Bạn đang xem bài viết Bài 6 : Văn Hóa Cổ Đại được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Theo lịch của người phương Đông, một năm có
A. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 30 đến 31 ngàyề
B. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30.ngày.
C. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 28 đến 30 ngày.
D. 12 tháng và một tháng nhuận, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
2. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông là
A. chữ tượng ý. B. chữ tượng hình.
C. chữ giáp cốt. D. chữ hình nêm (hình góc, hình đinh)
3. Chữ số 0, một phát minh có vai trò vô cùng quan trọng trong thực tế là thành tựu của
A. người Trung Quốc. B. người Ai Cập, Lưỡng Hà.
C. người Ấn Độ. D. người Trung Quốc và Ai Cập
4. Người Hi Lạp và Rô-ma đã biết làm lịch dựa theo
A. sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
B. sự di chuyển của Mặt Trărig xung quanh Trái Đất.
C. sự di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
D. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
5. Người Rô-ma đã tính được một năm có
A. 366 ngày. B. 365 ngày và 1/2 ngày,
c. 365 ngày và 1/4 ngày. D. 364 ngày.
6. Ban đầu, hệ thống chữ cái của người Rô-ma có
A. 26 chữ cái. B. 22 chữ cái
C. 20 chữ cái. D. 25 chữ cái.
7. I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của
A. Rô-ma. B. Lưỡng Hà.
c. Trung Quốc. D. Hi Lạp
8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Vạn lí trường thành,
C. thành Ba-bi-lon. D. tất cả các công trình trên.
9. Di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay là
A. đấu trường Cô-li-dê. B. tượng thần Vệ nữ.
c. đền Pác-tê-nông. D. tất cả các di tích trên.
Hướng dẫn giải1. Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
2. Lịch của người phương Đông gọi là nông lịch.
3. Người phương Đông cổ đại cho rằng một năm có 366 ngày.
4. Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ.
5. Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên
mai rùa, xương thú).
6. Chữ tượng hình là chữ của người Ai Cập, viết trên giấy Pa-pi-rút.
7. Nguyên liệu được dùng để viết của người Lưỡng Hà là những tấm đất sét đã làm khô.
Hướng dẫn giảiĐ : 1, 2, 5, 6, 7
S : 3, 4.
1. Hãy nối các công trình kiến trúc, điêu khắc cổ đại ở cột B với tên quốc gia ở cột A cho phù hợp.
2. Hãy nối tên các nhà khoa học với các lĩnh vực khoa học cho phù hợp.
Hướng dẫn giải1. a-2; b-4; c-1; d-3
2. a-1, 2,3
b-4
c-5;6
d-7,8,10
e-9
g-11, 12
Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.
1. Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng…………….
2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là……
3. Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là……………..
4. Hệ thống chữ cái a, b, c lúc đầu có ………………. sau có thêm …….. chữ cái mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
5. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là…….
Hướng dẫn giải1. 3,16 ;
2. Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lí trường thành ở Trung Quốc,… ;
3. Dương lịch ;
4. 20… 6… ;
5. đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng thần Vệ nữ, tượng lực sĩ ném đĩa,….
Cư dân phương Đông cổ đại đã có đóng góp gì cho kho tàng văn hoá thế giới ?
Hướng dẫn giảiHS nêu những đóng góp vể thiên văn, nông lịch, chữ viết, toán học, kiến trúc.
Ai Cập: Xây dựng các Kim tự tháp, tượng Nhân sư, các đền đài, lăng tẩm, các pho tượng (tượng quan ghi chép, các vị thần..) ,đồ gốm, trang sức…, chữ tượng hình, các thành tựu toán học – thiên văn (tính số pi=3,5; hệ đếm số…,làm lịch viết trong các pa-py-rút…)
+Lưỡng Hà: Xây dựng thành Ba-bi-lon, vườn treo Ba-bi-lon, các thành tựu toán học – thiên văn (pi=3,125; bảng nhân, hệ đếm số, giải phương trình, lượng giác…)
+Trung Quốc: Xây dựng các cung điện, đền đài, lăng tẩm, đồ gốm, lụa, trang sức,…làm lịch, chữ tượng hình, thành tựu toán,…
+Ấn độ: Hình thành các tôn giáo lớn (Đạo Phật, Đạo Hin-đu, Đạo Bà La Môn …). Xây dựng các cột trụ bằng đồng cao lớn ghi những văn tự cổ, các đền chùa,….các thành tựu toán đặc biệt là việc phát hiện chữ số 0.
Nêu những thành tựu nổi bật và đặc trưng của nền văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.
– Thành tựu nổi bật: ………………………………………..
– Đặc trưng :
Hướng dẫn giải– Thành tựu nổi bật (nêu những đóng góp cụ thể trên các lĩnh vực).
– Đặc trưng : đạt tới trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học ; xuất hiện các nhà khoa học nổi danh ; đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này…
Vbt Lịch Sử 6 Bài 6: Văn Hóa Cổ Đại
VBT Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại
Bài 1 trang 17 VBT Lịch sử 6: a) Em hãy điểm lại những thành tựu về văn hóa của người phương Đông cổ đại:
– Lịch
– Chữ viết
– Toán học
– Kiến trúc
b) Quan sát H.11 (trang 17, SGK Lịch sử 6) – Chữ tượng hình Ai Cập. Cho biết đặc trưng của loại chữ viết này (cấu tạo bằng con chữ hay thể hiện bằng hình ảnh, hình tượng?)
Trả lời:
a)
– Lịch: Sáng tạo ra lịch (Âm lịch), chia 1 năm thành 12 tháng, mỗi tháng có 29 – 30 ngày.
– Chữ viết: sáng tạo chữ tượng hình.
– Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, phát minh ra số 0, tính được số pi là 3,16.
– Kiến trúc: kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)…
b) Đặc trưng của chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật thể để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
Bài 2 trang 17 VBT Lịch sử 6: a) Nêu những thành tựu văn hóa của người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại:
– Lịch
– Chữ viết
– Các ngành khoa học cơ bản
– Kiến trúc
b) So sánh những thành tựu của người phương Đông và người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại, em thấy người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực?
c) Những thành tựu của người phương Đông và Hi Lạp, Rô – ma cổ đại ngày nay vẫn đang được sử dụng, vận dụng trong học tập và cuộc sống hằng ngày.
Trả lời:
a)
– Lịch: sáng tạo ra Dương lịch, một năm có 365 ngày 6 giờ chia thành 12 tháng.
– Chữ viết: tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
– Các ngành khoa học cơ bản: đạt trình độ khá cao về toán học, vật lí, triết học, sử học, địa lí, văn học…với các nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít….
– Kiến trúc: đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô…
b) Người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực: chữ viết, một số ngành khoa học cơ bản.
c)
– Cả Âm lịch và Dương lịch cho đến nay vẫn được sử dụng.
– Chữ viết: hệ chữ a, b, c được dùng khá phổ biến.
– Thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các chữ số, số 0, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, tiên đề Ơ-cơ-lít, cách tính diện tích các hình,.. là nền tảng cơ bản khi học các môn tự nhiên.
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 6: Văn Hóa Cổ Đại
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1 trang 17 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy điểm lại những thành tựu về văn hóa của người phương Đông cổ đại:
– Lịch
– Chữ viết
– Toán học
– Kiến trúc
b) Quan sát H.11 (trang 17, SGK Lịch sử 6) – Chữ tượng hình Ai Cập. Cho biết đặc trưng của loại chữ viết này (cấu tạo bằng con chữ hay thể hiện bằng hình ảnh, hình tượng?)
Lời giải:
a)
– Lịch: Sáng tạo ra lịch (Âm lịch), chia 1 năm thành 12 tháng, mỗi tháng có 29 – 30 ngày.
– Chữ viết: sáng tạo chữ tượng hình.
– Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, phát minh ra số 0, tính được số pi là 3,16.
– Kiến trúc: kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)…
b) Đặc trưng của chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật thể để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
Bài 2 trang 17 VBT Lịch Sử 6: a) Nêu những thành tựu văn hóa của người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại:– Lịch
– Chữ viết
– Các ngành khoa học cơ bản
– Kiến trúc
b) So sánh những thành tựu của người phương Đông và người Hi Lạp, Rô – ma thời cổ đại, em thấy người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực?
c) Những thành tựu của người phương Đông và Hi Lạp, Rô – ma cổ đại ngày nay vẫn đang được sử dụng, vận dụng trong học tập và cuộc sống hằng ngày.
Lời giải:
a)
– Lịch: sáng tạo ra Dương lịch, một năm có 365 ngày 6 giờ chia thành 12 tháng.
– Chữ viết: tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
– Các ngành khoa học cơ bản: đạt trình độ khá cao về toán học, vật lí, triết học, sử học, địa lí, văn học…với các nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít….
– Kiến trúc: đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô…
b) Người Hi Lạp, Rô – ma có sáng tạo và đi trước trên những lĩnh vực: chữ viết, một số ngành khoa học cơ bản.
c)
– Cả Âm lịch và Dương lịch cho đến nay vẫn được sử dụng.
– Chữ viết: hệ chữ a, b, c được dùng khá phổ biến.
– Thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các chữ số, số 0, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, tiên đề Ơ-cơ-lít, cách tính diện tích các hình,.. là nền tảng cơ bản khi học các môn tự nhiên.
Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 6 Bài 6: Văn Hóa Cổ Đại
Giải bài tập môn Lịch sử lớp 6
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 6Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 6: Văn hóa cổ đại tổng hợp lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Bài tập 1 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Theo lịch của người phương Đông, một năm có
A. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 30 đến 31 ngày.
B. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30.ngày.
C. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 28 đến 30 ngày.
D. 12 tháng và một tháng nhuận, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
2. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông là
A. chữ tượng ý. B. chữ tượng hình.
C. chữ giáp cốt. D. chữ hình nêm (hình góc, hình đinh)
3. Chữ số 0, một phát minh có vai trò vô cùng quan trọng trong thực tế là thành tựu của
A. người Trung Quốc. B. người Ai Cập, Lưỡng Hà.
C. người Ấn Độ. D. người Trung Quốc và Ai Cập
4. Người Hi Lạp và Rô-ma đã biết làm lịch dựa theo
A. sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
B. sự di chuyển của Mặt Trărig xung quanh Trái Đất.
C. sự di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
D. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
5. Người Rô-ma đã tính được một năm có
A. 366 ngày. B. 365 ngày và 1/2 ngày,
C. 365 ngày và 1/4 ngày. D. 364 ngày.
6. Ban đầu, hệ thống chữ cái của người Rô-ma có
A. 26 chữ cái. B. 22 chữ cái
C. 20 chữ cái. D. 25 chữ cái.
7. I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của
A. Rô-ma. B. Lưỡng Hà.
c. Trung Quốc. D. Hi Lạp
8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Vạn lí trường thành,
C. thành Ba-bi-lon. D. tất cả các công trình trên.
9. Di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay là
A. đấu trường Cô-li-dê. B. tượng thần Vệ nữ.
c. đền Pác-tê-nông. D. tất cả các di tích trên.
Trả lời
Bài tập 2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô □ trước các câu trả lời sau.
□ 1. Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
□ 2. Lịch của người phương Đông gọi là nông lịch.
□ 3. Người phương Đông cổ đại cho rằng một năm có 366 ngày.
□ 4. Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ.
□ 5. Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).
□ 6. Chữ tượng hình là chữ của người Ai Cập, viết trên giấy Pa-pi-rút.
□ 7. Nguyên liệu được dùng để viết của người Lưỡng Hà là những tấm đất sét đã làm khô.
Trả lời
Đ: 1, 2, 5, 6, 7
S: 3, 4.
Bài tập 3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 61. Hãy nối các công trình kiến trúc, điêu khắc cổ đại ở cột B với tên quốc gia ở cột A cho phù hợp.
2. Hãy nối tên các nhà khoa học với các lĩnh vực khoa học cho phù hợp.
Trả lời
1. a-2; b-4; c-1; d-3
2. a-1, 2,3
b-4
c-5;6
d-7,8,10
e-9
g-11, 12
Bài tập 4 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.
1. Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng………………………..
2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là……
3. Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là……………………
4. Hệ thống chữ cái a, b, c lúc đầu có ………………. sau có thêm …….. chữ cái mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
5. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là…….
Trả lời
1. 3,16;
2. Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lí trường thành ở Trung Quốc,…;
3. Dương lịch;
4. 20… 6…;
5. đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng thần Vệ nữ, tượng lực sĩ ném đĩa,….
Bài tập 5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6Cư dân phương Đông cổ đại đã có đóng góp gì cho kho tàng văn hoá thế giới ?
Trả lời
HS nêu những đóng góp vể thiên văn, nông lịch, chữ viết, toán học, kiến trúc.
Ai Cập: Xây dựng các Kim tự tháp, tượng Nhân sư, các đền đài, lăng tẩm, các pho tượng (tượng quan ghi chép, các vị thần..) ,đồ gốm, trang sức…, chữ tượng hình, các thành tựu toán học – thiên văn (tính số pi = 3,5; hệ đếm số…,làm lịch viết trong các pa-py-rút…)
Lưỡng Hà: Xây dựng thành Ba-bi-lon, vườn treo Ba-bi-lon, các thành tựu toán học – thiên văn (pi = 3,125; bảng nhân, hệ đếm số, giải phương trình, lượng giác…)
Trung Quốc: Xây dựng các cung điện, đền đài, lăng tẩm, đồ gốm, lụa, trang sức,…làm lịch, chữ tượng hình, thành tựu toán,…
Ấn Độ: Hình thành các tôn giáo lớn (Đạo Phật, Đạo Hin-đu, Đạo Bà La Môn …). Xây dựng các cột trụ bằng đồng cao lớn ghi những văn tự cổ, các đền chùa,….các thành tựu toán đặc biệt là việc phát hiện chữ số 0.
Bài tập 6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6Nêu những thành tựu nổi bật và đặc trưng của nền văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.
Trả lời
Thành tựu nổi bật (nêu những đóng góp cụ thể trên các lĩnh vực).
Đặc trưng: đạt tới trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học; xuất hiện các nhà khoa học nổi danh; đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này…
Vbt Lịch Sử 6 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông
VBT Lịch Sử 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 1 trang 12 VBT Lịch sử 6: a) Em hãy dùng bút chì sáp màu, đánh dấu vào lược đồ (Hình 7) những nơi xuất hiện các nhà nước cổ đại phương Đông.
b) Em có nhận xét gì về vị trí của các quốc gia này với vị trí của các dòng sông lớn?
Trả lời:
a) Gợi ý: Em đánh dấu vào các vị trí: sông Hoàng Hà, sông Trường Giang (Trung Quốc), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Ti – grơ, sông Ơ – phrat (Lưỡng Hà), sông Nin (Ai Cập).
b) Các quốc gia này được hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
Bài 2 trang 13 VBT Lịch sử 6: a) Hãy sắp xếp các tầng lớp cư dân trong xã hội cổ đại phương Đông theo thứ bậc từ cao xuống thấp:
– Cao nhất là
– Thứ hai là
– Thứ ba là
b) Em hãy tính xem cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm.
c) Theo em, vì sao bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc?
Trả lời:
a) – Cao nhất là: Quý tộc
– Thứ hai là: Nông dân
– Thứ ba là: Nô lệ
b) Cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN cách chúng ta 4317 năm và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay 3767 năm (Tính đến năm 2023).
c) Bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc vì họ bị bóc lột hết sức nặng nề, không được hưởng chút quyền lợi nào.
Bài 3 trang 14 VBT Lịch sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng.
Nhà nước chuyên chế phương Đông ra đời nhằm giải quyết vấn đề:
[ ] Tổ chức quản lí xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
[ ] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
[ ] Có nhà nước thì quyền lợi chính đáng của nhân dân mới được đảm bảo.
Trả lời:
[X] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
Bài 4 trang 15 VBT Lịch sử 6: Tên gọi vua ở các quốc gia cổ đại phương Đông là: Thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si. Theo em tên gọi nào thể hiện quyền lực tối cao nhất? Hãy giải thích.
Trả lời:
Thiên tử (con trời), Pha-ra-ôn (ngôi nhà lớn), En-si (người đứng đầu). Tên gọi Thiên tử thể hiện quyền lực tối cao nhất. Vì tên gọi này thể hiện vua không chỉ nắm uy quyền mà còn nắm cả thần quyền (con của trời).
Vbt Lịch Sử 6 Bài 5: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Tây
VBT Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 1 trang 15 VBT Lịch sử 6: a) Dùng bút chì sáp màu đánh dấu vào lược đồ (Hình 8) vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
b) Hãy quan sát vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (lược đồ hình 7, 8) và dựa vào kiến thức đã học, rút ra nhận xét về sự khác biệt cơ bản của những điều kiện tự nhiên (đất đai, sông ngòi, biển cả…) ở các quốc gia này.
Trả lời:
Màu đỏ: Rô – ma
Màu xanh: Hi Lạp
b) Sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa các quôc gia cổ đại phương Đông và phương Tây cổ đại là:
– Các quốc gia phương Đông cổ đại hình thành trên lưu vực các con sông lớn nên đất đai phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
– Các quốc gia phương Tây cổ đại hình thành trên các bán đảo, đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa nhưng lại hợp để trồng các cây lâu năm như nho, ô liu; có các điều kiện thuận lợi để phát triển ngoại thương.
Bài 2 trang 16 VBT Lịch sử 6: Hãy liệt kê các tầng lớp, giai cấp của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
a) Xã hội phương Đông gồm các tầng lớp, giai cấp
b) Xã hội phương Tây gồm các tầng lớp, giai cấp
c) Em thử nêu nhận xét của em về sự khác nhau cơ bản của xã hội phương Đông và phương Tây cổ đại.
Trả lời:
a) Xã hội phương Đông gồm các tầng lớp, giai cấp: Quý tộc, nông dân, nô lệ.
b) Xã hội phương Tây gồm các tầng lớp, giai cấp: Chủ nô, nô lệ.
c) Trong xã hội phương Đông cổ đại nông dân là lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
Trong xã hội phương Tây cổ đại thì nô lệ là lực lượng đông đảo và và lao động chính của xã hội.
Bài 3 trang 16 VBT Lịch sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời đúng.
Ở Hi Lạp và Rô – ma, nô lệ là lực lượng lao động chính làm ra đủ mọi sản phẩm từ thóc, gạo, thịt, sữa, giày, dép, áo, quần đến thành quách, cung điện… để nuôi sống và cung ứng cho toàn xã hội. Họ được hưởng những quyền lợi:
[ ] Được xã hội trân trọng và tôn vinh.
[ ] Được tham gia quản lí xã hội.
[ ] Được học hành và hưởng các quyền lợi khác.
[ ] Không được hưởng quyền lợi gì lại còn bị ngược đãi hành hạ.
Trả lời:
[X] Không được hưởng quyền lợi gì lại còn bị ngược đãi hành hạ.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 6 : Văn Hóa Cổ Đại trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!