Xu Hướng 5/2023 # Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1: Hãy giải thích vì sao: Khi nung nóng cục đá vôi (Canxi cacbonat) thì khối lượng giảm đi? Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên Bài 2: Đun nóng 15,8g KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g, khối lượng oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy Bài 3: Đá đôlômít là hỗn hợp 2 chất canxi cacbonat CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng, 2 muối bị phân hủy tạo ra oxit và cacbonđioxit a. Viết công thức về khối lượng b. Nung nóng 192 kg đôlômit thì có 88kg khí cacbonđioxit thoát ta. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 oxit Bài 4: Quặng malachit có thành phần chính là 2 hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì 2 hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O, và CO2 Viết PTHH Biết rằng khi nung nóng 4,8 kg quặng thì thu được 3,2 kg CuO cùng với 0,36kg nước và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng 2 hợp chất của đồng có chứa trong quặng. Bài 5: Đốt cháy 3,25 một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí SO2. Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng? Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phâ tử của oxit sắt Bài 7 Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO, Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 4g. Tính thể tích CO cần dùng (đktc) Bài 8 Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt Bài 9: Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết 1kg than trên Tính thể tích khí CO2 sinh ra trong phản ứng Bài 10: Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại. Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí CO2 và 5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? Bài 13: Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn? Viết PTHH Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000đ/ kg và KClO3 là 96.000đ/kg Bài 14: Cho không khí (chứa 80% thể tích khí N2) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160cm3 khí N2. Thể tích không khí ban đầu là bao nhiêu? Bài 15: Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học Trong phòng học có 50 em, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút, biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần. Bài 16: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O trong đó tỷ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó. Bài 17: Nung A gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b Bài 18: Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn photpho trên thu đươc m gam P2O5. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết rằng khối lượng mol của X là 88g Bài 20: Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khi O2 vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút không? Vì sao? Bài 21: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m Bài 22: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng Tính số mol H2 tham gia phản ứng Bài 23: Dẫn luồng khí H2 đi qua 16 g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Bài 24: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm, magie, các dung dịch H2SO4 loãng và HCl a. Viết các PTHH b. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào và axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất. Bài 25: Cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết biết rằng vôi sống chứa 10% tạp chất. Bài 26: Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí H2 cần dùng. Bài 27: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt. Bài 28: Cho dòng khí H2 đi qua 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu sau phản ứng. Biết mFe2O3: mCuO = 3 : 1 Bài 29: Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại. Bài 30: Cho 0,3 g một kim loại tác dụng với nước cho 168 ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III

Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao

* Bài 13: Peptit và protein * Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein * Bài 15: Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein

* Bài 19: Kim loại và hợp kim * Bài 20: Dãy điện hóa kim loại * Bài 21: Luyện tập: Tính chất của kim loại * Bài 23: Sự ăn mòn kim loại * Bài 24: Điều chế kim loại * Bài 25: Luyện tập: Sự điện phân – Sự ăn mòn kim loại – Điều chế kim loại * Bài 26: Bài thực hành 3: Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại * Bài 27: Bài thực hành 4: Ăn mòn kim loại. Chống ăn mòn kim loại

* Bài 29: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm * Bài 30: Kim loại kiềm thổ * Bài 31: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ * Bài 32: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ * Bài 34: Một số hợp chất quan trọng của nhôm * Bài 35: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm * Bài 36: Bài thực hành số 5: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng * Bài 37: Bài thực hành số 6: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

* Bài 39: Một số hợp chất của crom * Bài 39: Một số hợp chất của crom * Bài 41: Một số hợp chất của sắt * Bài 43: Đồng và một số hợp chất của đồng * Bài 44: Sơ lược về một số kim loại khác * Bài 45: Luyện tập: Tính chất của crom, sắt và những hợp chất của chúng * Bài 46: Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất của đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb * Bài 47: Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng

* Bài 48: Nhận biết một số cation trong dung dịch * Bài 49: Nhận biết một số anion trong dung dịch * Bài 50: Nhận biết một số chất khí * Bài 51: Chuẩn độ axit – bazơ * Bài 52: Chuẩn độ oxi hóa – khử bằng phương pháp pemanganat * Bài 53: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ * Bài 54: Bài thực hành 8: Nhân biệt một số ion trong dung dịch * Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch

✅ Sách Giáo Khoa Hóa Học Nâng Cao Lớp 11

Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 11

Thông tin

Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Giới thiệu: Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 11 gồm các bài sau:

MỤC LỤC

Phân loại các chất điện li

Axit, bazơ và muối

Sự điện li của nước, pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

Luyện tập Axit, bazơ và muối

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Luyện tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện

Thực hành. Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Khái quát về nhóm nitơ

Amoniac và muối amoni

Axit nitric và muối nitrat

Luyện tập Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ

Axit photphoric và muối photphat

Phân bón hoá học

Luyện tập Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho

Thực hành. TÍnh chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón hóa học.

Khái quát về nhóm cacbon

Hợp chất của cacbon

Silic và hợp chất của silic

Công nghiệp silicat

Luyện tập Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng

Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ

Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ

Phân tích nguyên tố

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Luyện tập Chất hữu cơ, công thức phân tử

Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Phản ứng hữu cơ

Luyện tập Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Ankan : Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

Ankan : Cấu trúc phân tử và tính chất vật lí

Ankan : Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng

Xicloankan

Luyện tập Ankan và Xicloankan

Thực hành Phân tích định tính Điều chế và tính chất của metan

Anken : Danh pháp, cấu trúc và đồng phân

Anken : Tính chất, điều chế và ứng dụng

Khái niệm về tecpen

Luyện tập Hiđrocacbon không no

Thực hành. Tính chất của hiđrocacbon không no

Benzen và AnkylBenzen

Stiren và naphtalen

Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Luyện tập So sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon no và không no

Thực hành. Tính chất của một số hiđrocacbon thơm

Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

Luyện tập Dẫn xuất halogen

Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí

Ancol: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng

Luyện tập Ancol, phenol

Thực hành. Tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol Và phenol

Anđehit và Xeton

Luyện tập Anđehit và Xeton

Axit cacboxylic: Cấu trúc, danh pháp và tính chất vật lí

Axit cacboxylic: tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng

Luyện tập Axit cacboxylic

Thực hành. Tính chất của anđehit và axit cacboxylic

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá:

Giải Bài Tập Hóa 12 Nâng Cao Bài 6

Bài 1 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit

A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ

B. Được bắt đầu từ nhóm -CH 2 OH

C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit

D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomadehit người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?

D. Vôi sữa

Lời giải:

Đáp án A

Bài 3 (trang 38 sgk Hóa học 12 nâng cao): a) Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ phân tử glucozo và phân tử fructozo. Vì sao saccarozo không có tính khử?

b) Hãy viết công thức cấu trúc của mantozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ 2 phân tử glucozo. Vì sao mantozo có tính khử

Lời giải:

a. Công thức cấu tạo của saccarozo

Phân tử saccarozo gồm một α-glucozo liên kết với một gốc β-fructozo ở C 1 của gốc thức nhất và C 2 của gốc thức hai qua nguyên tử oxi. Saccarozo không có tính khử vì không có dạng mạch hở, hay không có nhóm chức -CH=O

b. Công thức cấu tạo của mantozo

Phân tử mantozo gồm hai gốc α-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, một gốc ở C 1 và một gốc ở C 4. Gốc glucozo thức hai có nhóm OH tự do, nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CH=O, tương tự glucozo. Mantozo có tính khử

Bài 4 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO 3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H 2SO 4 (loãng đun nhẹ)

Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo

Lời giải:

Phản ứng của saccarozo:

Phản ứng của mantozo:

Bài 5 (trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học

a. saccarozo, glucozo, glixerol

b. saccarozo, mantozo và andehit

c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Lời giải:

a.- Cho các chất thực hiện phản ứng tráng bạc nhận ra glucozo do tạo kết tủa Ag.

– Hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch sữa vôi, nếu phản ứng xảy ra tạo thành dung dịch đồng nhất thì đó là saccarozo, chất không phản ứng là glixerol.

b. Cho Cu(OH) 2 vào 3 dung dịch rồi đun nóng.

– Nhận ra saccarozo vì tạo ra dung dịch màu xanh lam

– Nhận ra mantozo do lúc đầu tạo dung dịch màu xanh lam, khi đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch

– Nhận ra andehit axetic vì tạo kết tủa đỏ gạch

c. Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Cho 4 chất tác dụng với phức bạc amoniac. Chia 4 chất thành 2 nhóm

– Nhóm có phản ứng tráng bạc gồm mantozo và andehit axetic(nhóm 1)

– Nhóm không có phản ứng tráng bạc gồm saccarozo và glixerol (nhóm 2)

Cho 2 chất thuộc nhóm 1 tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thương

– Nhận ra mantozo vì nhó hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam

– Andehit axetic không có phản ứng trên

Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan

– Glixerol không có phản ứng trên

Bài 6 (trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao): Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa

Lời giải:

n saccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)

Số mol bạc n Ag = 2n glucozo = 2n saccarozo = 0,2 mol

st

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Môn Hóa Lớp 8 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!