Bạn đang xem bài viết Bài 73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 Sgk Trang 32,33 Toán 6 Tập 1: Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tóm tắt kiến thức và giải Bài 73,74,75,76,77 trang 32; bài 78,79,80,81,82 SGK trang 33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính – Chương 1.A. Tóm tắt kiến thức bài: Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Một số cũng được coi là một biểu thức.
Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
– Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
– Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến phép nhân và phép chia, cuối cùng đến phép cộng và trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [].
ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự sau:() → [] → {}.
B. Giải bài tập sách giáo khoa Toán 6 trang 32,33: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 73 : Thực hiện phép tính:
c) 39 . 213 + 87 . 39;
d) 80 – [130 – (12 – 4) 2].
b) 3 3 . 18 – 3 3 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4) 2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Bài 74 Toán 6 tập 1. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735; b) 5(x + 35) = 515;
c) 96 – 3(x + 1) = 42; d) 12x – 33 = 3 2 . 3 3.
Giải: a) 541 + (218 – x) = 735
Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.
Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.
b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.
Do đó x = 103 – 35 =68.
c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.
d) Từ 12x – 33 = 3 2 . 3 3 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.
a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4 hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11
Bài 76. Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Hướng dẫn: 2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 2 2 – 2 2 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;
2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 2 2 : 2 2 = 1 hoặc 2 2 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…
2 : 2 + 2 : 2 = 2;
2 + 2 + 2 – 2 = 4.
Bài 77 SGK Trang 32. Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.
Giải: a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.
Bài 78. Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
Giải: 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =
12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
Bài 79. Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Giải: An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Đáp án:
Bài 81. Học sinh tự thực hành.
Bài 82. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?
Tính giá trị của biểu thức 3 4 – 3 3, em sẽ tìm được câu trả lời.
Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Bài 73,74,75, 76,77, 78,79, 80,81 Trang 36,37,38 Toán 7 Tập 1: Làm Tròn Số
Bài 10: Giải bài 73, 4 trang 36; Bài 75, 76, 77 trang 37; Bài 78, 79, 80, 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1: Làm t ròn số và Luyện tập làm tròn số -Chương 1.
Quy ước làm tròn số
1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Ví dụ: Làm tròn số 12, 348 đến chữ số thập phân thứ nhất, được kết quả 12,3.
2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Ví dụ: Làm tròn số 0,26541 đến chữ số thập phân thứ hai, được kết quả 0,27.
Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa trang 36,37,38 bài làm tròn số – Toán 7
Bài 73. Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
Giải: 7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3<5)
Tương tự…
50,401≈ 50,40 (số bỏ đi là 1<5)
0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5=5)
Bài 74. Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8.
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Giải bài 74: Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
Bài 75 . Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
H/d: Đề bài gần như đã trình bày cách giải, các em chỉ cần đo đạc, tính toán rồi đưa ra kết quả thôi!
Bài 76 trang 37 Toán 7: Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Đáp án: Làm tròn số 76 324 753:
đến hàng chục là 76 324 750 (số bỏ đi là 3<5);
đến hàng trăm là 76 324 800 (số bỏ đi là 5=5);
Làm tròn số 3695:
đến hàng chục là 3700 (số bỏ đi là 5=5);
Bài 77 trang 37: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439 ≈ 6000; 384 ≈ 400.
– Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400=2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384=2 472 576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52;
b) 82,36 . 51;
c) 6730 : 48.
Giải: a) Ta có: 495 ≈500; 52 ≈ 50 Nên 495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25 000 Vậy tích phải tìm gồm 5 chữ số và xấp xỉ 25 000.
b) Ta có: 82,36 ≈ 80; 51 ≈ 50 Nên 82,36 . 51 ≈ 80 . 50 = 400 Vậy tích phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 400.
c) Ta có: 6730 ≈ 7000; 48 ≈ 50 Nên 6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140 Vậy thương phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 140.
Cách giải thích chi tiết như trong sách giáo khoa của bạn 1 học sinh giải:
a) 495.52 – Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số: 495≈500 ; 52≈50 -Nhân hai số đã được làm tròn: 500.50= 25 000 Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 25 000 Ở đây, tích đúng là:495.52=25 740
Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 Luyện tập làm tròn số trang 38 SGK Toán 7
Bài 78 . Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in ≈ 2,54 cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?
Ta có: 21in ≈ 21 . 2,54cm = 53,34 cm. Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53 cm. Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi 21 in dài khoàng 53 cm.
Bài 79 trang 38. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868 (m) Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈30 Vậy chu vi mảnh vườn C ≈ 30 cm Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 m 2 Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48 Vậy diện tích mảnh vườn hình chữ nhật xấp xỉ 48 m 2
Bài 80. Pao (pound) kí hiệu “lb” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 “lb” ≈ 0,45kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
1kg=1:0,45=2,(2) lb
Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22.
Vậy 1kg ≈ 2,22 lb.
Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 – 7,15 + 3,2
b) 7,56 . 5,173
c) 73,95 : 14,2
b) B = 7,56 . 5,173 Cách 1: B ≈ 8 . 5 = 40 Cách 2: B = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39 Cách 1 cho ra kết quả lớn hơn cách 2.
c) C = 73,95 : 14,2 Cách 1: C ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5 Cách 2: C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 Kết quả tìm được theo 2 cách đều bằng nhau.
d)
Giải Bài 76, 77, 78, 79 Trang 32, 33 Sgk Toán 6 Tập 1
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Bài giải:
2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 2 2 – 2 2 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;
2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 2 2 : 2 2 = 1 hoặc 2 2 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…
2 : 2 + 2 : 2 = 2;
2 + 2 + 2 – 2 = 4.
Bài 77 trang 32 sgk toán 6 tập 1
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.
Bài giải:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.
Bài 78 trang 33 sgk toán 6 tập 1
Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
Bài giải:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =
12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
Bài 79 trang 33 sgk toán 6 tập 1
Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Bài giải:
An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
chúng tôi
Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 Trang 22 Sbt Toán 7 Tập 1
Bài 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 trang 22 SBT Toán 7 tập 1
Bài 77: Tính số học sinh của lớp 7A và 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của 2 lớp là 8:9
Lời giải:
Gọi x, y lấn lượt là số học sinh của lớp 7A và 7B
(x,y ∈ N*)
Theo đề bài ta có: x : y = 8: 9 và y – x = 5
Suy ra:
Vậy lớp 7A có 40 học sinh, lớp 7B có 45 học sinh
Bài 78: So sánh các số a, b, c biết rằng
Lời giải:
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a = b = c
Bài 79: Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42
Lời giải:
Ta có: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42
Suy ra:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có;
Ta có:
Bài 80: Tìm các số a.b .c biết rằng:
Lời giải:
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
Bài 81: Tìm các số a,b,c biết rằng:
Lời giải:
Ta có:
Suy ra:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
Bài 82: Tìm các số a,b,c biết rằng:
Lời giải:
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
Vậy ta tìm được các số a1=4; b1 = 6; c1 = 8; a2 = -4; b2 = -6 và c2 = -8
Bài 83: Có 16 tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ và 10000đ. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ
Lời giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số tờ giấy bạc cac loại 2000đ, 5000đ, và 10000đ
Ta có: x + y = z = 16
2000x + 5000y + 10000z
Suy ra:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy có 10 ờ loại 2000đ , 4 tờ loại 5000d và 2 tờ loại 10000đ
Bài 84: Chứng minh rằng:
Nếu a 2 = bc (với a ≠ b và a ≠ c)thì
Lời giải:
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 Sgk Trang 32,33 Toán 6 Tập 1: Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!