Xu Hướng 6/2023 # Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 21 Có Đáp Án (Đề 1) # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 21 Có Đáp Án (Đề 1) # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 21 Có Đáp Án (Đề 1) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 21

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản

Câu 2. Phân số nào bằng phân số

Câu 3. Tính

Câu 4. Quy đồng mẫu 2 phân số ta được

Câu 5. Tìm x?

A. x = 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 6. Mẫu chung đơn giản nhất của là:

A. 18

B. 54

C. 36

D. 48

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Rút gọn phân số:

Câu 2 (2 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số:

Câu 3 (2 điểm)

Viết hết tất cả phân số lần lượt bằng có mẫu chung là 24

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Câu 2 (2điểm)

Câu 3 ( 2 điểm)

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 21

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Quy đồng mẫu 2 phân số ta được:

Câu 2. Phân số nào sau đây chưa tối giản?

Câu 3. Tìm x biết

A. x = 11

B. x = 3

C. x = 5

D. x = 7

Câu 4. Mẫu chung của 3 phân số là:

A. 15

B. 35

C. 21

D. 105

Câu 5. Rút gọn ta được phân số tối giản:

Câu 6. Chọn đáp án sai:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số:

Câu 2 (2 điểm) Hãy viết 8 và thành 2 phân số đều có mẫu số là:

a, 11 b, 22

Câu 3 (2 điểm) Tính:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 21

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Quy đồng mẫu ta được

Câu 2. Tìm x:

A. x = 2

B. x = 12

C. x = 17

D. x = 4

Câu 3. Phân số nào là không là phân số tối giản

Câu 4. Mẫu chung của 2 phân số là

A. 3

B. 9

C. 12

D. 16

Câu 5. Rút gọn ta được phân số tối giản là:

Câu 6. Tính

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3đ) Rút gọn phân số rồi quy đồng mẫu các phân số sau

Câu 2. (2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 3. (2đ) Viết và 5 thành 2 phân số đều có mẫu là 30

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề kiểm tra Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn.

Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 3 Tuần 6 Có Đáp Án (Đề 1)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số dư của phép chia 20÷3 là

 A. 0

B. 1

 C. 2

D. 3

Câu 2: Tìm x biết: x ÷ 6 = 82?

 A. 492

B. 429

 C. 482

D. 428

Câu 3: Một túi táo có 3 quả. Hỏi 18 quả táo sẽ chia được thành mấy túi?

 A. 3 túi

B. 4 túi

 C. 5 túi

D. 6 túi

Câu 4: Tính: của 25 bằng:

 A. 1

B. 2

 C. 5

D. 7

Câu 5: So sánh: của 8kg … 4kg

B. <

 C. =

D. Không thể so sánh

Câu 6: An có 25 con tem. Tú có số tem gấp 5 lần số tem của An. Hỏi Tú có bao nhiêu con tem?

 A. 75 con tem

B. 30 con tem

 C. 60 con tem

D. 70 con tem

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tìm x biết:

a, x÷6 = 74

b, x + 253 = 639

c, x – 29 = 56×3

Câu 2: Mẹ có 30 quả táo. Mẹ cho Hà số táo mẹ có. Hỏi mẹ cho Hà bao nhiêu quả táo?

Câu 3: Một thùng có 5 tạ thóc. Hỏi 23 tạ thóc chia được vào nhiều nhất bao nhiêu thùng và còn dư mấy tạ thóc?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tìm x biết:

Câu 2 (2 điểm):

Mẹ cho Hà số quả táo là:

30 : 3 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả táo

Câu 3: (3 điểm)

Ta có: 23 : 5 = 4 dư 3

Vậy nếu một thùng có 5 tạ thóc, thì 23 tạ thóc chia được vào nhiều nhất 4 thùng và dư 3 tạ thóc.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Đề 2)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tính của 49 là:

 A. 4

B. 9

 C. 7

D. 8

Câu 2: Tìm x biết: x÷3 = 29 ?

 A. x = 87

B. x = 67

 C. x = 77

D. x = 97

Câu 3: Tính: 234 + 58 = ?

 A. 228

B. 229

 C. 282

D. 292

Câu 4: Số dư của phép chia 96÷3 là:

 A. 0

B. 1

 C. 2

D. 4

Câu 5: So sánh: của 8 lít …. 7 lít

B. <

 C. =

D. Không thể so sánh

Câu 6: Hoà có 24 quả cam và một số quả lê bằng số quả cam. Hỏi Hoà có bao nhiêu quả lê?

 A. 1 quả lê

B. 2 quả lê

 C. 3 quả lê

D. 4 quả lê

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính và tính:

a, 26 ÷ 3

b, 20 × 4

c, 286 + 12

d, 734 – 14

Câu 2: Tìm số có 2 chữ số biết của số này là 11.

Câu 3: Ba bạn An, Hoà, Lạc sưu tầm tem. An sưu tầm được 9 con tem, Hoà sưu tầm được 12 con tem. Lạc sưu tầm được tổng số tem của 2 bạn An và Hoà. Hỏi Lạc sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 có đáp án (Đề 3)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tính của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

 A. 98

B. 49

 C. 48

D. 99

Câu 2: Một quyển truyện có 36 trang. My đã đọc được số trang. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?

 A. 6 trang

B. 7 trang

 C. 8 trang

D. 9 trang

Câu 3: Tìm x biết: x ÷ 5= 23?

 A. x = 115

B. x = 105

 C. x = 151

D. x = 110

Câu 4: Số dư của phép chia 34 ÷ 7 là?

 A. 5

B. 4

 C. 6

D. 4

Câu 5: May 6 bộ quần áo hết 18m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?

 A. 3m

B. 2m

 C. 4m

D. 5m

Câu 6: Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:

 A. 3

B. 2

 C. 1

D. 0

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tính nhanh:

a, 27×3 + 33×3

b, 56×4 + 56×1

c, 284 + 128 – 84

d, 49÷7 + 21÷7

Câu 2: Một lớp học có 27 học sinh, trong đó số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

Câu 3: Một hộp socola có 5 thanh. Hỏi 36 thanh thì xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và dư bao nhiêu thanh?

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Toán Lớp 5: Tuần 21

Đề luyện cuối tuần môn Toán lớp 5

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 21 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán Luyện tập về tính diện tích. Luyện tập chung. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 1: Tính diện tích mặt đất có kích thước như hình bên.

Bài giải

Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S:

Một khu đất có dạng như hình vẽ. Biết:

AB = 25m; NC = 15m; AM = 32m; MD = 19m

a) Diện tích mảnh đất hình thang ABCM là 2080m 2

b) Diện tích mảnh đất hình tam giác CMD là 380m 2

c) Diện tích cả khu đất là 1420m 2

Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Người ta uốn một sợi dây thép thành hình như hình vẽ bên. Độ dài sợi thép đó là:

A. 9,42dm

B. 10,21dm

C. 20,42dm

D. 17dm

Bài 4: Một hình tam giác có độ dài đáy là 2. Tính chiều cao hình tam giác đó.

Bài giải

Bài 5: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 7dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 6dm.

Bài giải

Bài 6: Người ta quét sơn mặt ngoài của một thùng dạng hình hộp chữ nhật không có nắp có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,4m. Tính diện tích đã sơn.

Bài giải

Bài 7: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đất có hình dạng như hình vẽ bên. Biết:

AB = 15m; CD = 15,5m; ED = 11m; AG = BE = 40,5m; HG = 10m

Diện tích mảnh đất là:

Tham khảo luyện tập thêm bài tập cuối tuần Toán 5

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 21 gồm 7 câu hỏi được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 Chương 3 về phần hình học Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 20

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 20 – Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 20 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán hình học chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20 – Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất

Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân số ta được:

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Câu 3. Nối các phân số bằng nhau với nhau

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

Tìm x:

A. x = 3

B. x = 3

C. x = 36

D. x = 27

Câu 5. Đánh dấu X vào ô thích hợp

Câu

Đúng

Sai

a) Cho a là số tự nhiên và a <

b) Cho a là số tự nhiên và a <

c) Cho a là số tự nhiên và a <

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Cho các số 71 ; 8 ; 11 ; 0

a) Viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho

b) Tìm trong đó các phân số nhỏ hơn 1, các phân số lớn hơn 1 và các phân số bằng 1

Câu 2. Tìm y biết

Câu 3. Viết và đọc các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3

a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên

b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

Phần I

Câu 1. B

Câu 2.

Câu 3. ( A ; 4 ) ( B ; 3 ) ( C ; 2 ) ( D ; 1 )

Câu 4. D

Câu 5.

Phần II

Câu 1:

Câu 2.

Câu 3. Vì 3 = 0 + 3 = 1 + 2 nên các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3 là:

Câu 4. a) Quy luật viết của dãy phân số đó là: Kể từ phân số thứ hai trở đi, mỗi phân số đều có tử số bằng mẫu số của phân số đứng liền trước và có mẫu số bằng tử số của phân số đứng liền sau

b) Ba phân số tiếp theo của dãy phân số đó là:

Bài tập phân số lớp 4 – Phân số và phép chia số tự nhiên

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Thương đúng của phép chia hai số tự nhiên là một phân số. …..

b) Thương đúng của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân sô. …….

Câu 3. Trong các phân số :

a) Các phân số lớn hơn 1 là: ……………………………………………

b) Các phân số bé hơn 1 là: ……………………………………………

c) Các phân số bằng 1 là: ………………………………………………

Câu 4. Nối phép chia với phân số (theo mẫu):

Câu 5.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 8 : 9; 17 : 25; 115 : 327 ; 73 : 100 ; 0 : 7 ; 6 : 48 ; 32 : 16; 1 : 7; 13 : 5; 24 : 6.

b) Cho các phân số sau:

Hãy viết các phân số nhỏ hơn 1 bên tay trái, các phân số bằng đơn vị ở giữa và phân số lớn hơn đơn vị bên tay phải. Giữa mỗi phần đê một khoảng cách rộng hơn khoảng cách hai phân số thường để dễ phân biệt.

Câu 6. Viết phân số (theo mẫu):

Một phần tư : 1/4

Sáu phần mười : …………

Mười tám phần tám mươi lăm : ……

Bảy mươi hai phần một trăm : ……

Câu 7. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu):

8 = 8/1 ; 14 = …… 32 = …… 0 = …… 1 = ……

Câu 8. Với các số 10, 11, 12, 13 hãy viết các phân số:

a) Bé hơn 1 : ……………………………

b) Lớn hơn 1 : ………………………….

Mẫu :

Chú ý: Viết AI = AB là cách viết ngắn gọn của độ dài đoạn thẳng AI bằng độ dài đoạn thẳng AB.

CP = chúng tôi MO = ……MN

PD = chúng tôi ON = ……MN

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 20 – Đề 2 tổng hợp các bài tập về phân số giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập về phân số, khái niệm phân số, đọc viết phân số, phân số và các phép chia số tự nhiên ôn luyện trong thời nghỉ dịch bệnh Corona.

Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 2 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.

Các em học sinh có thể tham khảo các bài tập trong thời gian nghỉ dịch bệnh sau đây:

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 4 Tuần 21 Có Đáp Án (Đề 1) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!