Bạn đang xem bài viết Bài Tập Hóa 10 Chương 1 Nguyên Tử Có Lời Giải Chi Tiết được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ
Chủ đề 1: Thành phần nguyên tử, Nguyên tố hóa học và Đồng vị.
I. Thành phần nguyên tử
– Trong nguyên tử hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm.
– Tổng số proton trong hạt nhân bằng tổng số electron ở lớp vỏ.
– Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron.
IV. Bài tập định tính:
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?
2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là :
3. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :
4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
5. So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng của các electron.
D. B, C đúng.
6. Chọn phát biểu sai :
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.
7. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
8. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.
D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
9. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
C. bằng nguyên tử khối.
D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
10. Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :
II. Bài tập tổng hạt
1. Hợp chất MCl 2 có tổng số hạt cơ bản là 164. Trong hợp chất, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 52. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl 3. B. CaCl 2. C. FeF 3. D. AlBr 3.
2. Oxit B có công thức M 2 O có tổng số hạt cơ bản là 92. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 28. Công thức của M là :
3. Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là
4. Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
5. Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là
6. Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là
7. Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là
A. Na2O. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O.
8. Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là
A.P. B. N. C. As. D. Bi.
9. Hợp chất MX 3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl 3. B. AlCl 3. C. FeF 3. D. AlBr 3.
10. Hợp chất M 2 X có tổng số hạt cơ bản là 140. Trong hợp chất, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện của M nhiều hơn của X là 22. Số hiệu nguyên tử của M và X là :
11. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là :
12. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 177, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Nguyên tử A và B là :
13. Hợp chất AB 2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB 2 là :
14. Trong phân tử MX 2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX 2 là 58. CTPT của MX 2 là
A. FeS 2. B. NO 2. C. SO 2. D. CO 2.
15. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M 2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tử của M 2 X là
A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.
16. Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là
Hy vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
— MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)–
Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải Chi Tiết 1
Bài tập nguyên lý kế toán bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 1 kỳ và ứng với từng nghiệp vụ kế toán. chúng tôi đã có những hướng dẫn và định khoản chi tiết.
1. Ngày 01/03/2014 Công ty mua 1 bộ Điều hòa SAM SUNG (Tài sản cố định):
2. Ngày 03/03/2014 Công ty xuất Tiền Mặt chi Tạm ứng cho Nhân viên Dung đi công tác, số tiền: 6.000.000 đồng.
Nợ TK 141: 6.000.000đ Có TK 111 : 6.000.000đ
3. Ngày 05/03/2014 Công ty Bảo An (Khách hàng) chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng kỳ trước số tiền: 30.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 30.000.000đ Có TK 131 : 30.000.000đ
4. Ngày 09/03/2014 Công ty chuyển khoản Trả Nợ cho Người bán số tiền: 70.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 70.000.000 Có TK 112: 70.000.000
5. Ngày 15/03/2024 Công ty chuyển khoản Trả tiền Vay Ngắn hạn số tiền: 50.000.000 đồng.
Nợ TK 311: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000
6. Ngày 16/03/2014 Công ty rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 80.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 80.000.000 Có TK 112 : 80.000.000
7. Ngày 18/03/2014 Nhân viên Dung hoàn trả tiền Tạm Ứng nhập Quỹ Tiền mặt số tiền: 1.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 141 : 1.000.000
8. Ngày 20/03/2014 Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra bằng Tiền mặt, số tiền: 15.000.000 đồng.
Nợ TK 33311: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000
9. Ngày 25/03/2014 Công ty mua Hàng hóa số tiền: 165.000.000 đồng – đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản để trả tiền cho Người bán hàng.
– Chi phí vận chuyển để hàng về Nhập kho là: 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Giải: Ta có 2 cách định khoản như sau: Cách 1: Tách từng nghiệp vụ cụ thể:Nghiệp vụ 1: – Giá tính thuế = 165.000.000/(1 + 10%) = 150.000.000 Nợ TK 156: 150.000.000 Nợ TK 1331: 15.000.000 Có TK 112: 165.000.000Nghiệp vụ 2: Nợ TK 156: 2.000.000 Nợ TK 1331: 200.000 Có TK 111: 2.200.000 Cách 2: Ta thực hiện bút toán kép: Nợ TK 156: 152.000.000 Nợ TK 1331: 15.200.000 Có TK 111: 2.200.000 Có TK 112: 165.000.000
10. Ngày 30/03/2014 Công ty chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên tổng số tiền: 60.000.000 đồng.
Nợ TK 334 : 60.000.000 Có TK 112: 60.000.000 Lưu ý: Bài tập nguyên lý kế toán trên định khoản hạch toán theo quyết định 48.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa 10 Chương Nguyên Tử Trang 30 Sgk
Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 6: “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử” và thuộc vào chương 1: ” Nguyên Tử”. Mời bạn đọc cùng tham khảo
1. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 1 TRANG 30 SGK
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Lời giải:
– Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp s.
– Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp p.
– Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp d.
– Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp f.
Trong các electron thuộc lớp K hay là lớp L thì ai sẽ liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
Lời giải:
Trong các electron thuộc lớp K thường liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì càng gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thì sẽ thấp hơn.
Trong nguyên tử, các electron của lớp nào sẽ quyết định tính chất hóa học của các nguyên tử nguyên tố đó? Hãy cho thí dụ.
Lời giải:
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
Trong vỏ electron của nguyên tử có 20 hạt electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó sẽ có bao nhiêu lớp electron bao quanh?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó sẽ là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Lời giải:
Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.
Cấu hình electron: 1s 22s 22p 63s 23p 64s 2.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron
c) Đó là kim loại.
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
a) 2s.
b) 3p.
c) 4s.
d) 3d.
Lời giải:
a) 2s 2.
b) 3p 6.
c) 4s 2.
d) 3d 10.
a) Hỏi nguyên tử photpho có bao nhiêu hạt electron?
b) Hỏi có bao nhiêu số hiệu nguyên tử của P?
c) Hỏi lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
d) Hỏi có bao nhiêu lớp và mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Hỏi photpho (P) là nguyên tố kim loại hay phi kim? Hãy cho thí dụ.
Lời giải:
a) Nguyên tử photpho có 15e
b) Số hiệu nguyên tử của P là: 15
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron:
Lớp thứ nhất có: 2e
Lớp thứ hai có: 8e
Lớp thứ ba có: 5e
e) P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình của các hạt electron của nguyên tử đó cho ta những thông tin gì về chúng ? Hãy nêu thí dụ.
Lời giải:
Cấu hình của các hạt electron của các nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là1s 22s 22p 63s 1
Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.
8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 8 TRANG 30 SGK
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s 1
b) 2s 2 2p3
c)2s 22p 6
d) 3s 23p 3
e) 3s 23p 5
g) 3s 23p 6
Lời giải:
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
a)1s 22s 1
b)1s 22s 22p 3
c)1s 22s 22p 6
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải:
a): 1s 22s 22p 6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng
và :1s 22s 22p 63s 23p 6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng
b) : 1s 22s 22p 63s 1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng
và : 1s 22s 22p 63s 23p 64s 1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng
c): 1s 22s 22p 5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng
và :1s 22s 22p 63s 23p 5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng
Cảm ơn các bạn đã quan tâm !
Giải Bài Tập Sbt Hóa 10 Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
mBe = 9,012u; mO =15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo g lần lượt là
A. 14,964.10-24g và 26.566.10-24 g
B. 26,566.10-24g và 14,964.10-4 g
D. 9g và 16g
Phương pháp giải
Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam
mBe = 9,012u = 9,012.1,6605.10-24 gam = 14,964.10-24 gam
mO = 15,999u = 15,999.1,6605.10-24 gam = 26,566.10-24 gam
→ Chọn A
Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
A. electron
B. proton
C. nơtron
D. proton và nơtron
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải
Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là proton.
⇒ Chọn B
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton
B. Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có nơtron
C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hidro đều có proton và nơtron
D. Hạt nhân nguyển tử của các đồng vị của hiđro đều có nơtron
Phương pháp giải
Nguyên tử H có 1 proton và 1 electron.
Hướng dẫn giải
Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có nơtron.
→ Đáp án B
Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm 3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử Natri gần bằng
A. 189 pm.
B. 266 pm.
C. 170 pm.
D. 250 pm.
Phương pháp giải
({d_{Na}} = 0,97,,g/c{m^3};{M_{Na}} = 22,99,,g/mol to {V_{tinh,,the}} = dfrac{{{M_{Na}}}}{{{d_{Na}}}})
Mà trong tinh thể kim loại, các nguyên tử chiếm 74% thể tích ( to {V_{1,,mol,,Na}} = 0,74.{V_{tinh,,the}})
Lại có 1 mol Na = 6,022.10 23 nguyên tử Na ( to {V_{1,,nguyen,,tu,,Na}} = dfrac{{{V_{1,,mol,,Na}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}})
Mà ({V_{1,,nguyen,,tu,,Na}} = dfrac{4}{3}.pi .{r^3})
→ r = ?
Hướng dẫn giải
→ ({V_{tinhthe}} = frac{{{M_{Na}}}}{{{d_{Na}}}} = frac{{22,99}}{{0,97}} = 23,7c{m^3})
Mà trong tinh thể kim loại, không gian trống chiếm 26% thể tích
→V 1 molNa = 0,74.V tinhthe = 0,74.23,7 = 17,54cm 3
Lại có 1 mol Na = 6,022.10 23 nguyên tử Na
( to {V_{1{kern 1pt} {kern 1pt} {kern 1pt} nguyentu}} = frac{{{V_{1{kern 1pt} {kern 1pt} {kern 1pt} {kern 1pt} molNa}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = frac{{17,54}}{{6,{{022.10}^{23}}}})
Mà ({V_{1,,,nguyentu}}{,_{Na}} = frac{4}{3}.pi .{r^3})
(frac{4}{3}.pi .{r^3} = 29,{123.10^{ – 24}})
Chọn A.
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415.10 23 thường lấy là 6,022.10 23
a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Phương pháp giải
a. Trong 12 gam đồng vị cacbon-12 có 6,022.10 23 nguyên tử
→ m 1 nguyên tử C = (dfrac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}}) gam
b. Trong 12 gam đồng vị cacbon-12 có 6,022.10 23 nguyên tử
→ trong 1 gam đồng vị cacbon-12 có (dfrac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{12}}) nguyên tử cacbon-12
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 mC
mC = 12 : (6.022.10 23) = 1.9927.10-23 g
b) Số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon-12:
n = (6.022.10 23) : 12= 5,018.10 22 nguyên tử
a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Phương pháp giải
b. Ta có: (1u = dfrac{1}{{12}}.{m_C})
Mà ({m_C} = 12,,gam/mol = dfrac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}}) gam/nguyên tử
→ 1u = ?
c. Vì (1u = dfrac{1}{{12}}.{m_C})
→ mC
d. Vì (1u = dfrac{1}{{12}}.{m_C})
→ mC = 12u
Mà mC = 11,9059.mH
→ mH = ?
Hướng dẫn giải
a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12(mC).
b) Ta có: (1u = frac{1}{{12}}.{m_C})
Mà ({m_C} = 12g/mol = frac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}}) gam/nguyên tử
→ (1u = frac{{1g}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 1,{6605.10^{ – 24}}g)
c) Vì (1u = frac{1}{{12}}.{m_C})
nên mC = 12u
d) ({m_H} = frac{{12}}{{11,9059}} = 1,0079u)
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Phương pháp giải
Phân tử H 2 O chứa 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O
1g H thu được 7,936 g O
→ mO = 2.7,936.mH
Hướng dẫn giải
Phân tử nước H 2 O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H.
Khi phóng chùm tia (alpha ) vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 10 8 hạt (alpha ) có một hạt gặp hạt nhân.
a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
Phương pháp giải
Cứ 10 8 hạt (alpha ) có 1 hạt gặp hạt nhân nên tiết diện hạt nhân bằng (dfrac{1}{{{{10}^8}}}) tiết diện nguyên tử.
Mà đường kính ~ căn bậc hai tiết diện hình tròn → đường kính hạt nhân khoảng (dfrac{1}{{{{10}^4}}}) đường kính nguyên tử
Hướng dẫn giải
a) Hạt nhân như vậy có tiết diện hình tròn bằng 1/10 8 tiết diện của nguyên tử. Vì đường kính tỉ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng 1/10 4 đường kính của nguyên tử.
b) Với giả thiết như đề bài thì đường kính nguyên tử sẽ là : 3.10 4 cm = 300m.
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng (dfrac{1}{{12}}) khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Phương pháp giải
Xem lại định nghĩa về nguyên tử khối
Hướng dẫn giải
Vì nguyên tố cacbon là một hỗn hợp đồng vị ({}^{12}C,{}^{13}C) … cho nên nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,0111 (chứ không phải chính xác là 12). Nếu lấy đơn vị cacbon theo định nghĩa nêu trong câu hỏi thì đơn vị đó sẽ lớn hơn đơn vị cacbon theo định nghĩa như sau :
“Một đơn vi cacbon bằng (dfrac{1}{{12}}) khối lượng của một nguyên tử cacbon ({}^{12}C)”
Tuy nhiên, vì sự khác nhau không lớn, nên định nghĩa trên không sai mà chỉ thiếu chính xác.
Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1.10 15m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19.103 kg/m 3
Phương pháp giải
Ta có: (D = dfrac{M}{V})
(V = dfrac{4}{3}pi {r^3})
Hướng dẫn giải
Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
(V = frac{4}{3}.pi .{r^3} = frac{4}{3}.3,14.{({10^{ – 3}})^3})
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là:
D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro)
( approx frac{1}{{{{4.10}^{ – 39}}}} = 0,{25.10^{39}}u/c{m^3})
Khối lượng riêng của urani là 19.1013 kg/m 3
So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/cm 3. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Phương pháp giải
a) 1 mol chứa N = 6,022.10 23 nguyên tử
→ M = V.D.N
b) nguyên tử khối ≈ số khối A = P + N
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng riêng của nguyên tử là:
(D = frac{{19,36.100}}{{74}} = 26,16(g/c{m^3}))
Khối lượng của 1 mol nguyên tử:
(M = V.D.N = frac{4}{3}.pi .{r^3}.D.N)
( = frac{4}{3}.3,14.{(1,{44.10^{ – 8}})^3}.26,16.6,{022.10^{23}})
= 197 (g/mol)
b) Nguyên tử khối là 197.
ta có: nguyên tử khối ≈ số khối = P+N
số proton = 197 – 118 = 79
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Hóa 10 Chương 1 Nguyên Tử Có Lời Giải Chi Tiết trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!