Xu Hướng 3/2023 # Bài 83. Tự Kiểm Tra # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài 83. Tự Kiểm Tra # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Bài 83. Tự Kiểm Tra được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955 B. 853955

C 853055 D. 852055

2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753 B. 234215

C. 235215 D. 678653

3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312 B. 1422

C. 9954 D. 8944

4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28 B.208

C. 229 (dư 13) D. 1108

5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 25dm 2 = ……… dm 2 là:

A. 35 B. 350

C. 305 D. 3050

Phần 2.

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài giải: Phần 1: Phần 2: 1.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

AN, AD, DK, KN

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

CD, HK, MN

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

2. Tóm tắt

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Bài giải

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

Ngày thứ hai 1810 m

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 83. Tự Kiểm Tra

1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955 B. 853955

C 853055 D. 852055

2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753 B. 234215

C. 235215 D. 678653

3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312 B. 1422

C. 9954 D. 8944

4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28 B.208

C. 229 (dư 13) D. 1108

5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 25dm 2 = ……… dm 2 là:

A. 35 B. 350

C. 305 D. 3050

1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm.

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

Ngày thứ hai 1810 m

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 47: Tự Kiểm Tra

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 47

Giải vở bài tập Toán 5 bài 47: Tự kiểm tra là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 59, 60 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp các dạng bài tập về số thập phân, viết số thập phân dưới dạng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích, so sánh số thập phân. Mời các em tham khảo chi tiết.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 59 – Bài 1

Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là:

A. 512,34

B. 432,15

C. 235,41

D. 423,51

Đáp án

Số 512,34 có chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 432,15 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm ; số 235,41 có chữ số 5 thuộc hàng đơn vị và số 423,51 có chữ số 5 thuộc hàng phần mười.

Vậy trong các số: 512,34; 432,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là 432,15.

Chọn B

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 59 – Bài 2

Viết

A. 3,0

B. 0,03

C. 30,0

D. 0,3

Đáp án

Ta có

Chọn D

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 59 – Bài 3

Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25

B. 7,54

C. 6,99

D. 6,89

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có : 6,89 < 6,99 < 7,54 < 8,25.

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 6,89.

Chọn D

A. 25 000

B. 20 050

C. 20 500

D. 20 005

Đáp án

2 = 20 500m 2

Chọn C

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 59, 60 – Phần 2

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 59 – Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = ………kg

b) 85 000m 2 = …….ha

Phương pháp:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án:

a) 4kg 75g =

b) 85 000m 2 =

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 60 – Bài 2

Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp:

Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Để giải bài toán này ta có thể dùng phương pháp “rút về đơn vị” hoặc dùng phương pháp “tìm tỉ số”.

Tóm tắt:

Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km

Trong 1 giờ máy bay bay:…….km

Bài giải

Cách 1:

1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được:

240 : 15 = 16 km

Máy bay bay trong 1 giờ được:

16 x 60 = 960 km

Đáp số: 960 km

Cách 2:

1 giờ = 60 phút

60 phút so với 15 phút thì số phần tăng lên là:

240 x 4 = 960 km

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 60 – Bài 3

Tìm số tự nhiên x, biết:

27,64 < x < 28,46

x = …………

Phương pháp:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân : Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

Số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện 27,64 < x < 28,46 là x = 28.

Tham khảo các dạng bài tập Toán 5 khác:

Tự Kiểm Tra Trang 134 Vở Bài Tập (Vbt) Toán 5 Tập 2

Giải Phần 1 câu 1, 2 3, 4, 5 trang 134, phần 2 câu 1, 2, 3 trang 135 bài 175 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Cho một đoạn của tia số :

Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P là :

A. 1,9

B. 2,1

C. 1,8

D. 1,2

A. 0,5

B. 0,05

C. 0,005

D. 5,0

A. 27,0

B. 2,7

C. 0,27

D. 0,027

4. Có bao nhiêu hình lập phương trong tháp vẽ bên ?

A. 9

B. 10

C. 14

D. 21

5. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 12%

B. 32%

C. 40%

D. 60%

Phần 2 1. Đặt tính rồi tính :

a. 24,206 + 38,497 b. 85,34 – 46,29

c. 40,5 ⨯ 5,3 d. 28,32 : 8

2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.

a. Diện tích của mảnh đất ……………

b. Chu vi của mảnh đất ………………

Phần 1.

1. C. 1,8

2. A. 0,5

3. C. 0,27

4. C. 14

5. D. 60%

Phần 2. 1. 2. Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là :

10 giờ 35 phút – 7 giờ = 3 giờ 35 phút

Thời gian thực ô tô đi là :

3 giờ 35 phút – 20 phút = 3 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Quãng đường AB dài là :

44 ⨯ 3,25 = 143 (km)

Đáp số : 143km

3. Bài giải

a. Diện tích của mảnh đất là :

20 ⨯ 20 + (10 ⨯ 10 ⨯ 3,14) ⨯ 2 = 1028 (m 2)

b. Chu vi của mảnh đất là :

(10 ⨯ 2 ⨯ 3,14) ⨯ 2 = 125,6 (m)

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 83. Tự Kiểm Tra trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!