Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Cân Bằng Hóa Học # Top 3 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Cân Bằng Hóa Học # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Cân Bằng Hóa Học được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài viết tổng hợp một số bài tập về cân bằng hóa học và tốc độ phản ứng hay được giải chi tiết, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn đọc ôn tập lại lý thuyết cũng như kĩ năng làm bài tập hiệu quả.

BTTN CÂN BẰNG PHẢN ỨNG – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

(Có lời giải chi tiết)

– Đây là một phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0).

– Có sự chênh lệch số mol trước và sau phản ứng.

Vì vậy, các yếu tố làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là:

+ Hạ nhiệt độ (2).

+ Tăng áp suất (3).

– ∑số mol trước khi phản ứng = ∑số mol sau khi phản ứng, do đó áp suất chung của hệ không làm thay đổi sự của dịch chuyển cân bằng.

Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi chứng tỏ phản ứng dịch theo chiều nghịch. Vì vậy, đây là phản ứng tỏa nhiệt.

(màu nâu đỏ) (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần, chứng tỏ phản ứng xảy ra theo chiều thuận, vì vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0).

Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H 2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H 2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K C ở t o C của phản ứng có giá trị là:

A. 2,500 B. 3,125 C. 0,609 D. 0,500.

Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.

Sau khi phản ứng đạt cân bằng: 0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a

Khi đạt cân bằng [N 2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)

Các bạn cần chú ý đến hai yếu tố của phản ứng sau:

– ∆H < 0 phản ứng tỏa nhiệt.

Tăng nhiệt độ phản ứng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch) loại A.

Giảm áp suất phản ứng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí (chiều nghịch) loại C.

Giảm nồng độ SO 3 phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận, loại D.

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:

A. Thay đổi áp suất của hệ B. Thay đổi nồng độ N 2

C. Thay đổi nhiệt độ D. Thêm chất xúc tác Fe.

Như các bạn đã biết, chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi cân bằng.

: Cho phản ứng hóa học H 2 + I 2 → 2HI. Khi tăng thêm 25 0 thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 20 0c đến 170 0 c thì tốc độ phản ứng tăng?

A. 9 lần B. 81 lần C. 243 lần D. 729 lần.

Ở đây các bạn cần chú ý đến công thức = số lần tăng.

: Cho phản ứng: 2NO + O 2­ → NO 2. Nhiệt độ không đổi, nếu áp suất của hệ tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng?

A. 3 lần B. 9 lần C. 27 lần D. 91 lần.

Do nhiệt độ không đổi, vì vậy áp suất tăng 3 lần, có nghĩa thể tích của hệ giảm 3 lần. Suy ra nồng độ mỗi chất tăng lên 3 lần k tăng lên = [NO] 2[O 2] = 3 2. 3 = 27 lần

: Khi tăng nhiệt độ thêm 10 0C, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng ở nhiệt độ 30 0 C tăng lên 81 lần thì thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ?

A. 80 0C B. 60 0C C. 50 0C D. 70 0 C.

Áp dụng công thức: Tốc độ tăng = = 81 = 3 4

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng, bởi vì tổng số mol khí trước phản ứng lớn hơn tổng số mol khí sau phản ứng.

Ở nhiệt độ 430 0C hằng số cân bằng K C của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H 2 và 406,4 gam I 2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 0 C, nồng độ của HI là:

A. 0,151 M B. 0,320 M C. 0, 275 M D. 0,225M.

Ta có hằng số cân bằng K =

Gọi a là nồng độ của I 2 đã phản ứng, theo (1) ta có:

khi đạt tới cân bằng là: K C =

khi đạt tới cân bằng là: K C =

sinh ra là 2a

Suy ra = 2a = 0,275

Khi thay đổi áp suất mà cân bằng hóa học không bị chuyển dịch thì xảy ra trong các phản ứng số mol khí trước và sau phản ứng là như nhau. Vậy có phản ứng (3) và (4) thỏa mãn.

Đối với phản ứng trên ta cần lưu ý đến 2 yếu tố sau:

– Tổng số mol khí trước phản ứng < Tổng số mol khí sau phản ứng.

Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận ta cần tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất.

Khi nhiệt độ không đổi nếu thay đổi áp suất của chung của hệ mà khung làm thay đổi cân bằng thì số mol trước và sau phản ứng là như nhau:

n trước = n sau

A.Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

B.Khi tăng nhiệt độ , áp suất chung của hệ cân bằng giảm.

C.Khi giảm nhiệt độ , áp suất chung của hệ cân bằng tăng.

D.Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 18:Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y ® Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s).

C. 1,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-4 mol/(l.s).

Cho chất xúc tác MnO 2 vào 100 ml dung dịch H 2O 2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O 2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2O 2) trong 60 giây trên là

Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là

Chọn số mol của hỗn hợp là 1.

Ban đầu: a 1 – a

Phản ứng: x 3x 2x

Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x

Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4

Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x

ð (1 – 2x)2.4 = 1,8.4

Hiệu suất phản ứng:

Dạng để: Cho hỗn hợp X gồm H 2 và N 2 có M trung bình =a. Tiến hành PƯ tổng hợp NH 3 được hỗn hợp Y có M trung bình = b. Tính hiệu suất PƯ tổng hợp NH 3?

-Nếu x=3y thì dùng H=2*(1-a/b) hoặc dùng một trong hai công thức trên đều đúng.

Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H 2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0C, H 2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K C ở t 0 C của phản ứng có giá trị là

Gọi lượng N 2 phản ứng là x

Bđ 0,3 0,7 0

Pư x 3x 2x

Cb (0,3 – x) (0,7 – 3x) 2x

0,7 – 3x = 0,5(0,7 – 3x + 0,3 – x + 2x)

Cho cân bằng hóa học: 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O 2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO 3.

Theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-lie khi giảm nồng độ một chất cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ chất đó.

Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

Cho cân bằng hoá học: N 2 (k) + 3H 2 (k) 2NH 3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N 2.

C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ và áp suất. Chất xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch!

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

Tổng hệ số trước và sau phản ứng bằng nhau với (3) và (4)

Cho cân bằng sau trong bình kín: N 2O 4 (k). (màu nâu đỏ) (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nồng độ. D. nhiệt độ.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. thêm PCl 3 vào hệ phản ứng B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng

C. thêm Cl 2 vào hệ phản ứng D. tăng áp suất của hệ phản ứng

Cho cân bằng 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

của hỗn hợp khí SO 2, O 2, SO 3 phụ thuộc vào tỉ lệ số mol của chúng (M O2 = 32< < M SO3 = 64). Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp so với H 2 giảm, tức là M giàm. Có nghĩa là số mol SO 3 giảm. Vậy khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều thu nhiệt, suy ra chiều thuận là chiều toả nhiệt.

Xét cân bằng: N 2O 4 (k) 2NO 2 (k) ở 25 0C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N 2O 4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO 2

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

Giảm áp xuất cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất của hệ (tăng tổng số mol khí):

Bài Tập Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử

Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử là dạng bài tập cơ bản và rất quan trọng đối với môn Hóa học THPT. Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh các phương pháp và dạng bài tập mẫu giúp các em nắm vững, giải nhanh các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

I. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử

1. Phương pháp

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng  số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

– Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

– Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ …

– Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:

+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.

– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

CrS + 

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → S0

N+5 → N+4

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Cr+2 → Cr+3 + 1e

S-2 → S0 + 2e

CrS → Cr+3 + S+0 + 3e

2N+5 + 1e → N+4

→ Có 1CrS và 3N.

Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:

CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3N + S + 3O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

+ 4OH- →  + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br-

Phương trình ion:

2+ 8OH- + 3Br2 → 2CrO2-4 + 6Br- + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có O tham gia:

KMnO4 + H2O + K2SO3  → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

 + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-

 + H2O →  + 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2 + H2O + 3 → 2MnO2 + 2OH- + 3

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giải

Phần bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết thuộc các dạng khác nhau và 3 câu hỏi học sinh tự làm. 

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong hầu hết các dạng bài tập THPT và dàn trải xuyên suốt trong hầu hết các câu hỏi bài tập trong các đề thi Hóa học THPT. Vì vậy, các câu hỏi minh họa sau đây sẽ giúp học sinh dễ hình dung và nắm vứng các kĩ năng giải bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

1. Đề bài bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử 

Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2()2 + H2O. Cho biết hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu?

A. 5; 2                          B. 6; 2                         C. 6; 1                            D. 8; 3

Câu 2. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

A. 4:3                           B. 3:4                        C. 3:2                          D. 2:3

Câu 3. Cân bằng phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe()3 + NO + H2O

Câu 4. Cân bằng phản ứng:

As2S3 + HNO3 + H2O → H3As+ NO + H2SO4

Câu 5. Cân bằng phản ứng:

FexOy + HNO3 → Fe()3 + NO + H2O

2. Đáp án

Câu 1:  đáp án C

Câu 2: Đáp án C

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

3. Bài tập tự làm

Câu 1. Hãy cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2()3 + K2SO4 + H2O

Câu 2. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:

S + KMnO4 + O → K2 + …Chọn đáp án đúng nhất

A. 2                   B. 5                     C. 7                   D. 10

Câu 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:

Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng Oxi Hóa Khử

Vậy cân bằng phương trình hóa học đối với phản ứng Oxi hóa – Khử bằng phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc nào? chúng ta cùng ôn lại trong bài viết này và giải các bài tập cân bằng phương trình hóa học, phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron để hiểu rõ hơn nội dung này.

I. Phương pháp thăng bằng electron

1. Quy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử.

– Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH 2, thì H có số oxi hóa 1).

– Số oxi hóa của O là 2 (trừ một số trường hợp như H 2O 2, F 2 O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : 1, +2).

Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

– Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau. Ví dụ: Số oxi hóa Fe+3 còn ion sắt (III) ghi Fe 3+.

– Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc 1).

– Trong hợp chất, số oxi hóa của kim loại kiềm luôn là +1, kiềm thổ luôn là +2 và nhôm luôn là +3.

2. Phương pháp thăng bằng electron cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử

– Để lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây:

Lập PTHH của phản ứng P cháy trong O 2 tạo thành P 2O 5 theo phương trình:

* Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.

* Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử, sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.

* Bước 1: Xác định số oxi hoá

– Số oxi hoá của C tăng từ +2 lên +4 ⇒ C trong CO là chất khử

* Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử

II. Bài tập cân bằng phương trình phản ứng Oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron

– Tên của chất và tên quá trình ngược nhau

– Chất khử là chất sẽ nhường electron (hay cho e) – đó quá trình oxi hóa.

– Chất oxi hóa là chất mà thu electron (hay nhận e) – đó là quá trình khử.

*Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

a) Ta có PTHH:

– Thực hiện các bước cân bằng PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Ta có PTHH:

– Thực hiện cân bằng bằng phương pháp electron.

c) Ta có PTHH:

– Phương trình hoá học sau khi cân bằng như sau:

– Ta xác định sự thay đổi số oxi hóa, và thăng bằng số electron

– Ta được phương trình sau khi cân bằng như sau:

– Ta được phương trình sau khi cân bằng như sau:

Bài 3: Cân bằng các phản ứng Oxi hóa – Khử sau:

* Bài 4: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:

* Bài 5: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:

* Bài 6: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử:

Về cơ bản, để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử các em cần nhớ 3 bước chính, đó là: Xác định sự thay đổi số oxi hóa → lập thăng bằng electron → đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại. Chúc các em học tập tốt!

Cách Viết Và Cân Bằng Phương Trình Hoá Học

° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).

Ở bước này, chúng ta tường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

° Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.

* Lưu ý: Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng.

II. Phương pháp cân bằng phương trình hoá học

1. Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp chẵn – lẻ

– Cân bằng PTHH bằng phương pháp chẵn – lẻ là phương pháp thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH

– Bây giờ ở VP có 4 nguyên tử P (phốt pho) trong 2P 2O 5, trong khi VT có 1 nguyên tử P nên ta đặt hệ số 4 trước nguyên tử P.

⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

* Ví dụ 2: Cân bằng PTHH

Al + HCl → AlCl 3 + H 2­

Al + 6HCl → 2AlCl 3 + H 2­

– Bây giờ, VP có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl 3 mà VT có 1 nguyên tử Al nên ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + H 2­

– Ta thấy, VT có 6 nguyên tử H trong 6HCl, VP có 2 nguyên tử H trong H 2 nên ta thêm hệ số 3 trước H 2.

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2

⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

2. Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp Đại số

– Cân bằng PTHH bằng phương pháp đại số là phương pháp nâng cao thường được sử dụng đối với các PTHH khó cân bằng bằng phương pháp chẵn – lẻ ở trên, các bước thực hiện cụ thể như sau:

Bước 1: Đưa các hệ số a, b, c, d, e, f,… lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn: a, b, c, d, e, f,…

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng và khử mẫu (nếu có).

* Lưu ý: Đây là phương pháp nâng cao đối với các em học sinh lớp 8, vì ở bước 3, giải hệ phương trình các em chưa được học (chương trình toán lớp 9 các em mới học giải hệ phương trình). Khi các em học lên bậc THPT thì sẽ còn nhiều phương pháp cân bằng PTHH như phương pháp Electron, Ion,…

* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH

° Bước 2: Ta lập hệ phương trình dựa trên nguyên tắc định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau (VP = VT).

Số nguyên tử của Cu: a = c (1)

Số nguyên tử của S: b = c + d (2)

Số nguyên tử của H: 2b = 2e (3)

Số nguyên tử của O: 4b = 4c + 2d + e (4)

° Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách

– Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP

* Ví dụ 2: Cân bằng PTTH

° Bước 1: Đưa các hệ số

° Bước 2: Lập hệ phương trình

Số nguyên tử của Al: a = c (1)

Số nguyên tử của H: b = 2e (2)

Số nguyên tử của N: b = 3c + 2d (3)

Số nguyên tử của O: 3b = 9c + 2d + e (4)

° Bước 3: Giải hệ pt

– pt (2) chọn e = 1 ⇒ b = 2

– Thay e, b vào (3), (4) và kết hợp (1) ⇒ d = 1, a = c = 1⁄3

– Quy đồng khử mẫu các hệ số được: a = c = 1; d = 3; e = 3; b = 6

° Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

III. Bài tập về phương pháp cân bằng phương trình hoá học

* Bài tập 1: Cân bằng các PTHH sau :

1) MgCl 2 + KOH → Mg(OH) 2 + KCl

3) FeO + HCl → FeCl 2 + H 2 O

12) CaO + CO 2 → CaCO 3

13) CaO + H 2O → Ca(OH) 2

17) Na 2S + HCl → NaCl + H 2 S

19) Mg + HCl → MgCl 2 + H 2

25) AlCl 3 + NaOH → Al(OH) 3 + NaCl

26) KClO 3 → KCl + O 2

31) BaO + HBr → BaBr 2 + H 2 O

* Bài tập 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng với sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O 2 → Na 2 O

c) HgO → Hg + O 2

* Bài tập 3: Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng với các sơ đồ phản ứng sau:

* Bài tập 4: Cân bằng các PTHH sau

° Bài tập 1. Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl 2 + 2KOH → Mg(OH) 2 + 2KCl

3) FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O

12) CaO + CO 2 → CaCO 3

13) CaO + H 2O → Ca(OH) 2

17) Na 2S + 2HCl → 2NaCl + H 2 S

19) Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑

25) AlCl 3 + 3NaOH → Al(OH) 3 + 3NaCl

26) 2KClO 3 → 2KCl + 3O 2

31) BaO + 2HBr → BaBr 2 + H 2 O

a) 4Na + O 2 → 2Na 2 O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O 2: số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2.

c) 2HgO → 2Hg + O 2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O 2 = 2 : 2 : 1.

Tỉ lệ: 4: 5: 4: 6

Tỉ lệ: 1: 2: 1: 2

Tỉ lệ: 4: 1: 2: 4

Tỉ lệ: 1: 3: 1: 3

Tỉ lệ: 3: 1: 2: 1

Tỉ lệ: 3 : 1: 3: 2

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Cân Bằng Hóa Học trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!