Xu Hướng 3/2023 # Bài 48 : Luyện Tập Chung # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài 48 : Luyện Tập Chung # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Bài 48 : Luyện Tập Chung được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đặt tính rồi tính :

a) (298157 + 460928) b) (819462 – 273845)

c) (458976 + 41026) d) (620842 – 65287)

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính lần lượt từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết: Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 3478 + 899 + 522 = ……………………

b) 7955 + 685 + 1045 = ……………………

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899

= 4000 + 899

= 4899

b) 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045 ) + 685

= 9000 + 685

= 9685

Bài 3

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

– Ta áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Chiều dài hình chữ nhật là:

(26 + 8) : 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

17 – 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

17 × 9 = 153 (cm 2)

Đáp số : 153cm 2.

Bài 4

Ba hình vuông đều có cạnh là 20cm và sắp xếp như hình vẽ:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : …………………………

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là : ……………………

Phương pháp giải:

– Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh vuông góc với đoạn thẳng BH và dùng ê ke để kiểm tra lại.

– Chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh một hình, hay là tổng tất cả các cạnh bao quanh hình đó.

Lời giải chi tiết:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : CD, EG, BA, MN, HI.

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:

P = BC + CD + DE + EG + GH + HI + IN + NA + AB

= 10 + 20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20

= 160 (cm)

Giải Bài Tập Trang 47, 48, 49 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung

Giải bài tập Toán lớp 5 bài Luyện tập chung

Giải bài tập trang 47, 48, 49 SGK Toán 5: Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5. Các lời giải bài tập Toán lớp 5 tương ứng với từng bài tập Luyện tập tập chung số thập phân SGK Toán 5 chương 2 giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập Toán 5: Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 47: Luyện tập chung 1

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 47 SGK Toán 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 42m 34 cm = ……. m

b) 56m 29 cm = …….. dm

c) 6m 2cm = ………..m

d) 4352m = ………..km

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 42m 34 cm = 42,34 m

b) 56m 29 cm = 562,9 dm

c) 6m 2cm = 6,02 m

d) 4352m = 4,352 km

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 47 SGK Toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam

a) 500g b) 347 g c) 1,5 tấn

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 500g = 0,5 kg

b) 347 g = 0,347 kg

c) 1,5 tấn = 1500 kg

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 47 SGK Toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông

a, 7km 2; 4ha ; 8,5ha

Đáp án và hướng dẫn giải

4ha = 40 000m 2

8,5ha = 85000 m 2

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 47 SGK Toán 5

Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta.

Phương pháp giải

– Đổi 0,15km=150m.

– Tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

– Diện tích = chiều dài x chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

0,15 km = 150 m

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng của sân trường là: 150 : 5 × 2 = 60 (m)

Chiều dài của sân trường là: 150 – 60 = 90 (m)

Diện tích sân trường là:

90 × 60 = 5400 (m 2) hay 0,54ha

Đáp số: 5400 (m 2) hay 0,54ha

Toán lớp 5 trang 48: Luyện tập chung 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét

a) 3m6dm

b) 4dm

c) 34m 5cm

d) 345 cm

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 3m6dm = 3,6m

b) 4dm = 0,4m

c) 34m 5cm = 34,05m

d) 345 cm = 3,45 m

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 48 SGK Toán 5

Viết số đo thích hợp vào ô trống

Đáp án và hướng dẫn giải

502kg =0,502 tấn;

2,5 tấn = 2 tấn 5 tạ = 2000kg + 500kg = 2500 kg;

21kg = 0,021 tấn.

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 48 SGK Toán 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 42dm 4cm = …… dm

b) 56 cm 9 mm = ………..cm

c) 26m2cm = ………m

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 42dm 4cm = 42,4dm

b) 56 cm 9 mm = 56,9 cm

c) 26m 2cm = 26,02 m

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 48 SGK Toán 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3kg 5g = …..kg

b) 30 g =…..kg

c) 1103 g = ….. kg

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 3kg 5g = 3,005 kg

b) 30 g = 0,03 kg

c) 1103 g = 1,103 kg

Giải Toán lớp 5 Bài 5 trang 48 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Túi cam cân nặng:

a)……kg

b)……g

Phương pháp giải

Do cân thăng bằng nên cân nặng của túi cam bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

Đổi 1kg = 1000g.

Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:

1000g + 500g + 200g + 100g = 1800g

1800g = 1,8kg

Do đó túi cam cân nặng 1,8kg hay 1800g.

Vậy ta điền như sau:

a) 1,8kg ;

b) 1800g.

Toán lớp 5 trang 48, 49: Luyện tập chung 3

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 48 SGK Toán 5

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó

a)

b)

c)

d)

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

12,7 đọc là mười hai phẩy bảy.

b)

0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm.

c)

2,005 đọc là hai phẩy không không năm.

d)

0,008 đọc là không phẩy không không tám

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 49 SGK Toán 5

a) 11,20 km

b) 11,020km

c) 11km 20m

d) 11 020 m

Phương pháp giải

Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với 11,02km.

Đáp án và hướng dẫn giải

b) 11,02km= 11,020km

c) 11km 20m =

d) 11020m=11000m + 20m = 11km 20m =

Chọn b, c, d.

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 49 SGK Toán 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4m 85cm = ……. m

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 4m 85cm = 4,85m

b) 72 ha = 0,72 km 2

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 49 SGK Toán 5

Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Đây là dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải theo hai cách:

Cách 1: Rút về đơn vị.

Cách 2: Tìm tỉ số.

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

180 000 : 12 = 15 000 (đồng)

Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

15 000 x 36 = 540 000 (đồng)

Đáp số : 540000 đồng.

Cách 2:

36 hộp gấp 12 hộp số lần là:

36 : 12 = 3 (lần)

Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

180 000 x 3 = 540 000 (đồng)

Đáp số: 540000 đồng.

Lưu ý: Ta có thể làm “gộp” như sau:

Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

Tham khảo các dạng bài tập Toán lớp 5:

Ôn Tập : Luyện Tập Trang 48 Sách Giáo Khoa

a) 24 và 6 ; b) 60 và 12; c) 325 và

Số lớn là: 9 + 6 = 15

Số lớn là : 24 + 12 = 36.

c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 226 : 2 = 113

Số lớn là: 113 + 99 = 212.

Câu 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài giải:

Cách 1: Số tuổi chị là:

(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)

Số tuổi em là:

22 – 8 = 14 (tuổi)

Đáp số: Chị : 22 tuổi; Em: 14 tuổi,

Cách 2: Số tuổi em là:

( 36 – 8 ) : 2 = 14 (tuổi)

Số tuổi chị là:

Đáp số: Chị: 22 tuổi; Em: 14 tuổi.

(65 – 17): 2 = 24 (quyển)

Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

24 + 17 = 41 (quyển)

Sách giáo khoa: 41 quyển.

Cách 2: số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

( 65 + 17 ) : 2 = 41 (quyển)

24 – 17 = 24 (quyển)

Đáp số: Sách giáo khoa: 41 quyển

Câu 4. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài giải:

Cách 1: Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm là:

(1200 + 120): 2 = 660 (sản phẩm)

Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm là:

660 – 120 = 540 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm; 660 sản phẩm.

Cách 2: Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm là:

( 1200 – 120 ) : 2 = 540 (sản phẩm)

Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm; 660 sản phẩm.

Câu 5. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài giải:

Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200kg

Cách 1: Thửa ruộng thứ nhất thu được số thóc là:

( 5200 + 800 ) : 2 = 3000 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu được số thóc là:

3000 – 800 = 2200 (kg)

Đáp số: Thửa I: 3000kg; Thửa II: 2200kg.

Cách 2: Thửa ruộng thứ hai thu được số thóc là:

( 5200 – 800 ) : 2 = 2200 (kg)

Thửa ruộng thứ nhất thu được số thóc là:

2200 + 800 = 3000 (kg)

Đáp số: Thửa II: 2200kg; Thửa I: 3000kg.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 48

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 48 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12;

c) 325 và 99

Lời giải:

a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30

Số lớn là: 30 : 2 = 15

Số bé là: 24 – 15 = 9

b) Hai lần số bé là: 60 – 12 = 48

Số bé là: 48 : 2 = 24

Số lớn là: 24 + 12 = 36

c) 212 và 113

Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi)

Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số: Chị 22 tuổi, em 14 tuổi

Lời giải:

Hai lần số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

65 + 17 = 82 (quyển)

Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

82 : 2 = 41 (quyển)

41 – 17 = 24 (quyển)

Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa

Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Lời giải:

Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm được là:

1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

1080 : 2 = 540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm. 660 sản phẩm

Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): 5. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Lời giải:

5 tấn 2 tạ = 5200 kg, 8 tạ = 800 kg

Hai lần số tấn thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

5200 + 800 = 6000 (kg)

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

6000 : 2 = 3000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

3000 – 800 = 2200 kg

Đáp số: 3000kg thóc

2200 kg thóc

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 48 : Luyện Tập Chung trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!