Xu Hướng 5/2023 # A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tổng hợp bài tập A Closer Look Unit 11, có đáp án và lời giải chi tiết.

1. Complete the table with appropriate words.

( Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

Đáp án:

2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences.

( Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu)

Đáp án:

1. attend: tham gia

Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.

2. facilitate: tạo điều kiện thuận lợi

Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.

3. provider: nhà cung cấp

Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.

4. developed: phát triển

Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?

5. interviews

Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai. 

6. evaluation: sự đánh giá

7. participation: sự tham gia

8. apply: áp dụng/ nộp hồ sơ

Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.

3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences.

( Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)

1. In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.

( Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con)

A. do extra work                B. go out to work            C. work full-time

2. There will still be actual classrooms where teachers and students can interact face to face

( Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp)

A. virtual                              B. online                       C. traditional

3. The most fascinating change happening to women is their increasing involvenment education and employment.

( Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng)

A. participation                      B. roles                           C. power

4. Viet Nam used to be male-dominated, with men being the voice of the family and society.

( Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội)

A. men doing housework       B men playing the leading role     C. men earning money

5. Women get a job to support their families as well  as to be financially independent. 

( Phụ nữ có việc làm để hõ trợ gia đình  cũng như độc lập về tài chính)

A. economically                      B. physically                        C. totally

Đáp án:

1.B : ra ngoài làm việc

2.C : truyền thống

3.A : sự tham gia

4.B : đàn ông đóng vai trò lãnh đạo

5.A : thuộc về kinh tế

4. Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’.

( Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ ” sense of”)

Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường. 

Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.

Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.

Đáp án:

1. sense of direction: định hướng tốt

2. sense of humour: óc khôi hài

3. sense of time: ý thức tốt về thời gian

4. sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm

5. sense of style: có phong cách ăn mặc đẹp

5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and repeat.

( Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại)

Đáp án:

6. Mark Mike’s sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check.

( Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống ( đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

Laura: We have to educate the public about wildlife.

Mike: Yes, that’s important.

Laura: And we must act to save endangered species.

Mike: That helps.

Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.

Mike: That’s an important point…

Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.

Mike: Umm, yes I suppose so.

Đáp án:

A Closer Look 1 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

2

a.  Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.

Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B 

Key: 1.b   2.d      3.e       4. a    5.f        6.c

b, Now write the corect verb forms for these verbs.

Viết lại dạng đúng của những động từ sau

3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category.

Địa điểm tham qua ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục 

4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box. 

Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng 

Key: 

1. historical          2. attraction

3. exercise          4. traditional

5. culture          6. handicrafts

5

a,  Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.

Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi 

The craft village lies on the river bank.

This painting is embroidered.

What is this region famous for?

Drums aren’t made in my village.

A famous artisan carved this table beautifully.

1. Which words are louder and clearer than the others? 

Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

2. What kinds of words are they?

Chúng là loại từ gì 

3. Which words are not as loud and clear as the others?

 Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

4. What kinds of words are they?

Chúng là loại từ gì? 

Audio script:

1. The craft village lies on the river bank.

4 Drums aren’t made in my village.

2 This painting is embroidered.

5. A famous artisan carved this table beautifully.

3. What is this region famous for?

b, Now listen, check, and repeat 

Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại

Words such as pronouns, prepositions, articles, conjunctions, possessive adjectives, be (even if it is a main verb in the sentence), and auxiliary verbs are normally unstressed.

6a, Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud. 

b, Now listen, check and repeat 

Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại 

Giải A Closer Look 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Write the verbs in the box under the pictures. One of them should be used twice. (Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần. ) Hướng dẫn giải:

A. cast

Tạm dịch: đúc

B. carve

Tạm dịch: chạm khắc

C. embroider

Tạm dịch: thêu

D. weave

Tạm dịch: đan

E. mould

Tạm dịch: khuôn

F. weave

Tạm dịch: dệt

G. knit

Tạm dịch: đan

Bài 2 Task 2. (Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B ) Hướng dẫn giải: a. Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.

1. b

Tạm dịch:khắc chạm – đá, gỗ, vỏ trứng

2. d

Tạm dịch: đúc – đồng, vàng, sắt

Tạm dịch:đan, dệt – rổ, thảm, lụa, vải

Tạm dịch:thêu – khăn tay, khăn trải bàn, tranh

Tạm dịch: đan – áo len, đồ chơi, mũ

(Viết lại dạng đúng của những động từ sau)

Tạm dịch: khuôn – đất sét, phô mai, sô cô la

Đáp án: Tạm dịch:

b, Now write the corect verb forms for these verbs.

1. khắc – Tôi đã khắc nó. – Nó đã được khắc.

2. đúc – Tôi đã đúc nó. – Nó đã được đúc.

3. dệt – Tôi đã dệt nó. – Nó đã được dệt .

4. thêu – Tôi đã thêu nó. – Nó đã được thêu.

Bài 3 Task 3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category. (Địa điểm tham quan ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục ) Đáp án:

5. đan – Tôi đã đan nó. – Nó đã được đan.

Tạm dịch:

6. khuôn – Tôi đã đổ khuôn nó. – Nó được đổ khuôn.

Bài 4 Task 4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng ) Hướng dẫn giải: 1. historical

– Entertaining: cinema, department store, restaurant, café, theatre, opera house, club, park, zoo… – Cultural: opera house, museum, craft village, historical building, theatre, market, craft village…– Educational: library, museum, theatre…– Historical: building, temple, shopping district, market, beauty spot, craft village…

– Giải trí: rạp chiếu phim, cửa hàng bách hóa, nhà hàng, quán cà phê, rạp hát, nhà hát opera, câu lạc bộ, công viên, vườn thú …– Văn hoá: nhà hát opera, bảo tàng, làng nghề, công trình lịch sử, sân khấu, chợ, làng nghề …– Giáo dục: thư viện, bảo tàng, rạp hát …– Lịch sử: xây dựng, đền, khu mua sắm, chợ, cảnh đẹp, làng nghề …

historical site: di tích lịch sử

4. traditional

3. exercise

Giải thích: do exercise (tập thể dục)

5. culture

Giải thích:

Trong thị trấn của tôi, công viên là một điểm thu hút bởi vì nhiều người yêu thích dành thời gian ở đó. Người già tập thể dục và đi dạo trong công viên. Trẻ em chơi trò chơi ở đó trong khi bố mẹ ngồi và nói chuyện với nhau. Một nơi địa điểm khác được yêu thích ở thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một khu chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem . Tôi thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và ngắm nhìn mọi người mua bán. Khách du lịch nước ngoài cũng thích khu chợ này vì họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, mua vải dệt, quần áo và đồ thủ công mỹ nghệ khác làm quà lưu niệm.

Sentence 1: The craft village lies on the river bank.

Sentence 2: This painting is embroidered.

Sentence 3: What is this region famous for?

Sentence 4: Drums aren’t made in my village.

Sentence 5: A famous artisan carved this table beautifully.

1. Which words are louder and clearer than the others?

Đáp án:

2. What kinds of words are they?

3. Which words are not as loud and clear as the others?

4. What kinds of words are they?

1.

Sentence 1: craft, village, lies, river, bank

Sentence 2: painting, embroidered

Sentence 3: what, region, famous

Sentence 4: drums, aren’t, made, village

Sentence 5: famous, artisan, carved, table, beautifully

3.

Sentence 1: the, on, the.

Sentence 2: this, is

Sentence 3: is, this, for

Audio script:

Sentence 4: in, my

Sentence 5: a, this

4. They are: articles, prepositions, pronouns, and possessive adjectives.

1. The craft village lies on the river bank.

2. This painting is embroidered.

Dịch Script:

3. What is this region famous for?

4. Drums aren’t made in my village.

5. A famous artisan carved this table beautifully.

1. Làng nghề thủ công nằm bên bờ sông.

2. Bức tranh này được thêu.

Tạm dịch:

3. Khu vực này nổi tiếng về cái gì?

4. Trống không được sản xuất ở làng của tôi.

5. Một nghệ nhân nổi tiếng chạm chắc cái bàn này thật đẹp.

1. Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: nghề thủ công, làng, nằm, sông, ngân hàngCâu 2: vẽ tranh, thêuCâu 3: những gì, khu vực, nổi tiếngCâu 4: trống, không được làm, làngCâu 5: nổi tiếng, nghệ nhân, chạm khắc, bảng, đẹp

2. Chúng là loại từ gì ?

Đó là danh từ, động từ, tính từ, phó từ, câu hỏi với từ để hỏi, và trợ động từ dạng phủ định

3. Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: the, on, the.

Câu 2: this, is

Câu 3: is, this, for

Câu 4: in, my

b, Now listen, check, and repeat (Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại) Tạm dịch:

Câu 5: a, this

4. Chúng là loại từ gì?

Bài 6 Task 6a, Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud. (Gạch dưới những từ nội dung trong các câu. Thực hành đọc to các câu)

Chúng là : mạo từ, giới từ, đại từ, và tính từ sở hữu.

Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi ‘wh’, trợ động từ phủ định (ví dụ: don’t)

Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh.

1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.

2. This cinema attracts lots of youngsters.

Hướng dẫn: Tạm dịch:

3. The artisans mould clay to make traditional pots.

4. Where do you like going at weekends?

5. We shouldn’t destroy historical buildings.

1. Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.

2. Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.

6b. Now listen, check and repeat. (Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại) chúng tôi

3. Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.

4. Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?

5. Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

Câu 3 3. Write the correct form of the verb. Lời giải chi tiết:

1. Mai enjoys crafts, especially bracelets.

( Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.

(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.) (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?) (Nick thích học tiếng Việt.) (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.Câu 4 4. Lời giải chi tiết: Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. ) ( Tôi thích chạy bộ trong công viên.) (Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.) (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.) (Tôi không thích chơi bóng đá.) (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.Câu 5 5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend. Hi, my name’s Duc. How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework What about you? Tạm dịch: ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious! )

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.

Đức

5. Ngoc hates at the computer for too long.

Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?) Hướng dẫn giải: b. Answer the questions.

1. I adore playing badminton.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Tạm dịch:

Còn bạn thì sao?

Thân,

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Hi Nam,

How are you?

Từ vựng

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

chúng tôi

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Cập nhật thông tin chi tiết về A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!