Xu Hướng 5/2023 # Bài 4: 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Bài 4: 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Bài 4: 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. BỘ THỦ LÀ GÌ?

。。 Bộ thủ là thành phần cơ bản tạo ra chữ Hán, vì một chữ hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ thủ ghép với nhau.

Ví dụ:

Chữ 天 /tiān/: trời, ngày Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ thiên

Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe, được

Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ tử: đứa con trai

Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất

Bộ nữ

Bộ tử

2. LỢI ÍCH CỦA BỘ THỦ

。。 • Nhờ có bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra từ điển để biết được ý nghĩa của chữ Hán. Vì nhiều chữ Hán được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

Ví dụ:

Māmā: mẹ

姐姐

Jiějiě: chị gái

妹妹

Mèimei: em gái

Tā: cô ấy

• Bộ thủ giúp người mới bắt đầu học tiếng trung nhớ cách viết chữ Hán dễ dàng, chuẩn đẹp, đủ nét. Ngoài ra giúp người học đoán được ý nghĩa của một chữ Hán thông qua ý nghĩa của bộ thủ cấu thành.

木/mù/: cây ( bộ mộc) 林/lín/: rừng 2 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng cây. 森/sēn/: rừng rậm 3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.

• Bộ thủ còn giúp chúng ta đoán được phát âm của một chữ hán, dựa trên cách đọc bộ thủ cấu thành.

青/qīng/: màu xanh (bộ thanh) 请/qǐng/: mời 清/qīng/: trong suốt 情/qíng/: tình cảm 晴/qíng/: nắng

3. DẠY VIẾT 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG VÀ GIẢI THÍCH Ý NGHĨA

.. Bộ thủ 1 nét (1-6)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

1

nhất Số một, thứ nhất

2

cổn Nét sổ

3

chủ Nét chấm

4

丿

phiệt Nét phảy

5

ất Ất

6

quyết Cái móc

Bộ thủ 2 nét (7-29)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

7

nhị Số hai

8

đầu Đầu

9

(亻)

nhân Người

10

nhi Đứa trẻ con

11

nhập Vào, thâm nhập

12

bát Số tám

13

quynh Vùng biên giới

14

mịch Khăn quàng

15

băng Băng

16

kỷ Ghế dựa

17

khảm Há miệng

18

(刂)

đao Con dao, cây đao

19

lực Sức mạnh

20

bao Bao bọc

21

chủy Cái thìa

22

phương Tủ đựng hình vuông

23

hễ Che đậy, giấu diếm

24

thập Số mười

25

bốc Xem bói

26

tiết Đốt tre

27

xưởng Nhà xưởng

28

tư Riêng tư

29

hựu Lại

Bộ thủ 3 nét (30-60)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

30

khẩu Cái Miệng

31

vi Vây quanh

32

thổ Đất

33

sĩ Kẻ sĩ

34

truy Đến từ phía sau

35

tuy Đi chậm

36

tịch Đêm Tối

37

đại To lớn

38

nữ Nữ giới

39

tử Con trai

40

miên Mái nhà

41

thốn “Tấc”

(Đo Chiều Dài)

42

tiểu Nhỏ bé

43

uông Yếu đuối

44

thi Xác chết

45

triệt Mầm non

46

sơn Núi non

47

xuyên Sông ngòi

48

công Công việc

49

kỷ Bản thân mình

50

cân Cái khăn

51

can Làm

52

yêu Nhỏ nhắn

53

广

quảng Rộng

54

dẫn Bước dài

55

củng Chắp tay

56

dực Bắn

57

cung Cái cung

58

ký Đầu con nhím

59

sam Lông, tóc dài

60

xích Bước chân trái

Bộ thủ 4 nét (61- 94)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

61

心(忄)

tâm Trái tim, tâm trí

62

qua Binh khí

63

hộ Cửa một cánh

64

手 (扌)

thủ Tay

65

chi Cành cây

66

攴 (攵)

phốc Đánh khẽ

67

văn Văn chương

68

đấu Cái đấu

69

cân Cân

70

phương Hình vuông

71

vô Không

72

nhật Ngày, mặt trời

73

viết Nói

74

nguyệt Tháng, mặt trăng

75

mộc Gỗ, cây

76

khiếm Khiếm khuyết

77

chỉ Dừng lại

78

đãi Xấu xa

79

thù Một loại vũ khí

80

vô Chớ, đừng

81

tỉ So sánh

82

mao Lông

83

thị Thị tộc

84

khí Không khí

85

水(氵)

nước Nước

86

火(灬)

hỏa Lửa

87

trảo Móng vuốt

88

phụ Cha

89

hào Giao nhau

90

tường Mảnh gỗ, cái giường

91

phiến Mảnh, tấm, miếng

92

nha Răng

93

牛( 牜)

ngưu Trâu, bò

94

犬(犭)

khuyển Con chó

Bộ thủ 5 nét (95-117)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

95

huyền Huyền bí

96

ngọc Đá quý, ngọc

97

qua Quả dưa

98

ngõa Ngói

99

cam Ngọt

100

sinh Sinh đẻ, sinh sống

101

dụng Dùng

102

điền Ruộng

103

疋(匹)

thất Đơn vị đo chiều dài

104

nạch Bệnh tật

105

bát Gạt ngược lại

106

bạch Màu trắng

107

bì Da

108

mãnh Bát đĩa

109

mục Mắt

110

mâu Cây giáo

111

thỉ Mũi tên

112

thạch Đá

113

示(礻)

thị (kỳ) Chỉ thị

114

nhựu Vết chân

115

hòa Cây lúa

116

huyệt Hang lỗ

117

lập Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 nét (118-146)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

118

trúc Tre, trúc

119

mễ Gạo

120

糸(糹–纟)

mịch Sợi tơ nhỏ

121

phẫu Đồ sành

122

网(罒– 罓)

võng Cái lưới

123

dương Con dê

124

vũ Lông vũ

125

lão Già

126

nhi Mà, và

127

lỗi Cái cày

128

nhĩ Tai, lỗ tai

129

duật Cây bút

130

nhục Thịt

131

thần Bầy tôi

132

tự Bản thân

133

chí Đến

134

cữu Cái cối

135

thiệt Cái lưỡi

136

suyễn Sai lầm

137

chu Cái thuyền

138

cấn Quẻ Cấn

139

sắc Màu

140

艸(艹)

thảo Cỏ

141

hổ Vằn vện

142

trùng Sâu bọ

143

huyết Máu

144

hành Đi,thi hành

145

衣(衤)

y Áo

146

á Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 nét (147-166)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

147

見( 见)

kiến Trông thấy

148

giác Góc, sừng thú

149

言(讠)

ngôn Nói

150

cốc Khe nước

151

đậu Hạt đậu

152

thỉ Con heo, con lợn

153

trãi Loài sâu

154

貝(贝)

bối Vật báu

155

xích Màu đỏ

156

tẩu Đi,chạy

157

thất Chân, đầy đủ

158

thân Thân thể

159

車(车)

xa Xe cộ

160

tân Vất vả

161

thần Thìn (12 chi)

162

辵(辶 )

quai xước Bước đi

163

邑(阝)

ấp Vùng đất

164

dậu Gà

165

biện Nhiều màu

166

lí Dặm

Bộ thủ 8 nét (167-175)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

167

kim Kim loại, vàng

168

長(镸– 长)

trường Dài

169

門(门)

môn Cửa

170

阜(阝)

phụ Đống đất

171

đãi Kịp

172

chuy Chim đuôi ngắn

173

vũ Mưa

174

青(靑)

thanh Màu xanh

175

phi Không

Bộ thủ 9 nét (176-186)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

176

面( 靣)

diện Mặt

177

cách Cải cách

178

韋(韦)

vĩ Da đã thuộc rồi

179

phỉ Rau hẹ

180

âm Âm thanh

181

頁(页)

hiệt Trang giấy

182

風(凬–风)

phong Gió

183

飛(飞)

phi Bay

184

食( 飠–饣)

thực Ăn

185

thủ Đầu

186

hương Mùi hương

Bộ thủ 10 nét (187-194)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

187

馬( 马)

mã Con ngựa

188

cốt Xương

189

cao Cao

190

bưu Tóc dài

191

đấu Chiến đấu

192

xưởng Rượu nếp

193

cách Cái đỉnh

194

quỷ Con quỷ

Bộ thủ 11 nét (195-200)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

195

魚( 鱼)

ngư Con cá

196

鳥(鸟)

điểu Con chim

197

lỗ Đất mặn

198

鹿

lộc Con huơu

199

麥(麦)

mạch Lúa mạch

200

ma Cây gai

Bộ thủ 12 nét (201-204)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

201

hoàng Màu vàng

202

thử Lúa nếp

203

hắc Màu đen

204

chỉ May áo

Bộ thủ 13 nét (205-208)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

205

mãnh Con ếch

206

đỉnh Cái đỉnh

207

cổ Cái trống

208

thử Con chuột

Bộ thủ 14 nét (209-210)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

209

tỵ Cái mũi

210

齊(斉–齐)

tề Ngang bằng

Bộ thủ 15 nét (211)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

211

齒(歯 –齿)

xỉ Răng

Bộ thủ 16 nét (212-213)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

212

龍(龙)

long Con rồng

213

龜(亀–龟)

quy Con rùa

Bộ thủ 17 nét (214)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

214

dược Sáo 3 lỗ

4. 50 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG HAY DÙNG NHẤT

… Các chữ Hán được tạo ra từ 50 bộ thủ sau thường được sử dụng nhiều nhất:

* Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)

1. 人 nhân (亻) – bộ 9

2.  刀 đao (刂) – bộ 18

3.  力 lực – bộ 19

4. 口 khẩu – bộ 30

5. 囗 vi – bộ 31

6. 土 thổ – bộ 32

7. 大 đại – bộ 37

8. 女 nữ – bộ 38

9. 宀 miên – bộ 40

10. 山 sơn – bộ 46

11. 巾 cân – bộ 50

12. 广 nghiễm – bộ 53

13. 彳 xích – bộ 60

14. 心 tâm (忄) – bộ 61

15. 手 thủ (扌) – bộ 64

16. 攴 phộc (攵) – bộ 66

17. 日 nhật – bộ 72

18. 木 mộc – bộ 75

19. 水 thuỷ (氵) – bộ 85

20. 火 hoả (灬) – bộ 86

21. 牛 ngưu – bộ 93

22. 犬 khuyển (犭) – bộ 94

23. 玉 ngọc – bộ 96

24. 田 điền – bộ 102

25. 疒 nạch – bộ 104

26. 目 mục – bộ 109

27. 石 thạch – bộ 112

28. 禾 hoà – bộ 115

29. 竹 trúc – bộ 118

30. 米 mễ – bộ 119

31. 糸 mịch – bộ 120

32. 肉 nhục (月 ) – bộ 130

33. 艸 thảo (艹) – bộ 140

34. 虫 trùng – bộ 142

35. 衣 y (衤) – bộ 145

36. 言 ngôn – bộ 149

37. 貝 bối – bộ 154

38. 足 túc – bộ 157

39. 車 xa – bộ 159

40. 辶 sước – bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163

42. 金 kim – bộ 167

43. 門 môn – bộ 169

44. 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170

45. 雨 vũ – bộ 173

46. 頁 hiệt – bộ 181

47. 食 thực – bộ 184

48. 馬 mã – bộ 187

49. 魚 ngư – bộ 195

50. 鳥 điểu – bộ 196

CHÚC CÁC BẠN HỌC TIẾNG HÁN THÀNH CÔNG!

Cb2_Tiếng Trung Chủ Đề Dễ Nhớ 214 Bộ Thủ

Bài Thơ 214 Bộ Thủ Chữ Hán Hay

Hướng dẫn, Giải thích và Cách học 214 Bộ thủ tiếng Trung

Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?

Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chứ Hán

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm vì một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.

Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán

Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.

Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán

Bài viết này giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán

Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

214 Bộ Thủ Chữ Hán: Ý Nghĩa, Cách Học, Cách Viết Siêu Nhanh!

Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?

Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán

Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán

Chữ 天 /tiān/: trời, ngày ⇒ Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên

Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe ⇒ Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất

Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.

Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán

Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán

Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)

Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)

Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)

Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ

Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ

Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.

Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ

Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ

Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ

Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).

Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ

Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ

Bộ 12 Nét gồm 4 bộ

Bộ 13 Nét gồm 4 bộ

Bộ 14 Nét gồm 2 bộ

Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ

Bộ 16 Nét gồm 2 bộ

Bộ 17 Nét gồm 1 bộ

50 Bộ thủ thường dùng

50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)

* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966) 1. 人 nhân (亻) – bộ 9

2. 刀 đao (刂) – bộ 18

3. 力 lực – bộ 19

4. 口 khẩu – bộ 30

5. 囗 vi – bộ 31

6. 土 thổ – bộ 32

7. 大 đại – bộ 37

8. 女 nữ – bộ 38

9. 宀 miên – bộ 40

10. 山 sơn – bộ 46

………………………………………………

Download 214 bộ thủ chữ Hán Pdf và Excel

Lưu ý: 214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ tiếng Trung.

Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn thì quá trình học sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó hỗ trợ việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung

Nếu bạn đã học thuộc 214 bộ thủ thì nên tham khảo khóa học học tiếng Trung giao tiếp hiệu quả tại Trung tâm Chinese

Nguồn:chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Bài 1 trang 57 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ NĂM 2014

Điền tên tỉnh theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích, dân số vào bảng sau

Lời giải:

Bài 2 trang 58 VBT Địa lí 9: Dựa vào hình 23.1 và 23.2 trong SGK, điền nội dung phù hợp vào bảng sau

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VÙNG PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM DÃY HOÀNH SƠN

Lời giải:

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VÙNG PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM DÃY HOÀNH SƠN

Bài 3 trang 58 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.

Lời giải:

Loại thiên tai ít gây thiệt hại ở Bắc Trung Bộ

Bài 4 trang 58 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng nhất.

Lời giải:

Có thể giảm nhẹ thiệt hại ở Bắc Trung Bộ bằng các biện pháp

A. trồng rừng.

B. xây dựng hệ thống hồ chứa.

C. áp dụng rộng rãi hệ thống canh tác theo hướng nông lâm kết hợp.

Bài 5 trang 59 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau

ĐỘ CHÊNH LỆCH VỀ MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC=100,0%)

a) Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ chênh lệch về một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ so với cả nước (cả nước=100,0%)

b) Đánh dấu (X) vào ý đúng

Lời giải:

a)

Biểu đồ thể hiện độ chênh lệch về một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ so với cả nước (cả nước=100,0%).

b) Đánh dấu (X) vào ý đúng

Để đạt được mặt bằng chung của cả nước về trình độ phát triển dân số, xã hội vùng Bắc Trung Bộ không nên tiến hành công việc nào?

A. Xóa đói, giảm nghèo.

B. Nâng cao thu nhập bình quân theo đầu người.

C. Nâng cao tuổi thọ trung bình.

X

D. Di dân đến nơi khác lập nghiệp.

Bài 5 trang 60 VBT Địa lí 9: Điền tên các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận vào bảng sau

Lời giải:

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 4: 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!