Bạn đang xem bài viết Bài Tập Hóa Học Lớp 10: Nguyên Tử được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
nguyêntửoxirakg.
m.
củanguyêntốX.
X.
Bài tập Hóa học lớp 10 chương 1
Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử bao gồm các bài tập Hóa học lớp 10 cơ bản và nâng cao chương I phần nguyên tử. Đây là tài liệu học tập môn Hóa hay dành cho các bạn luyện tập trên lớp cũng như ở nhà, giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì, luyện thi đại học môn Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Lý thuyết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử
Chương 1: Nguyên Tử
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.
Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.
Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H 2 O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.
Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.
Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10 m, có khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết V hình cầu = 4/3 π.r 3.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m.
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43Å và nguyên tử khối là 27.
Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.
Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3; 8,9g/cm 3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.
Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau: R =1,5.10-13. 3 √A
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.
Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.
a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân vàcủa nguyên tử hiđro.
Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.
Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của, nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.
Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết Z Na = 11, Z Mg = 12, Z Al = 13, Z Ca = 20, Z K = 19).
Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.
Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.
Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .
Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.
Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.
Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
Bài 21. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M 2 X.
Bài 22. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX 2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX 2.
Bài 23. Cho biết tổng số electron trong ion AB 32- là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.
Bài 24. Có hợp chất MX 3 . Cho biết:
– Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.
– Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M là 16.
Hãy xác định nguyên tố M, X?
Bài 25. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử.
Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
Bài 26. Đồng có hai đồng vị bền và. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Bài 27. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị chiếm 54,5%. Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.
Bài 28. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: và. Mỗi khi có 760 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị. Biết AB = 10,81.
Bài 29. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Bài 30. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X 2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.
b) Nếu trong X 1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị
Bài 31. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 20,09 gam kết tủa .
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Bài 32. Trong tự nhiên bo (B) có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.
b) Tính phần trăm khối lượng trong axit boric H 3BO 3 (Biết H là đồng vị ; O là đồng vị ).
Bài 33. Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO 4 và phần trăm về khối lượng có trong KClO 3 (với H là đồng vị ; O là đồng vị ; K là đồng vị )? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.
Bài 34. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.
Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?
Bài 35. Cho hợp chất XY 2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị: 79Y chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY 2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.
Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
………………….
VnDoc đã giới thiệu Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử là toàn bộ bài tập Hóa học 10 Chương 1 Nguyên tử, gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với các bạn ôn tập, củng cố lí thuyết và luyện tập các dạng bài tập tính toán. Tài liệu còn rất hữu ích dành cho các thầy cô, tham khảo để sử dụng ôn tập ra đề kiểm tra ôn tập cho các bạn.
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Giải Bài Tập Trang 30 Sgk Hóa Học Lớp 10: Luyện Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
Giải bài tập môn Hóa học lớp 10
hướng dẫn các bạn giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong sách giáo khoa Hóa 10 trang 30. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức hiệu quả, học tốt môn Hóa lớp 10.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 30 Hóa lớp 10: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử
Bài 1. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Hướng dẫn giải bài 1:
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Bài 2. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
Hướng dẫn giải bài 2:
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
Bài 3. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.
Hướng dẫn giải bài 3:
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất cua kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
Bài 4. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Hướng dẫn giải bài 4:
Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron..
c) Đó là kim loại ví có 2 electron lớp ngoài cùng.
Bài 5. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
a) 2s b) 3p c) 4s d) 3d.
Hướng dẫn giải bài 5:
a) Phân lớp 2s có tối đa 2 electron: 2s 2;
b) Phân lớp 3p có tối đa 6 electron: 3p 6;
c) Phân lớp 4s có tối đa 2 electron: 4s 2;
d) Phân lớp 3d có tối đa 10 electron: 3d 10.
Bài 6. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
Hướng dẫn giải bài 6:
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của p là: 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron trong đó
Lớp thứ 1: Có 2 electron.
Lớp thứ 2: Có 8 electron.
Lớp thứ 3: Có 5 electron
e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Bài 7. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.
Hướng dẫn giải bài 7:
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.
Bài 8. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
Hướng dẫn giải bài 8:
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
Bài 9. (SGK trang 30 – Hóa lớp 10)
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa;
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng;
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải bài 9:
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa: 42He, 2010 Ne
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng: 2311Na, 3919 K
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng: 199F, 3517 Cl
Giải Bài Tập Trang 18 Sgk Hóa Học Lớp 10: Luyện Tập Thành Phần Nguyên Tử
Giải bài tập trang 18 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử
Giải bài tập môn Hóa học lớp 10
là tài liệu tham khảo hay, hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa 10 trang 18, từ đó giúp các em củng cố lại kiến thức về thành phần nguyên tử. Chúc các em học tốt.
Giải bài tập trang 9 SGK Hóa học lớp 10: Thành phần nguyên tửGiải bài tập trang 13, 14 SGK Hóa học lớp 10: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vịGiải bài tập trang 22 SGK Hóa học lớp 10: Cấu tạo vỏ nguyên tử
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 18 SGK Hóa lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử
Bài 1. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1:
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) Tổng khối lượng của proton:
7 x 1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg
Tổng khối lượng của nơtron:
7 x 1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 kg
Tổng khối lượng của electron:
7 x 9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ là: 11,7082.10-27 kg + 11,7236.10-27 kg + 0,0064.10-27 kg = 23,4382.10-27 kg.
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử:
Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,0064.10-27 kg/ 23,4382.10-27 kg = 0,00027 = 0,027%.
Bài 2. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119 K.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135.
Lưu ý kết quả ra là được làm tròn
Bài 3. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.
Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.
Nguyên tử khối của K là 39u.
Bài 4. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm 3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Vì trong tinh thể nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là khe trống nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm 3)
1 mol nguyên tử Ca có chứa 6,022.10 23 nguyên tử nên thể tích của một nguyên tử Ca là
Nếu xem nguyên tử Ca là một qủa cầu thì nó có bán kính là
Bài 6. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng vị
Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử
NGUYÊN TỬ §1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. LÍ THUYẾT THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Electron Sự tìm ra electron: Năm 1897, nhà bác học Anh Tôm-xon(J.J.Thomson) khi nghiên cứu sự phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực, mà bản chất là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron, kí hiệu là e. Khối lượng và điện tích của electron: Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định chính xác được khôi lượng và điện tích của electron. Khôi lượng me = 9,1094.10*'!1kg = 9,1094.10"gam. Điện tích qe = -1,602.10"19C (culông) Điện tích của electron được kí hiệu là -e0 và quy ước là 1-. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử Năm 1911, Rơ-dơ-pho (Rutherford) và các cộng sự đã cho các hạt a bắn phá một lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt ơ. Quan sát thí nghiệm ông thấy hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một sô' rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật ra phía sau khi gặp lá vàng. Kết quả thí nghiệm cho phép kết luận: Nguyên tử có câu tạo rỗng; Một số hạt a bị lệch hướng là do hạt nhân tích điện dương đẩy ra. Những hạt bị bật trở lại là do đi đúng vào hạt nhân; Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tứ. Cấu tạo cũa hạt nhân nguyên tử Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rơ-dơ-pho phát hiện trong hạt nhân nguyên tử có loại hạt mang điện tích dương. Đó chính là ion dương H+, được kí hiệu bằng chữ p. Sự tìm ra natron: Năm 1932, Chat-uých (Chatwick) dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử beri đã quan sát được sự xuât hiện của một loại hạt mới có khôi lượng xấp xỉ khôi lượng proton, nhưng không mang điện, được gọi là hạt nơtron, kí hiệu là n. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Sau các thí nghiệm trên, người ta đi đến kết luận: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, sô' proton trong hạt nhân phải bằng sô' đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng sô eletron quay xung quanh hạt nhản. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ Kích thước I - Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu, trong đó có các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, thì nó có đường kính khoảng 10_1(Jm. Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dừng đơn vị nanomet (kí hiệu lira) hay angstrom (kí hiệu Ẵ ). Inm = 10_9m; lẢ = 10_1°m; lnm = loẲ. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử liiđro có bán kính khoảng 0,053nni = 0,53 A . Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10~5nm = 10 1A. Như vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10000 lần. Nếu ta hình dung hạt nhân là quả cầu có đường kính 10cm thì nguyên tử là quả cầu có đường kính 1000m = lkm. Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10~snm), electron chuyển dộng xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. Khối lưựng Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phần tử và các hạt proton, nơtron, electron người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, u còn được gọi là đvC. 1 u bằng khôi lượng một nguyên tử đồng vị cacbon 12. = 1,6605.10 "7kg 12 Nguyên tử cacbon này có khôi lượng là 19,9265.10 27kg. 19,9265.10 27kg Khôi lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon gọi là nguyên tử khôi. Nguyên tử khôi là khổì lượng tương đô'i của nguyên tử. Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tủ Đăc tính hạt Vỏ electron của nguyên tử Hạt nhân electron (e) proton (p) nolron (n) Điện tích q qe = -1,602"19C = -e0 = 1- q0 = 1,6O2.1CT1SC = e0 = 1 + Qn = 0 Khối lượng m me = 9,1094.10'31kg me " 0,00055u mp = 1,6726.10'27kg mp " 1u m„ = 1,6748.10'27kg m„ a 1u - Proton và nơtron có khôi lượng xấp xỉ bằng nhau, còn electron có khôi lượng rất bé nên khối lượng nguyên tứ tập trung ở hạt nhân.- Hay nói một cách khác: Khôi lượng của hạt nhân được coi là khôi lượng nguyên tử. B. BÀI TẬP Các hạt cấu tạo nên hạt nhăn của hầu hết các nguyên tử là: Electron và proton c. Natron và electron Proton và natron D. Electron, proton và natron. Chọn đáp án đúng. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron. Đáp án B: p, n Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: Proton và electron c. Natron và proton Natron và electron D. Natron, proton và electron. Chọn đáp án đúng. Giải Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi 3 loại hạt: proton, nơtron và electron. Trong đó proton và nơtron tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyến động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Đáp án D: n, p, e Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10000 lần đường kinh hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhăn lèn thành một quả bóng có đường kính 6cm thi đường kính nguyên tử sẽ là: A. 200m B. 300m c. 600m D. 1200m Chọn đáp án đúng. Theo đê, dnguyên tữ - 10000 X dhạt nhân dnguyẽn từ = 10000 X 6 - 60000cm = 600m Câu đúng là câu C: 600m Tỉm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với natron. Tỉ sô' về khối lượng của electron so với proton là: 9,1094.10'31kg ~ 1 1,6726.10"27 kg * 1836 Tỉ sô' về khối lượng của electron so với nơtron là: 9,1094.Ị0~31kg ~ 1 l,6748.10'27kg a 1839 Nguyên tử kẽm có bán kính r = l.ăõ.KP^in và có khối lượng nguyên tử là 65u. Tinh khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nh&n với bán kinh r = 2.10~6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhăn nguyên tử kẽm. 4 , Cho biet. Vhỉnh cáu ~ ~ rr . a) Khôi lượng riêng của nguyên tử kẽm: D = Khôi lượng riêng thường được tính ra đơn vị g/cm3. Khôi lượng riêng của nguyên tử kẽm là khối lượng tính ra gam của lem3- nguyên tử kẽm. Thể tích của một nguyên tử kẽm là: V = r = 1,35.10 4nm = 1,35.10 8cm 4 O Khôi lượng của một nguyên tử kẽm là: 65.1,66.IO'24 =107,9.10 24 (g) Vậy khối lượng riêng của một nguyên tử kẽm là: 107,9.10'24g = 10,48 g/cm3. 10,29.10'24 cm3 Lưu ý: Nếu các nguyên tử kẽm được xếp khít vào nhau không còn chỗ trống nào trong tinh thể thì khối lượng riêng của kẽm sẽ là 10,48 g/cm3 như kết quả phép tính trên. Nhưng trong tinh thể, các nguyên tử kẽm chỉ chiếm hơn 70% thể tích, phần còn lại là rỗng nên thực tế khối lượng riêng của kẽm là 7,1 g/cm3. b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm: Thê tích hạt nhân nguyên tử kẽm là: V = ^-nr3. 3 / r = 2.10*6nm = 2.10~13cm V = ịnr3 = ị.3,14.( 2.10'13)3 = 33,49.IO"39 (cm3) 3 3 Thực tế, hầu như khôi lượng của nguyên tử chỉ tập trung ở hạt nhân nên khôi lượng của hạt nhân là: 65.1,66.10'24 = 107,9.10-24 (g) Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là: = 3,22.1015 g/cm3 107,9.10~24g 33,49.10'39 cm3 Lưu ý: 3,22.1015g/cm3 = 3,22.1 o9 tấn/cm3 (hơn ba tỉ tấn/cm3) là khối lượng riêng rất lớn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Hóa Học Lớp 10: Nguyên Tử trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!