Xu Hướng 3/2023 # Bài 29,30,31,32,33,34 Trang 17 Sgk Toán 6 Tập 1: Phép Cộng Và Phép Nhân Tiếp # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài 29,30,31,32,33,34 Trang 17 Sgk Toán 6 Tập 1: Phép Cộng Và Phép Nhân Tiếp # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Bài 29,30,31,32,33,34 Trang 17 Sgk Toán 6 Tập 1: Phép Cộng Và Phép Nhân Tiếp được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 29. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Đáp án và giải bài 29:

Bài 30. Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x – 34) . 15 = 0 b) 18 . (x – 16) = 18.

HD: a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì (x – 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x – 34 = 0. Do đó x = 34.

b)

Giải thích: Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x – 16) = 18 suy ra x – 16 = 18 : 18 = 1.

Vậy x = 1 + 16 = 17

Bài 31 trang 17 Toán 6 tập 1. Tính nhanh

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30.

Đáp án: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.

c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.

Do đó 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30

= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5 . 50 + 25 = 275.

Lưu ý. Cũng có thể áp dụng cách cộng của Gau-xơ trình bày ở trang 19, SGK.

Bài 32. Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45 ; b) 37 + 198.

Đáp án bài 32: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.

Bài 33. Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8

Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.

Giải: Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21.

Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.

Bài 34. Sử dụng máy tình bỏ túi

Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP tk-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng sử dụng tương tự.

a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (h.13);

b) Cộng hai hay nhiều số:

1364 + 4578; 6453 + 1469; 5421 + 1469;

3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217.

Bài giải:

Học sinh tự giải (Quá dễ :P)

Giải Bài 30, 31, 32, 33 Trang 17 Sgk Toán 6 Tập 1

CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập trang 17 bài 5 phép cộng và phép nhân SGK Toán 6 tập 1. Câu 30: Tìm số tự nhiên x, biết…

Bài 30 trang 17 sgk toán 6 tập 1

30. Tìm số tự nhiên x, biết:a) (x – 34) . 15 = 0b) 18 . (x – 16) = 18.

Bài giải:

a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì (x – 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x – 34 = 0. Do đó x = 34.

b) Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x – 16) = 18 suy ra x – 16 = 18 : 18 = 1.

Vậy x = 1 + 16 = 17

Bài 31 trang 17 sgk toán 6 tập 1

31. Tính nhanh

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30.

Bài giải:

a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.

c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.

Do đó 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30

= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5 . 50 + 25 = 275.

Lưu ý. Cũng có thể áp dụng cách cộng của Gau-xơ trình bày ở trang 19, SGK.

Bài 32 trang 17 sgk toán 6 tập 1

32. Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45 ; b) 37 + 198.

Bài giải:

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.

Bài 33 trang 17 sgk toán 6 tập 1

33. Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8

Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.

Bài giải:

Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21.

Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.

chúng tôi

Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 17, 19, 20 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập trang 17, 19, 20 bài 5 phép cộng và phép nhân SGK Toán 6 tập 1. Câu 34: Sử dụng máy tính bỏ túi…

Giải bài 38, 39, 40 trang 20 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập trang 20 bài 5 phép cộng và phép nhân SGK Toán 6 tập 1. Câu 38: Sử dụng máy tính bỏ túi…

Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 22, 23, 24 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập trang 22, 23, 24 bài 6 phép trừ và phép chia SGK Toán 6 tập 1. Câu 41: Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy…

Giải bài 45, 46, 47, 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập trang 24 bài 6 phép trừ và phép chia SGK Toán 6 tập 1. Câu 45: Điền vào ô trống sao cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b…

(T.17) Bài 5: Giải Bài Tập Phép Cộng Và Phép Nhân

Bài 5: Giải bài tập Phép cộng và phép nhân – luyện tập

Giải bài tập trong sách giáo khoa bài 5: Giải bài tập Phép cộng và phép nhân ( Trang 17) thuộc chương 1 toán lớp 6 tập 1

Giải bài 26 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1

Bài 26: Cho các số liệu về quãng đường bộ:

Hà Nội – Vĩnh Yên : 54km

Vĩnh Yên – Việt Trì : 19km

Việt Trì – Yên Bái : 82km

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Lời giải

Các bạn sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để giải bài này.

Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái bằng tổng quãng đường Hà Nội – Vĩnh Yên cộng Vĩnh Yên – Việt Trì cộng Việt Trì – Yên Bái.

Vậy quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:

54 + 19 + 82 = 155 (km)

Giải bài 27 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1

Bài 27: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14 ; b) 72 + 69 + 128 c) 25.5.4.27.2 ; d) 28.64 + 28.36

Lời giải

a) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457

b) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269

c) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

25.4.5.27.2 = (25.4).(5.2).7 = 100.10.7 = 7000

d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36) = 28.100 = 2800

Giải bài 28 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1

Bài 28: Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?

Hình 12 Lời giải

– Tổng các số ở nửa mặt trên của đồng hồ:

10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 3.13 = 39

– Tổng các số ở nửa mặt dưới của đồng hồ:

9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 3.13 = 39

Nhận xét: Tổng các số ở hai phần bằng nhau và bằng 39.

Bài 29: Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Lời giải

– Để tính tổng số tiền của từng loại vở, các bạn lấy Số lượng (quyển) nhân với Giá đơn vị (đồng).

Ví dụ: Tổng số tiền của vở loại 1 = 35 x 2000 = 70000 (đồng)

– Để tính tổng số tiền của cả 3 loại vở, các bạn cộng tất cả tổng số tiền của từng loại vở vừa tính được ở trên.

Kết quả ta sẽ có bảng sau:

Giải bài 30 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1

Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x - 34).15 = 0; b) 18.(x - 16) = 18

Lời giải

a) Bất kì số tự nhiên nào nhân với số 0 thì đều bằng 0 hoặc nếu tích hai số bằng 0 mà một thừa số khác 0 thì thừa số còn lại phải bằng 0. Do đó:

(x - 34).15 = 0 Vì 15 khác 0 nên x - 34 = 0 Vậy x = 34

b) Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số sẽ bằng tích chia cho thừa số còn lại, ví dụ như:

18.(x - 16) = 18 x - 16 = 18 : 18 x- 16 = 1 x = 1 + 16 x = 17

Tìm kiếm từ khóa:

Giải bài tập phép cộng và phép nhân

Hướng dẫn giải bài tập phép cộng và phép nhân toán lớp 6

Giải bài tập sgk phép cộng phép nhân

Nguồn:

Bài 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Trang 10 Sbt Toán 6 Tập 1

Bài 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 trang 10 SBT Toán 6 tập 1

Bài 29 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13

b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8

c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0

d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7

Tập hợp A có một phần tử

Tập hợp B có một phần tử

Tập hợp C có vô số phần tử

d. Ta có : x.0 = 7. Vậy D = ∅

Vậy tập hợp D không có phần tử nào

Bài 30 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50

b. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Lời giải:

a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {1; 2;…50}

Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử

b. Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Vậy tập hợp B không có phần tử nào.

Bài 31 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?

Lời giải:

Không. Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.

Bài 32 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Lời giải:

Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5 }

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }

Ta có A ⊂ B

Bài 33 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Cho tập hợp A = {8;10}. Điền kí hiệu ⊂ ∈ hoặc = vào ô trống:

Lời giải:

Bài 34 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: tính số phần tử của các tập hợp:

a. A = {40; 41; 42…; 99; 100}

b. B = {10; 12; 14..; 96; 98}

c. C ={35; 37;…; 103; 105}

Lời giải:

a.Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của tập A là:

(100 – 40) + 1 = 61

Vậy tập hợp A có 61 phần tử

b.Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của tập hợp B là:

(98 – 10) : 2 + 1 = 45

Vậy tập hợp B có 45 phần tử

c.Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phần tử của tập hợp B là:

(105 – 35) : 2 + 1 = 36

Vậy tập hợp C có 36 phần tử

Bài 35 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: cho hai tập hợp A = {a,b,c,d} và B = {a,b}

a. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập A và B

b. Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập A và B

Lời giải:

a. Ta có: B ⊂ A

b:

Bài 36 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: cho tập hợp A = {1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?

1 ∈A

{1}∈ A

3 ⊂ A

{2,3} ⊂ A

Lời giải:

1 ∈A Đúng {1}∈ A Sai 3 ⊂ A Sai {2,3} ⊂ A Đúng

Bài 37 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A

Lời giải:

Ví dụ: A = {cam, quýt, bưởi}

B = {quýt, bưởi, cam}

Bài 38 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Cho tập hợp M ={ a,b,c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.

Lời giải:

Các tập hợp con của M = {a,b,c} mà mỗi tập con của M phải có hai phần tử : {a,b}; {a,c}, {b.c}

Bài 39 trang 10 SBT Toán 6 tập 1: Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh lớp 6A có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinh lớp 6A có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập trên.

Lời giải:

B ⊂ A; M ⊂ B; M ⊂ A

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 29,30,31,32,33,34 Trang 17 Sgk Toán 6 Tập 1: Phép Cộng Và Phép Nhân Tiếp trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!