNitI18-10110Cr18Ni10Ti08KH18H10TSUS321321321S31X6CrNiTi18-10150Cr18Ni11Nb08KH18H12BSUS347347347S31X6CrNiNb18-10160Cr18Ni9Cu3 SUSXM7XM7X3CrNiCu18-9-4X3CrNiCu18-9-4–0Cr18Ni13Si4–SUSXM15J1XM15–––0Cr26Ni5Mo2–SUS329J1––––1Cr18Ni11Si4AlTi15KH18H12G4TYU–––––0Cr13Al–SUS405405405S31X6CrAl13500Cr12–SUS410L––––1Cr1712KH17SUS430430430S17X6Cr178YCr17 SUS430F––X6CrMoS178a1Cr17Mo SUS434–X6CrMo17-1X6CrMo17-19c00Cr30Mo2 SUS447J1––––00Cr27Mo SUSXM27XM27–––1Cr12 SUS403403410S21X6Cr1331Cr1312KH13SUS410410410S21X12Cr1330Cr13Ae SUS405405403S17X6Cr131Y1Cr13 SUS416–416S21–71Cr13Mo SUS410J1–––X12CrM1262Cr1320KH13SUS420J1420420S37X20Cr1343Cr1330KH13SUS420J2420420S37X30Cr135Y3Cr13 SUS420F––––4Cr1340KH13––X46Cr13X46Cr13–1Cr17Ni214KH17H2SUS431431431S29X17CrNi16-2967Cr17 SUS440A––––8Cr17 SUS440B––––9Cr1795KH18SUS440C––––11Cr17 SUS440C––––Y11Cr17 SUS440F––––9Cr18Mo SUS440C440C–––9Cr18MoV ––X90CrMoV18X90CrMoV18–0Cr17Ni7Al09KH17H7YUSUS63117700X7CrNiAL17-7X7CrNiAl17-72
Giải Thích Ký Hiệu Trên Thùng Carton Và Ý Nghĩa Của Chúng
1. Các ký hiệu trên thùng carton? Ý nghĩa từng ký hiệu
Các ký hiệu, biểu tượng trên thùng carton là các thông tin hướng dẫn về cách vận chuyển và bảo quản. Vì vậy, khi sử dụng thùng carton đòi hỏi bạn phải biết được hết tất cả các ký hiệu và đọc được ý nghĩa của chúng.
Các hướng dẫn xử lý nhãn hiệu sẽ giúp bạn biết được cách vận chuyển đối với hàng hóa bên trong thùng carton.
Ví dụ: Ký hiệu trên thùng carton có thể cho bạn biết được sản phẩm đựng bên trong thùng là hãng dễ vỡ hay không, nếu có ký hiệu dễ vỡ thì cần phải được xử lý một cách cẩn thận, hay nếu có ký hiệu tránh ẩm thì cần phải bảo quản thùng carton ở những nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao,…
Video giải thích các ký hiệu được in trên thùng carton:
Giải thích ký hiệu
Bên cạnh các ký hiệu hướng dẫn xử lý thì trên thùng carton còn có các ký hiệu cung cấp thông tin khác như:
Nguồn gốc xuất xứ.
Trọng lượng.
Kích thước (cm).
Số lô trong lô hàng, số nhận dạng.
Dấu hiệu nhận dạng.
Địa điểm và cảng đến của lô hàng.
Tổng số mặt hàng,….
STT Ý nghĩa của biểu tượng Ký hiệu Chức năng
1.
Hàng dễ vỡ
Hàng dễ vỡ, xử lý cẩn thận
2.
Không sử dụng móc
Không sử dụng móc hàng để vận chuyển hàng hóa này
ISO 7000, số 0622
3.
Dựng theo chiều này
Cho biết vị trí chính xác, thẳng đứng của bao bì.
4.
Tránh xa nhiệt
Tránh nhiệt độ
ISO 7000, số 0624
5.
Bảo vệ khỏi nguồn phóng xạ
Kiện hàng có thể bị phân hủy hoặc mất hiệu quả do phóng xạ.
ISO 7000, số 2401
6.
Giữ khô ráo
Bao bì phải được giữ trong môi trường khô ráo.
ISO 7000, số 0626
7.
Trọng tâm gói hàng
Chỉ ra trọng tâm của một gói hàng sẽ được xử lý như một đơn vị duy nhất.
8.
Không được lăn
Không được cuộn tròn.
ISO 7000, số 2405
9.
Không sử dụng xe đẩy
Hàng hóa không được sử dụng xe đẩy để vận chuyển
ISO 7000, số 0629
10.
Không sử dụng xe nâng hàng
Hàng hóa không được xử lý bằng xe nâng.
ISO 7000, số 2406
11.
Kẹp ở đây
Kẹp phải được áp dụng cho các cạnh được chỉ định để xử lý bao bì.
ISO 7000, số 0631
12.
Đừng kẹp ở đây
Không có kẹp có thể được áp dụng cho các bên được chỉ định để xử lý các gói.
ISO 7000, số 2404
13.
Giới hạn trọng lượng xếp chồng
Tải trọng tối đa được đặt trên bao bì
ISO 7000, số 0630
14.
Giới hạn xếp chồng
Số lượng tối đa của các gói giống hệt nhau có thể được xếp chồng lên nhau, trong đó n là viết tắt của số gói được phép.
ISO 7000, số 2403
15.
Đừng chồng chéo
Không được xếp chồng lên các bao bì và không được xếp vào bao bì.
ISO 7000, số 2402
16.
Treo ở đây
Thiết bị kéo phải được áp dụng như thể hiện để nâng gói.
ISO 7000, số 0625. Ví dụ:
17.
Dải nhiệt độ cho phép
Chỉ ra phạm vi nhiệt độ trong đó gói phải được lưu giữ và xử lý.
ISO 7000, số 0632. Ví dụ
18.
Thiết bị nhạy cảm điện
Tránh tiếp xúc với bao bì có ký hiệu này
19.
Không mở niêm phong
Một lớp rào cản (hầu như) không thấm qua hơi nước và chứa chất làm khô để bảo vệ chống ăn mòn được đặt bên dưới bao bì ngoài. Bảo vệ này sẽ không hiệu quả nếu lớp rào cản bị hư hỏng.
Vì biểu tượng này chưa được chấp thuận bởi ISO, việc trám vỏ bên ngoài phải được tránh đối với bất kỳ bao bì nào có chứa từ “Đóng gói với chất làm khô”.
20.
Mở ra ở đây
Biểu tượng này chỉ dành cho người nhận.
21.
Không để tiếp xúc với từ trường
22.
Chỉ vận chuyển trên lớp trên
hoặc là:
Lớp trên cùng
hoặc là:
Đừng chồng chéo
2. Vì sao cần phải đánh dấu các ký hiệu trên thùng carton rõ ràng và chính xác?
Việc đánh dấu các ký hiệu, các biểu tượng trên thùng carton sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Không những thế, nếu đánh dấu ký hiệu không rõ hoặc thiếu có thể sẽ gây nên những rủi ro nhất định, cụ thể là:
Khiến cho hàng hóa bị tổn thất nặng về mặt số lượng lẫn chất lượng do xử lý và vận chuyển không đúng cách
Giao hàng không chính xác với điểm đến gây mất nhiều thời gian, có nhiều trường hợp phải bồi thường do giao hàng không đúng thời gian quy định
Bị cơ quan Hải quan phạt tiền,…
Vậy đánh dấu ký hiệu như thế nào để đảm bảo rõ ràng và chính xác? Để làm được điều này bạn cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Về màu sắc
Màu sắc của các ký hiệu in trên thùng carton phải tương phản và nổi bật hơn so với thùng carton để trong quá trình vận chuyển người vận chuyển có thể dễ dàng đọc được thông tin trên thùng.
Theo kinh nghiệm của chúng tôi, bạn nên sử dụng màu đen hoặc màu đỏ cho các ký hiệu.
Bên cạnh màu sắc thì đường nét của các ký hiệu cũng phải đảm bảo rõ nét, không bị mờ và đặc biệt là không bị thiếu nét.
Nguyên tắc 2: Đánh dấu đầy đủ các ký hiệu cần thiết
Như các bạn đã biết, ý nghĩa ký hiệu trên thùng carton vô cùng quan trọng. Vì vậy, khi đánh dấu ký hiệu bạn phải đảm bảo được sự đầy đủ, không được thiếu bất cứ một ký hiệu nào cần thiết đối với đơn hàng.
Muốn đảm bảo sự đầy đủ các ký hiệu cần thiết bạn nên đánh dấu chúng theo 3 phần, phần thứ nhất là thông tin cung cấp, phần thứ hai là thông tin vận chuyển và phần thứ ba là hướng dẫn xử lý.
Nguyên tắc 3: In ký hiệu lên thùng carton
Các ký hiệu cần phải được in ít nhất hai mặt của một thùng carton để đảm bảo thuận lợi cho việc vận chuyển và xử lý hàng hóa, tránh tình trạng mất thời gian để tìm kiếm ký hiệu, thông tin.
Nguyên tắc 4: Ký hiệu ISO 780 và DIN 55 402
ISO 780 và DIN 55 402 là 2 ký hiệu hướng dẫn cho việc xử lý trọn gói được tiêu chuẩn quốc tế tự nhằm giải thích và khắc phục vấn đề ngôn ngữ. Vì vậy, bạn không được bỏ qua 2 ký hiệu này khi thực hiện trong các hoạt động vận tải quốc tế.
Có thể bạn sẽ bỏ lỡ bài hay này: Nơi in thùng carton giá rẻ nhất hiện nay
Giải Vật Lí 7 Bài 25: Hiệu Điện Thế
Pin tròn: …………..V;
Acquy của xe máy:……………..V;
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:…………..V.
Bài giải:
Pin tròn: 1,5V
Acquy của xe máy: Thường là 12V, tùy từng loại xe có thể dùng acquy có hiệu điện thế thấp hơn hoặc cao hơn
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: Thường là 220V
Tìm hiểu vôn kế
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt hối dây của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận biết chổt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Bài giải:
1. Học sinh tự nhận biết trên vôn kế (chữ V in đậm trong hình 25.2a,b).
2. Các vôn kế trong hai hình 25.2a và 25.2b dùng kim
Vôn kế trong hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu “+” và dấu “-“
5. Chốt điều chỉnh kim của vôn kế thường nằm ngay phía dưới gốc quay của kim chỉ thị, là một vòng tròn có rãnh ở giữa
Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận
Bài giải:
Bảng 2
Kết luận: Với các pin còn mới thì số vôn ghi trên vỏ pin bằng số chỉ của vôn kế.
Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 2,5V = …..mV;
b) 6kV = …..V;
c) 110V = …..kV;
d) 1200mV = …..V.
Bài giải:
Ta có 1 kV = 10$^{3}$V, 1V = 10$^{3}$mV
a) 2,5V = 2500mV;
b) 6kV = 6000V;
c) 110V = 0,11kV;
d) 1200mV = 1,2V
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Bài giải:
a) Dùng cụ này là vôn kế, kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Giới hạn đo của dụng cụ: 45V
Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ: 1V
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a) 1,5V; b) 6V; c) 12V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V; 2) 5V; 3) 10V.
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Bài giải:
a) Với nguồn điện 1,5 V ta dùng vôn kế 5V
b) Với nguồn điện 6V ta dùng vôn kế 10V
c) với nguồn điện 12V ta dùng vôn kế 20V
Giải Sbt Sinh 7 Bài 1: Thế Giới Động Vật Đa Dạng, Phong Phú
Thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào?
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Thế giới động vật đa dạng, phong phú
Hướng dẫn giải
Qua vài tỉ năm tiến hoá, thế giới động vật tiến hoá theo hướng đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, thể hiện:
– Đa dạng về loài:
Từ nhiều loài có kích thước nhỏ như trùng biến hình đến loài có kích thước lớn như cá voi.
Chỉ một giọt nước biển thôi cũng có nhiều đại diện của các loài khác nhau (hình 1.3 SGK).
Chỉ quây một mẻ lưới, tát một cái ao, lập tức được vô số các loài khác nhau. Đã có khoảng 1,5 triệu loài được phát hiện.
– Phong phú về số lượng cá thể: Một số loài có số lượng cá thể rất lớn, cá biệt, có loài có số lượng lên đến hàng vạn, hàng triệu cá thể như : các đàn cá biển, tổ kiến, đàn chim di cư, chim hồng hạc…
Giải thích tại sao thế giới động vật đa dạng và phong phú?
Phương pháp giải
Thế giới động vật đa dạng và phong phú vè số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống
Hướng dẫn giải
Thế giới động vật đa dạng và phong phú vì:
Chúng đã có quá trình tiến hoá vài tỉ năm : Tuy nhiều loài động vật đã mất đi, nhưng nhiều loài mới đã sinh ra và ngày càng đông đảo.
Chúng đã thích nghi với các điều kiện tự nhiên khác nhau của Trái Đất như : Từ ở nước đến ở cạn, từ vùng cực lạnh giá đến vùng nhiệt đới nóng nực, từ đáy biển đến đỉnh núi… Khắp nơi đều có động vật sinh sống.
Vì sao nước ta có giới Động vật đa dạng, phong phú ?
Phương pháp giải
Động vật phong phú và đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống
Hướng dẫn giải
Giới Động vật nước ta đa dạng, phong phú vì các lí do sau :
Nước ta ở vùng nhiệt đới gió mùa có đầy đủ ánh nắng và độ ẩm, tạo điều kiện cho thực vật và động vật phát triển.
Nước ta nằm ven biển Đông và có bờ biển tương đối dài nên phong phú động vật biển.
Nước ta có 3/4 lãnh thổ là rừng núi nên động vật rừng cũng phong phú không kém.
Nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, nhận nhiều chế độ khí hậu khác nhau, nên quần tụ được nhiều động vật có nguồn gốc từ nhiều vùng khác nhau.
Hãy nêu lí do khiến động vật biển đa dạng phong phú hơn trên cạn, nhất là ở nước ta.
Phương pháp giải
Sự sống phát triển đầu tiên ở biển và đại dương
Hướng dẫn giải
Động vật biển đa dạng phong phú hơn trên cạn, nhất là ở nước ta, vì:
Biển là cái nôi của sự sống. Sự sống phát triển đầu tiên ở biển, khi đã cực kì phong phú rồi mới “đổ bộ” lên cạn.
Môi trường biển chiếm diện tích gấp khoảng 3 lần diện tích trên cạn, lại có nhiều độ sâu và nhiều chế độ khí hậu khác nhau.
Thành phần động vật biển còn bị con người ít khai phá hơn so với trên cạn.
Riêng nước ta có nhiều biển, thuộc diện quố.c gia biển, nên càng có động vật phong phú và đa dạng.
Vì sao càng lên cao và càng xa xích đạo, động vật càng kém đa dạng phong phú?
Phương pháp giải
Hướng dẫn giải
– Càng lên cao và càng xa xích đạo, động vật càng kém đa dạng phong phú vì:
Khí hậu hai nơi này lạnh và điều kiện sống khắc nghiệt.
Thực vật, mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn của động vật tại 2 nơi đó đều thưa thớt và đơn điệu.
Ngoài ra, vùng cực băng giá quanh năm, mùa đông kéo dài, thiếu ánh nắng tới 6 tháng, trong khi vùng núi cao thường phủ băng tuyết, độ dốc cao, gió nhiều…
– Tất cả điều kiện trên đều làm cho giới Động vật trở nên nghèo nàn.
Môi trường có động vật sinh sống là
A. Nhiệt đới
B. Vực sâu nhất đại dương
C. Suối nước nóng
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Đa dạng về môi trường sống
Các loài động vật sống ở nhiều môi trường khác nhau và thích nghi với những môi trường đó.
Hướng dẫn giải
Động vật phân bố ở khắp các môi trường sống, bao gồm cả các vùng có điều kiện khắc nghiệt: nhiệt đới, suối nước nóng, vùng sâu nhất đại dương,….
Chọn D
Nơi động vật ra đời đầu tiên là
A. Vùng nhiệt đới châu Phi
B. Biển và đại dương.
C. Ao, hồ, sông, ngòi
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Đa dạng về môi trường sống
Hướng dẫn giải
Nơi động vật ra đời đầu tiên là biển và đại dương
Chọn B
Nơi không có động vật sinh sống là
A. Vùng cực băng giá
B. Đỉnh núi cao.
C. Suối nước nóng
D. Tầng bình lưu của khí quyển.
Phương pháp giải
Nơi có khí oxi thì sẽ có động vật sinh sống
Hướng dẫn giải
Nơi không có động vật sinh sống là tầng bình lưu của khí quyển (không khí giàu khí Ozon có tác động to lớn trong việc bảo vệ và duy trì sự sống trái đất).
Chọn D
Nhóm động vật có số loài lớn nhất là
A. Động vật nguyên sinh
B. Động vật có xương sống,
C. Thân mềm
D. Sâu bọ.
Phương pháp giải
Nhóm động vật thích nghi càng đa dạng số lượng loài càng lớn
Hướng dẫn giải
Nhóm động vật có số loài lớn nhất là lớp Sâu bọ
Chọn D
Nhóm động vật có số lượng cá thể lớn nhất là
A. Chim vẹt.
B. Cá voi.
C. Hồng hạc.
D. Tôm hùm.
Phương pháp giải
Số lượng cá thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể của mỗi loài động vật.
Hướng dẫn giải
Nhóm động vật có số lượng cá thể lớn nhất là hồng hạc.
Chọn C
Cập nhật thông tin chi tiết về 8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!