Bạn đang xem bài viết Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN I) Chia các động từ sau sao cho phù hợp:
1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning. 2) Ha usually (have) … breakfast before going to school. 3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly. 4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam. 5) Students (need) … to listen to their teacher.
II) Đổi các câu sau từ thể khẳng định sang phủ định
6) Hoa has a bath twice a day. 7) The book is on the table. 8) Phuc and Long like comics. 9) Vietnam is my home country. 10) I live on the second floor of the building.
Đáp án: 1.gets 2.has 3. go 4. is 5. need 6. Hoa doesn’t have a bath twice a day. 7. The book isn’t on the table. 8. Phuc and Long don’t like comics. 9. Vietnam isn’t my home country. 10. I don’t live on the second floor of the building.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I) Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp 1) I (do) … my homework at the moment.
2) They (go) … out now. 3) This room (smell) … terrible. 4) He (go) … on a business trip tomorrow 5) He (always sleep) … in class.
II) Sắp xếp các từ sau thành câu đúng nghĩa và ngữ pháp. 6) are/We/to/school/going/. 7) in/class/Ms. Dung/sitting/Is/? 8) are/doing/you/What/now/? 9) work/You/doing/not/are/your/. 10) on/is/floor/computer/The/the/sitting/.
Đáp án 1. am doing 2.are going 3.smells 4. is going 5.is always sleeping 6.We are going to school. 7.Is Ms. Dung sitting in class? 8.What are you doing now? 9.You are not doing your work. 10.The computer is sitting on the floor.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I) Chọn A,B hay C để trả lời các câu hỏi sau: 1. I … an interesting rumour recently. A. hear B. heard C. have heard
2. Danielle has known Tommy … 2005. A. since B. for C. in
3. Peter has … seen that woman before. A. ever B. never C. forever
4. We … sent the letter yet. A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send
5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been
II) Các câu sau đây đúng ngữ pháp hay sai? Nếu sai, đề xuất phương án sửa sao cho phù hợp. 6) We has been friends since 2005. 7) I have listened to this song. 8) He has buy the food for dinner already. 9) Ha has known Hang since about 4 months. 10) Have the kids did the chores? Đáp án: 1.C 2.A 3.B 4.A 5.C 7. Đúng 10. Have the kids done the chores?
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I, Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. 1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.
6.I waked (woke) up at 8 o’clock. 7.Hoa ate rice with beef and carrot. 8.Minh goed (went) out with his friend. 9.It were (was) her birthday last Sunday. 10.I gived (gave) her a T-shirt as a gift.
Đáp án 1.wrote 2.took 3.was 4.got 5.watched 7.Đúng
BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI
Chọn A,B hay C để hoàn thành các câu sau:
1. When the movie finishes, I … exercises.
A. am doing
B. do
C. will do
2. There
…
a big chance in people’s shopping habit in the future.
A. will be
B. is
C. was
3. She is
…
study abroad next year.
A. go to
B. going to
C. wanna.
4. I promise I
…
harder.
A. study
B. don’t study
C. will study
5.
…
the film begin at 2:00 p.m or 3 p.m ?
A. will
B. do
C. is
6. We
…
a party next Monday. Would you like to come?
A. have
B. will have
C. don’t have
7. I
…
you my essay tomorrow.
A. give
B. don’t give
C. will give
8. James: There’s no A4 paper in printer’s tray.
Jane: I … now.
A. will add
B. am going to add
C. will aid
9. I’m sure you … the exam next month.
A. will pass
B. are going to pass
C. don’t pass
10. Look at those dark cloud. It … !
A. rains
B. will rain
C. is going to rain
Đáp án:
1.C 2.A 3.B
4.C 5.A 6.B
7.C 8.A 9.A 10.C
XEM THÊM BÀI HỌC
Lộ trình tự học tiếng Anh cho người mất gốc
Tài liệu tự học ngữ pháp Tiếng Anh
……
Trung tâm anh ngữ online EWise
Học Tiếng Anh online tương tác với giáo viên
Các Thì Trong Tiếng Anh
Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:
Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…
Các thì trong tiếng Anh là:
Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe
– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )
– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Thì hiện tại đơn được dùng:
– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.
– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.
– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.
Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.
Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)
Đáp án:
– Does not eat
Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: He is going home.
Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.
Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”
Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: He is going to school tomoroww.
Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.
Ví dụ: He is always coming late.
Ví dụ: The children are growing quickly
Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….
– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
– My/ mom/ clean/ floor/.
– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án:
– My dad is watering some plants in the garden.
– My mom is cleaning the floor.
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
– They are asking a man about the way to the railway station.
– My student is drawing a (very) beautiful picture.
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to
Ví dụ: I have finished my homework.
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.
Chia động từ trong ngoặc:
Viết lại câu:
This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
– He started working as a bank clerk 3 months ago.
– It is a long time since we last met.
Đáp án:
– Have bought
– Haven’t planned
– Haven’t finished
– Have – learned
– She hasn’t come back home for 4 years.
– He has worked as a bank clerk for 3 months.
– We haven’t met each other for a long time.
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)
Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.
– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years
Đáp án:
– have been waiting
– has been going
– have you been studying
– have been repairing
Với động từ tobe: Đối với động từ:
Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.
Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago
Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.
Ví dụ: When I was studying, my mom went home.
Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.
Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…
Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …
I went home while she was watching the news on TV.
– Was walking
– Was attending
– Were standing
Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.
VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.
Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.
Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Lưu ý sử dụng :
– QKHT + before + QKD
– After + QKHT, QKĐ.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)
Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.
Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên
Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….
– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.
– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)
– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
Đáp án:
– were having
– was walking
– had been running
– were eating
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)
– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.
– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ: Will you go home with me tonight?
Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
Ví dụ: I will do my homework tomorrow.
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.
If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.
You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
Đáp án:
– I hope that you will come to my house tomorrow
– He will finish his poem in 5 days.
– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.
– You look tired, so I will bring you something to eat.
– Will you please close the door?
Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.
Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.
Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:
Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập
XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Đáp án:
– Will be going
– Will be sending
– Will be waiting.
XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)
Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Là những cụm từ:
by + thời gian trong tương lai
by the end of + thời gian trong tương lai
by the time …
before + thời gian trong tương lai
Ví dụ: Will you have come back before theo Partty
Đáp án:
– will have taken – will have finished – will (already) have started
XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.
TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…
Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.
Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.
She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.
Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
state: be, mean, suit, cost, fit,
possession: belong, have
senses: smell, taste, feel, hear, see, touch
feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.
I will have been writing my essay for one day by the time .
Đáp án
– Will have been writing
– Will have been talking
– Will have been cooking
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:
1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:
Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.
Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:
– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.
– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?
Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.
– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.
Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!
Bài Tập Chia Thì Quá Khứ Đơn Có Đáp Án
Cách dùng, dấu hiệu nhận biết, công thức thì quá khứ đơn ở thể phủ định, khẳng định, nghi vấn và bài tập thì QKĐ có đáp án trong tiếng anh đầy đủ và chính xác nhất.
Cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Cấu trúc thì QKĐ:
Với động từ Tobe Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
Khẳng định: S + was/ were
Phủ định: S + was/were + not
Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Với động từ thường
Khẳng định: S + V-ed
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club (Tôi thấy anh ta trong quán rượu) They didn’t agree to the deal (Họ không đồng ý với hợp đồng)
Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday (Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi) In 1998, I was just a child in 9 (Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
– Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to… Ex: I lived in New York city for 3 years (Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm) We were in Tokyo from Monday to Friday of last week (Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
– Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… Ex: When I was young, I often played guitar (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta) When I lived there, I usually cleaned the house carefully. (Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails (Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình) I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice. (Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi) She stole my money while I wasn’t there (Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
Các dấu hiệu nhận biết thường gặp:
Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Bài tập về thì quá khứ đơn trong tiếng anh có đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
It/ be/ cloudy/ yesterday.In 1990/ we/ move/ to another city.When/ you/ get/ the first gift?She/ not/ go/ to the church/ five days ago.How/ be/ he/ yesterday?and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?They/ happy/ last holiday ?How/ you/ get there?I/ play/ football/ last/ Sunday.My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.We/ have/ fun/ yesterday.My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ :
teach cook want spend ring
be sleep study go write
She…..out with her boyfriend last night.Laura…..a meal yesterday afternoon.Mozart…..more than 600 pieces of music.I…..tired when I came home.The bed was very comfortable so chúng tôi well.Jamie passed the exam because chúng tôi hard.My chúng tôi teenagers to drive when he was alive.Dave…..to make a fire but there was no wood.The little boy…..hours in his room making his toys.The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 3: Chia động trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn :
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1……….. young. Her father (marry)2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4………….her away instead, and she (take)5………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6………….with the dwarfs and took care of them and they (love)7………….her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9………….herself into a witch and (make)10………….a poisoned apple. She (go)11………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14………….married and lived happily ever after.
Đáp án bài tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3 :
Tu khoa:
bài tập về thì quá khứ đơn
bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn
bài tập thì quá khứ đơn đơn giản
bài tập về thì quá khứ đơn lớp 8
các bài tập về thì quá khứ
bai tap chia dong tu o thi qua khu don
bai tap thi qua khu don
bài tập các thì trong tiếng anh
Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Đầy Đủ Nhất (Có Đáp Án)
Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn:
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
7. They/ happy/ last holiday?
8. How/ you/ get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
13. We/ have/ fun/ yesterday.
14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ:
1. chúng tôi with her boyfriend last night.
2. Laura…..a meal yesterday afternoon.
3. chúng tôi than 600 pieces of music.
4. I…..tired when I came home.
5. The bed was very comfortable so chúng tôi well.
6. Jamie passed the exam because chúng tôi hard.
7. My chúng tôi teenagers to drive when he was alive.
8. chúng tôi make a fire but there was no wood.
9. The little boy…..hours in his room making his toys.
10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn:
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) (1)……….. young. Her father (get married) (2) ………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) (3)………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) (4) chúng tôi away instead, and she (take) (5) ………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) (6) chúng tôi the dwarfs and took care of them and they (love) (7) chúng tôi dearly. Then, one day the talking mirror (tell) (8) chúng tôi evil queen that Snow White was still alive. She (change) (9) ………….herself into a witch and (make) (10) ………….a poisoned apple. She (go) (11) chúng tôi the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) (12)………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) (13) chúng tôi in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) (14) ………….married and lived happily ever after.
Bài 4: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ:
1. It was cloudy yesterday.
2. In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
3. When did you get the first gift?
4. She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
5. How was he yesterday?
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
7. Were they happy last holiday?
8. How did you get there?
9. I played football last Sunday.
10. My mother made two cakes four days ago.
11. Tyler visited his grandmother last month.
12. Joni went to the zoo five days ago.
13. We had fun yesterday.
14. My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.
ĐỌC THÊMKinh nghiệm đi từ số 0 đến bá đạo của những siêu sao tiếng Anh
2. got married
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!