Xu Hướng 3/2023 # A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Complete the sentences (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.)1. loves; will not/won’t continue2. take 3. does… chúng tôi enjoy 5. Do… do 6. Will… play1. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai. 2. Họ thường chụp nhiều hình đẹp. 3. Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi. 4. Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn. 5. Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không? 6. Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

2. Read the table and complete his report using the present simple (Bảng bên dưới cho thấy rằng kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của bạn học. Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn.)

(1) likes (2) watch (3) don’t love (4) go(5) enjoy (6) play (7) plays (8) doesn’t like (9) plays

Báo cáo của NickEm đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

3. Think of some activities and make a table like the table (Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2.) a) Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.Hỏi 5 học sinh: Kha, Minh, Mai, Thu, HoaA: Do you listen to music every day?Do you play basketball every day? Do you go shopping every day?

b) Bây giờ, viết một báo cáo ngắn về những điều bạn tìm ra. Sử dụng báo cáo của Nick trong phần 2 để làm ví dụ.Verbs of liking (động từ chỉ sự yêu thích) + V-ing– Người ta thường dùng V-ing vào sau động từ chỉ sự yêu thích và không ưa thích.Một số động từ chỉ sự yêu thích: like (thích), love (yêu, thích), enjoy (thích) và động từ chỉ sự không yêu thích là hate (ghét).Ex: He likes going to the cinema. Cậu ấy thích đi xem phim.She hates cleaning the floor. Cô ấy ghét lau nhà.I enjoy gardening. Tôi thích làm vườn.They love playing table tennis. Họ thích chơi quần vợt.– Các em nên xem lại quy tắc thêm -ing cho động từ (V-ing) ở phần ngữ pháp. Our reportWe asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôiChúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.4. Complete the sentences (Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)1.riding2. watching3. going4. talking5. playing6. eating 7. walking

Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

Bà của bạn có thích đi dạo không?

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

+ Giải thích ngữ pháp

Conditional sentences – type 1 (Câu điều kiện – Loại 1)

– Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.

Cấu trúc của câu điều kiện loại 1:

Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.

Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.

– Những động từ khiếm khuyết khác có thể dùng trong mệnh đề chính (may/might/can…).

Ex: If I have the money, I will buy a big house.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.

I will be late for work if you don’t drive faster.

Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.

If you want to pass the exam, you must study harder.

Nếu bạn muốn thì đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.

If the weather is warm, we may/might go to the park.

Nếu thời tiết ấm áp, chúng ta có thể đi công viên.

If the weather is warm, you can go to the park.

Nếu thời tiết ấm áp, bạn có thể đi công viền.

Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một diều kiện luôn luôn đúng.

1. Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.

1. recycle; will help

Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.

2. won’t dump; fines

Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.

3. travel; will be

Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.

4. will save; don’t waste

Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.

5. use; will have

Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.

2. Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l

1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.

Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.

2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns. Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.

3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.

Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.

4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.

Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.

5. People will get more disease if the water is contaminated.

Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm dộc.

Giải thích ngữ pháp

Conditional sentences – Type 2 (Câu điều kiện – Loại 2)

– Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai).

Ex: If I were you, I would buy that bicycle.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.

If I became rich, I would spend all my time travelling.

Nêu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.

If my dog could talk, he would/could tell me what he wants.

Nếu con chó của tôi có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.

Lưu ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thế dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề if.

3. Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.

1 – b. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.

2 – c Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.

3-d. Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.

4 – e. Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải

chất thải vào hồ.

5 – a. Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?

4. Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.

1. were; would… do

Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?

2. exercised; would be

Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.

3. had; would build

Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.

4. tidied; wouldn’t be

Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.

5. was/were; would grow

Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.

5. Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.

1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.

Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.

2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.

Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh.

3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.

Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.

4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.

Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.

5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.

Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.

6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.

6. Trò chơi nối kết

Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.

A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.

Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.

B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.

Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.

C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.

Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải A Closer Look 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Grammar (Ngữ pháp)

Quantifiers: review (Các từ định lượng: Ôn tập)

Bài 1 1. Fill each blank with a, an, some, or any. ( Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any) Phương pháp giải:

Some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)

a/ an + danh từ số ít

Any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

Lời giải chi tiết:

Tom: Nina, you’re drinking (1) a cola for breakfast?

Nina: Yes, (2) a glass of Coke and (3) some crisps. That’s my favourite.

Tom: Don’t you know that is a very bad way to start your day?

Nina: Why is it bad?

Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it’s very important to eat nutritious things.

Nina: Such as?

Tom: If you can’t cook (4) some/any food yourself, have(5) a bowl of cereal and (6) some milk. Then eat (7) an apple.

Nina: But there isn’t (8) any milk in the fridge.

Tom: Go out and buy (9) some .

Tom: Nina, bạn uống cola thay cho bữa sáng hả? Nina: Đúng. Một cốc Cola và một ít khoai tây chiên. Chúng là những món tớ ưa thích. Tom: Bạn không rằng nó rất tệ để bắt đầu một ngày của bạn à? Nina: Sao nó lại không tốt? Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng. Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo. Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh. Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về. Bài 2 2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun. (Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ) Lời giải chi tiết:

1. A teaspoon of milk/sugar (1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường)

Bài 3 3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)

Boil (1) of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2) onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3) tablespoons of vinegar, a (4) of salt and a (5) of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6) pepper.

Tạm dịch: Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt. 3.b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.) Hướng dẫn giải: Chicken Caesar salad

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Tạm dịch: Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay. Bài 4 4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)

Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner. (Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner. )

Nick’s mum:… You should be careful if you use the red knife – it’s sharp. (Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó – nó rất sắc (bén).)

Lời giải chi tiết:

1. What does can in first sentence express? ( Từ “can” trong câu đầu diến tả điều gì?)

2. What does should in the second sentence express? (Từ “should” trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?)

Bài 5 5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

( Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)

Lời giải chi tiết:

1. If we have more money, we can eat out more often.

(Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.)

2. If she eats less fast food, she may lose weight.

(Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.)

3. He must wash the vegetables carefully, if he wants to eat them raw.

(Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.)

4. If you cook for Hung, you should use less salt.

(Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.)

5. My mum may be surprised, if my dad cooks dinner.

(Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.)

6. If you eat healthy food tonight, you can have a bar of chocolate tomorrow.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

Lời giải chi tiết:

1. Your father likes salty food, but you think it is necessary to reduce the amount of salt in his food. Otherwise, his health will suffer. You share your opinion with him.

(Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy)

Giải A Closer Look 1 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Write a food preparation verb from the box under each picture. (Viết các động từ trong bảng dưới những bức tranh ) Lời giải chi tiết: Bài 2 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in 1. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ ở bài 1. ) Lời giải chi tiết: (Đừng cắt nhỏ dưa chuột thành các khối. Thái lát mỏng.)

2. My mother usually some cheese and it over the pasta.

(Mẹ tôi thường rây một ít phô mai và rắc nó lên trên mì ống.) (Ướp thịt gà trong rượu trắng trong một giờ trước khi rang.) (Để làm bánh này thành công, bạn nên đánh trứng một cách nhẹ nhàng.) (Nhúng tôm vào bột nhồi.) (Bạn có thể quết bơ lên lát bánh mì này cho tôi được không?) Bài 3 3. Match each cooking verb in A with its definition in B (Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B ) Lời giải chi tiết:

1. g stir-fry – cook thin strips of vegetables or meat quickly by stirring them in very hot oil.

(xào – nấu rau hoặc thịt mỏng bằng cách khuấy chúng bằng dầu nóng)

2. f deep-fry – fry food in oil that covers it completely.

(rán ngập mỡ – chiên thức ăn trong dầu hoàn toàn)

3. h roast – cook meat, or vegetables without liquid in an oven or over a fire.

(quay – nấu thịt hoặc rau mà không có chất lỏng, trong lò nướng hoặc trên lửa)

4. c grill – cook food under or over a very strong heat.

(nướng – làm chín thức ăn dưới nhiệt độ mạnh)

5. e bake – cook cakes or bread in an oven.

nướng trong lò – làm chín bánh mì trong lò.)

6. a steam – place food over boiling water so that it cooks in the steam.

(hấp – đặt thứ ăn trên nước sôi để nó chín trong hơi nước.)

7. d stew – cook something slowly in the liquid in a closed dish.

(hầm – làm chín thức ăn trong môi trường kín, nhiệt độ nhỏ.)

8. b simmer – cooking something by keeping it almost at boiling point.

(Bạn có nghĩ bạn có thể tự làm pizza được không?) Hướng dẫn giải:

1. Chop the onion, bacon and an apple.

(Thái hành tây, thịt xông khói và một quả táo.)

2. Grate the cheese.

(Nghiền phô mai)

3. Spread the tomato sauce on the pizza base.

(Quết lên nước sốt cà chua trên đế bánh pizza.)

4. Sprinkle the cheese on the pizza base.

5. Spread the chopped onion, bacon and apple on top.

(Trải hành cắt nhỏ, thịt xông khói và táo trên.)

6. Bake the pizza in the oven for about 10 minutes.

B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple ↷.

A: An apple ⤻?

B: Yes, an apple ↷.

2. A: What’s for dinner ↷?

B: We’re eating out tonight ↷.

A: We’re eating out ⤻?

B: Right ↷.

3. A: I can’t eat this dish ↷.

B: Why not ↷?

A: I’m allergic to prawns ↷.

B: Allergic to prawns ⤻?

A: Yes, my skin turns red when I eat them ↷.

Tạm dịch: 1. A: Chúng ta cần gì để làm pizza? B: Một vỏ bánh pizza, một ít phô mai, một ít thịt xông khói, hành tây, và một quả táo. A: Một quả táo? B: Vâng, 1 quả táo. 2. A: Ăn gì cho bữa tối? B: Tối nay chúng ta ăn tối bên ngoài. A: Chúng ta ăn tối bên ngoài? 3. A: Tôi không thể ăn món này. B: Tại sao không? A: Tôi dị ứng với tôm. B: Dị ứng với tôm? A: Vâng, da của tôi nổi mẩn màu đỏ khi tôi ăn chúng. Bài 6 6.a. Work in pairs. Complete the mini-dialogues ( Làm việc theo cặp. Hoàn thành những đoạn đối thoại nhỏ với những câu hỏi thích hợp) with suitable statement questions.

1. A: Let’s have pasta tonight.

B: I don’t like pasta.

B: No. It makes me fat.

B: Add some salt to the salad.

– chop (v): chặt

– slice (v): cắt miếng

– grate (v): nạo

– marinate (v): ướp

– whisk (v): đánh (trứng)

– dip (v): nhúng

– sprinkle (v): rắc

– spread (v): phết

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!