Xu Hướng 5/2023 # Bài 1, Bài 2, Bài 3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn… # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Bài 1, Bài 2, Bài 3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn… # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Bài 1, Bài 2, Bài 3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn… được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?

Tóm tắt Bài giải:

An có …quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có …quả bóng ………………. = …. (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số…quả bóng.

Bài 2: Lúc đầu tổ em có 6 ban, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ?

Tóm tắt: Bài giải:

Có …..bạn ………………………………………….

Thêm …bạn ………………………………………….

Có tất cả chúng tôi ? Đáp số…..bạn

Bài 3: Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?

Tóm tắt:

Dưới ao chúng tôi vịt

Trên bờ chúng tôi vịt

Có tất cả chúng tôi vịt

Bài giải:

………………………………..

……………………………….

……………..

Bài giải:

Bài 1:

Tóm tắt Bài giải:

An có : 4 quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có : 3 quả bóng 4 + 3 = 7 (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số: 7 quả bóng.

Bài 2:

Tóm tắt: Bài giải:

Có : 6 bạn Tổ em có số bạn là:

Thêm : 3 bạn 6 + 3 = 9 (bạn)

Có tất cả ….bạn ? Đáp số: 9 bạn

Bài 3:

Tóm tắt:

Dưới ao : 5 con vịt

Trên bờ : 4 con vịt

Có tất cả chúng tôi vịt ?

Bài giải:

Số vịt là:

5 + 4 = 9 (con vịt)

Đáp số: 9 con vịt

Bài 1,2,3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn

Bài 1, bài 2, bài 3 trang 117, 118 sgk toán lớp 1: Giải toán có lời văn. Bài 1: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng,Bài 2: Lúc đầu tổ em có 6 ban, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ?Bài 3: Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?

An có …quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có …quả bóng ………………. = …. (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số…quả bóng.

Có …..bạn ………………………………………….

Thêm …bạn ………………………………………….

Có tất cả chúng tôi ? Đáp số…..bạn

Dưới ao chúng tôi vịt

Trên bờ chúng tôi vịt

Có tất cả chúng tôi vịt

………………………………..

……………………………….

……………..

Bài 1:

Tóm tắt

An có : 4 quả bóng Cả hai bạn có:

Bình có : 3 quả bóng 4 + 3 = 7 (quả bóng)

Cả hai bạn có….quả bóng ? Đáp số: 7 quả bóng.

Bài 2:

Tóm tắt:

Có : 6 bạn Tổ em có số bạn là:

Thêm : 3 bạn 6 + 3 = 9 (bạn)

Có tất cả ….bạn ? Đáp số: 9 bạn

Bài 3:

Tóm tắt:

Dưới ao : 5 con vịt

Trên bờ : 4 con vịt

Có tất cả chúng tôi vịt ?

Số vịt là:

5 + 4 = 9 (con vịt)

Đáp số: 9 con vịt

Giải Toán Lớp 4 Trang 117 Luyện Tập, Đáp Số Bài 1,2,3,4 Sgk Toán 4

Giải Toán lớp 4 trang 117 luyện tập quy đồng mẫu số các phân số bao gồm phương pháp giải và đáp án chính xác, giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức về phân số, rút gọn phân số, quy đồng phân số, ứng dụng giải nhanh các bài tập trong SGK, SBT. Thông qua nội dung bài viết, các em cũng dễ dàng nắm được đa dạng các bài tập về phân số và chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa kỳ, cuối kỳ lớp 4 của mình.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 117 luyện tập (gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 117 luyện tập – bài 1

Đề bài:Quy đồng mẫu số các phân số

Phương pháp giải:Các bạn xem lại phần hướng dẫn quy đồng mẫu số ở phần Giải bài 1 trang 116 SGK Toán 4.

Đáp án:Đáp án: Đề bài:Đáp án:Đề bài:Đáp án:

2. Giải toán lớp 4 trang 117 luyện tập – Bài 2

a) Hãy viết 3/5 và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5b) Hãy viết 5 và 5/9 thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18.

3. Giải toán lớp 4 luyện tập trang 117 – Bài 3

Phương pháp giải:Khi quy đồng mẫu số nhiều phân số (3 phân số), ta làm như sau:– Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai và mẫu của phân số thứ ba– Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ hai với mẫu của phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ ba– Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ ba với mẫu của phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai.

4. Giải toán lớp 4 bài luyện tập trang 117 – Bài 4

Phương pháp giải:Các em xem lại phần hướng dẫn Giải bài 3 trang 116 SGK Toán 4 (tiếp) rồi thực hành làm tương tự phần bài giải đó.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 117 luyện tập ngắn gọn

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-trang-117-sgk-luyen-tap-33902n.aspx

giai toan lop 4 trang 117

, giai toan 4 trang 117, giai toan lop 4 luyen tap trang 117,

Bài Tập Toán Có Lời Văn Lớp 1

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài 1: Lan hái được 14 bông hoa, Thanh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 2: Dũng có 30 nhãn vở. Sau khi cho bạn thì Dũng còn lại 20 nhãn vở. Hỏi Dũng đã cho bạn bao nhiêu cái nhãn vở?

Bài 3: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách?

Bài 4: Anh có 17 hòn bi. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?

Bài 5: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi?

Bài 6: Nhà bạn Nam 6 con vịt 12 con ngan. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?

Bài 7: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi trước đó Lan có bao nhiêu quyển sách?

Bài 8:

Bài 9: Lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 10: An có 12 viên bi, Lan có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 11: Anh có 30 que tính, em có 20 que tính. Hỏi anh và em có tất cả bao nhiêu que tính?

Bài 12: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 13: Lớp em có 36 bạn; có 14 bạn đi học vẽ. Số bạn còn lại đi học hát. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn học hát?

Bài giải

Bài 14: Lớp em có 22 bạn xếp loại khá và 10 bạn xếp loại giỏi. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn được xếp loại khá và giỏi?

Bài giải

Bài 15: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 32 cm và 60 cm . Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu xăng ti mét?

Bài giải

Bài 16: Tháng trước bố làm được 20 ngày công. Tháng này bố làm được 22 ngày công. Tính số ngày công bố làm được trong hai tháng đó.

Bài giải

Bài 17: Tháng này bố làm được 25 ngày công, mẹ làm được 24 ngày công. Hỏi bố và mẹ làm được tất cả bao nhiêu ngày công?

Tóm tắt

Bố làm: ….. ngày công

Mẹ làm: ….ngày công

Tất cả: ….. ngày công?

Bài giải

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Bài 18: Đoạn thẳng AB dài 15cm, bớt đi đoạn thẳng BC dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng AC còn lại bao nhiêu xăngtimét?

Bài giải

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Phiếu bài tập lớp 1 khác

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1

Ngoài các bài toán có lời văn lớp 1, VnDoc còn đồng hành cùng các em học sinh khi cung cấp các lời Giải bài tập SGK Toán lớp 1 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.

5 Bước Giải Bài Toán Có Lời Văn Lớp 1

Để học sinh lớp 1 làm tốt bài Toán có lời văn, giáo viên/ gia sư lớp 1 Hà Nội cần dạy học sinh làm tốt 5 bước sau:

Đọc kĩ đề bài: Đề toán cho biết những gì? Đề toán yêu cầu gì?

Tóm tắt đề bài

Tìm được cách giải bài toán

Trình bày bài giải

Kiểm tra lời giải và đáp số

Khi giải bài toán có lời văn gia sư lưu ý cho học sinh hiểu rõ những điều đã cho, yêu cầu phải tìm, biết chuyển dịch ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán học, đó là phép tính thích hợp.

Ví dụ, có một số quả cam, khi được cho thêm hoặc mua thêm nghĩa là thêm vào, phải làm tính cộng; nếu đem cho hay đem bán thì phải làm tính trừ, …

Gia sư hãy cho học sinh tập ra đề toán phù hợp với một phép tính đã cho,để các em tập tư duy ngược,tập phát triển ngôn ngữ,tập ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn.

Ví dụ, với phép tính 3 + 2 = 5 . Có thể có các bài toán sau:

– Bạn Hà có 3 chiếc kẹo, chị An cho Hà 2 chiếc nữa. Hỏi bạn Hà có tất cả mấy chiếc kẹo?

– Nhà Nam có 3 con gà mẹ Nam mua thêm 2 con gà. Hỏi nhà Nam có tất cả mấy con gà?

– Có 3 con vịt bơi dưới ao,có thêm 2 con vịt xuống ao. Hỏi có mấy con vịt dưới ao?

– Hôm qua lớp em có 3 bạn được khen. Hôm nay có 2 bạn được khen. Hỏi trong hai ngày lớp em có mấy bạn được khen?

Có nhiều đề bài toán học sinh có thể nêu được từ một phép tính. Biết nêu đề bài toán từ một phép tính đã cho, học sinh sẽ hiểu vấn đề sâu sắc hơn, chắc chắn hơn, tư duy và ngôn ngữ của học sinh sẽ phát triển hơn.

Học sinh biết giải toán có lời văn nhưng kết quả chưa cao.

Số học sinh viết đúng câu lời giải đạt tỷ lệ thấp.

Lời giải của bài toán chưa sát với câu hỏi của bài toán.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 1, Bài 2, Bài 3 Trang 117, 118 Sgk Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn… trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!