Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các chi phí phát sinh tại một Công ty may X, với mỗi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ nó bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính lương nhân viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra lương nhân viên sửa máy và lương nhân viên bán hàng là cố định.
3. Chi phí thời kỳ: c, f , i, j 4. Chi phí sản phẩm: a, b, d, e, g, h
5. Chi phí quản lý: i 6. Chi phí bán hàng: f, j
7. Chi phí NVL trực tiếp: a 8. Chi phí nhân công trực tiếp: b
9. Chi phí sản xuất chung: d, e, g, h 10. Chi phí sản xuất: d, e, g, h
2. Bài tập ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản
Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng với sản phẩm laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.
Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không ?
ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500
∆ Định phí = 0
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000
ĐÁP ÁN
Công thức:
Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì TVC không bị ảnh hưởng
Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán ( giá bán không đổi ) thì TVC sẽ thay đổi
Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.
Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )→ P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000
∆ Định phí = 3.000
ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = – 3.200
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = – 2.100
∆ Định phí = 0
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = – 3.200 – ( – 2.100 ) = – 1.100
ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0
= ( 5 – 0,4 ) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000
∆ Định phí = 5.000
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = – 2.600
⇒ Công ty không nên thực hiện kịch bản này. Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán
Công ty Việt Hưng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ). Vậy công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $ ?
ĐÁP ÁN
Do số dư đảm phí hiện tại đã đủ bù đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm định phí mới ). Công ty Kim Anh muốn đạt được mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000$.
Đơn giá bán là P.
Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.
Lợi nhuận mong muốn = ( P – 3 ) * 2.000 = 1.000 ⇒ P = 3,5 $/ sản phẩm
3. Bài tập dự toán chi phí
Tại doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.
Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân công trực tiếp như sau:
– Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.
– Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.
– Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm
– Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.
Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ
– Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ
Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tổng định phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.
Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ.
Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm nay = 20% * 10.000 = 2.000
Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾPVẬT LIỆU R NĂM 20X1
Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000
Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).
4.1 Bài toán 1
– Sản lượng dự kiến hàng năm: 20.000đ/sp
– Biến phí đơn vị:
+ Nguyên liệu trực tiếp: 8.000đ/sp
+ Lao động trực tiếp: 12.000đ/sp
+ Biến phí sxc: 3.000đ/sp
+ Biến phí BH và QLDN: 2.000đ/sp
Tổng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:
+ Định phí sxc: 100.000.000đ
+ Định phí BH và QL: 150.000.000đ
Vốn đầu tư để sản xuất sản phẩm này ước tính là 400.000.000đ. Công ty hoàn vốn mong muốn trong 8 năm.
Hãy dùng cả 2 phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp để tính giá bán cho sản phẩm này theo những thông tin trên. Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp đ ịnh phí toàn bộ & g iá phí trực tiếp.
ĐÁP ÁN Giá bán sp = chi phí nền + chi phí tăng thêm – chi phí nền = chi phí NVLTT+ chi phí NCTT + chi phí SXC
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 100.000.000/20.000 = 28.000đ/sp
Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000
Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + CP thời kỳ) / (Sản lượng SP x CP nền đơn vị)
= [50.000.000+(2.000 x 20.000) + 150.000.000] / 20.000 x 28.000= 0.4286 hay 42.86%
Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 28.000 x (1+ 42.86%) = 40.000 đ/sp
Vậy theo phương pháp định phí toàn bộ thì 1 sản phẩm X có giá bán là 40.000đ/sp
Giá bán sp = cp nền + cp tăng thêm Chi phí nền = Biến phí = BPnltt + BPnctt + BPsxc + BPnsx
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 2.000 = 25.000 đ/sp
Mức hoàn vốn mong muốn= Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000
Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + tổng định phí / (Sản lượng SP x CP nền đơn vị)
= [50.000.000+(100.000.000+150.000.000] / 20.000 x 25.000 = 0,6 hay 60%
Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 25.000 x (1+ 60%) = 40.000đ/sp
4.2 Bài toán 2
Tại công ty dịch vụ sửa chữa xe hơi và kinh doanh phụ tùng Việt Hưng có 30 công nhân sửa chữa làm việc trong 40 giờ/tuần, một năm làm việc 50 tuần. Công ty dự kiến đạt được lợi nhuận 10.000 đ cho một giờ công sửa chữa và 15% lợi nhuận trên trị giá số phụ tùng đưa ra sử dụng. Trị giá mua nguyên vật liệu theo hóa đơn dự kiến đưa ra sử dụng trong năm là 1,2 tỷ đồng.
– Công ty sử dụng phương pháp định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và nguyên vật liệu sử dụng.
– Giả sử trong thực tế 1 công việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10 giờ công lao động trực tiếp và 1.500.000 chi phí phụ tùng.
Định giá dịch vụ sửa chữa này, biết các chi phí phát sinh trong năm công ty dự kiến như sau:
(120.000.000 + 50.000.000 + 170.000 * 19% + 90.000.000 + 270.000.000 + 61.700.000) / 60.000 = 10.400 đ/giờ
3. Lợi nhuận mong muốn tính trên 1 giờ công lao động = 10.000 đ/giờ
4. Giá 1 giờ công lao động = 17.850 + 10.400 + 10.000 = 38.250 đ/giờ
5. Giá thời gian lao động = 38.250 * 10 = 382.500 đồng.
7. Lợi nhuận mong muốn tính trên trị giá phụ tùng đưa ra sử dụng = 15%
8. Tỷ lệ bổ sung = ( 360.000.000 / 1.200.000.000 ) + 15 % = 45 %
9. Giá của NVL, phụ tùng sử dụng = 1.500.000 * ( 1 + 45 % ) = 2.175.000 đ
10. Giá của công việc sửa chữa = 382.500 + 2.175.000 = 2.557.500 đồng
4.3 Bài toán 3
Công ty Việt Hưng dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là 200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.
(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.
ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm
(2)
Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3
4. 4 Bài toán 4
Tài sản đầu tư : 2 tỷ đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm : 30.000 đ/ sản phẩm
Chi phí bán hàng và quản lý : 0,7 tỷ đồng 68
ROI mong muốn : 25%
4.5 Bài toán 5
Có tài liệu về công ty Hiệp Gà như sau: Để sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm là 50.000 sản phẩm thì công ty cần đầu tư 2 tỷ đồng. Bộ phận kế toán đã ước tính:
Biến phí đơn vị sản phẩm : 20.000 đ/sản phẩm.
Định phí : 1 tỷ đồng
ROI mong muốn = 25%
4.6 Bài toán 6
Công ty Khoa Lộc dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là 200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.
(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.
ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm
(2)
Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3
Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/ s
Bài Tập Kế Toán Quản Trị
Bài tập kế toán quản trị – Lập dự toán cùng Kế toán Việt Hưng. Kế toán quản trị là một nhánh mới của ngành kế toán được ra đời trong thời gian hơn 15 năm trở lại đây và đang trở thành xu thế mới của kế toán hiện đại.
Đề bài bài tập kế toán quản trị
Tham khảo: Bài tập kế toán tài chính 1 – tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp làm kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng
Công ty TNHH Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 20xx. Cơ sở để lập kế hoạch căn cứ vào số liệu sau:
2. Giá bán một sản phẩm dự tính : 100.000 đồng/ sản phẩm.
3. Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau:
1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.
Biết rằng 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% sẽ được thu ở quý
2. Lập dự toán sản xuất.
Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối quý 4 hằng năm dự tính là 5.000 sản phẩm.
3. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp.
Biết rằng số nhu cầu nguyên vật liệu cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% số nhu cầu dùng để sản xuất cho quý sau, số nguyên vật liệu tồn kho cuối quý 4 dự tính là 000 kg. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu. Biết rằng 60% trị giá nguyên vật liệu mua vào sẽ được thanh toán ngay trong quý, còn 40% sẽ trả ở quý sau.
4. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp,
Biết rằng tiền lương thanh toán ngay trong quý cho người lao động.
5. Lập dự toán chi phí sản xuất chung
Biết rằng định phí sản xuất chung được phân bổ đều cho các quý. Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất cả năm là 400.000.000 đồng.
Biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng quý lần lượt là 300.000.000 đồng, 400.000.000 đồng. Tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đồng, công ty chi trả nợ vay ngân hàng quý 2 là 1.500.000, quý 3 và quý 4, mỗi quý là 3.600.000 đồng.
Giải bài tập kế toán quản trị
BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ NĂM 20xx
(ĐVT: 1.000đ)
Doanh thu = Mức tiêu thụ KH * Đơn giá bán
– Quý I: 30.000 * 100 = 3.000.000
– Quý II: 50.000 * 100 = 5.000.000
– Quý III: 80.000 * 100 = 8.000.000
– Quý IV: 40.000 * 100 = 4.000.000
– Cả năm: 200.000 * 100 = 20.000.000
Lịch thu tiền dự kiến:
– Quý I: 3.000.000 * 60% = 1.800.000
– Quý II: 3.000.000 * 40% + 5.000.000 * 60% = 4.200.000
– Quý III: 5.000.000 * 40% + 8.000.000 * 60% = 6.800.000
– Quý IV: 8.000.000 * 40% + 4.000.000 * 60% = 5.600.000
– Cả năm: 1.800.000 + 4.200.000 + 6.800.000 + 5.600.000 = 18.400.000
BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 20xx
(ĐVT: SP)
Số lượng sản phẩm Tồn kho CK= 20% * Số lượng tiêu thụ KH của quý sau
– Quý I: 50.000 * 20% = 10.000
– Quý II: 80.000 *20% = 16.000
– Quý III: 40.000 *20% = 8.000
– Quý IV: 5.000 (giả thuyết)
– Cả năm: 5.000 (số tồn kho quý IV)
Số lượng sản phẩm Tồn ĐK = Tồn CK quý trước
– Quý I = Cuối kỳ quý IV/2009 = 000
– Quý II = Cuối kỳ quý I = 000
– Quý III = Cuối kỳ quý II = 000
– Quý IV = Cuối kỳ quý III = 000
Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ = SP tiêu thụ + TK cuối kỳ -TK đầu kỳ
– Quý I: 30.000 + 10.000 – 5.000 = 35.000
– Quý II: 50.000 + 16.000 – 10.000 = 56.000
– Quý III: 80.000 + 8.000 – 16.000 = 72.000
– Quý IV: 40. 000 + 5.000 – 8.000 = 37.000
– Cả năm : 35.000 + 56.000 + 72.000 + 37.000 = 200.000
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NĂM 20xx
(ĐVT: 1.000đ)
Số lượng NVL cần cho SX = SL SP cần Sản xuất * Định mức lượng NVL.
Số lượng NVL tồn đầu kỳ = Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước
– Quý I: 87.500 * 5% = 4.375 – Quý II: 7.000 – Quý III: 9000 – Quý IV: 4.625
Số lượng NVL mua trong kỳ = SL VL cần cho sx + SL VL tồn CK – SL VL tồn ĐK
Chi phí mua NVL = SL NVL mua trong kỳ * Giá định mức NVL
Số tiền dự kiến chi qua các quý
Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí nhân công
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NĂM 20xx
(ĐVT: 1.000đ)
Tổng nhu cầu về TGLĐ = SL SP cần sản xuất * Lượng định mức
Tổng chi phí NCTT = Tổng nhu cầu về TGLĐ * Giá định mức.
Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí sản xuất chung
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NĂM 20xx
(ĐVT: 1.000đ)
Tổng TGLĐ trực tiếp = Số lượng sản phẩm cần sx * Lượng định mức
– Quý I = 35.000 * 3 = 105.000 – Quý II = 56.000 * 3 = 168.000 – Quý III = 72.000 * 3 = 216.000 – Quý IV = 37.000 * 3 = 111.000
Biến phí sản xuất chung = Tổng thời gian lao động trực tiếp * Giá định mức
Định phí sản xuất chung = (Chi phí sản xuất * SL SP tiêu thụ cho cả năm)/4
– Cả năm : 9 * 200.000 = 1.800.000 – Quý I = Quý II = Quý III = Quý IV =( 9 * 200.000 ) /4= 450.000
Tổng chi phí SXC dự toán = Biến phí SXC + Định phí SXC
XEM THÊM: Các Khóa học Kế toán Online tại Việt Hưng
Mẫu Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Lời Giải
Bài 1 : Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh doanh sản phẩm A do nhà quản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh doanh sản phẩm B do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách. Theo tài liệu thu thập như sau :
1. Tài liệu thống kê từ tình hình sản xuất sản phẩm A của bộ phận A như sau :
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ) 480.000 720.000 960.000
Chi phí nhân công trực tiếp (đ) 400.000 600.000 800.000
Chi phí sản xuất chung (đ) 1.240.000 1.360.000 1.480.000
Mức sản xuất (sp) 800 1.200 1.600
2. Tài liệu khác trong năm 2005 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Định phí quản lý chung phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là 10.000.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, định phí bán hàng và quản lý là định phí bắt buộc.
Yêu cầu :
1. Xác định biến phí sản xuất chung đơn vị và tổng định phí sản xuất chung theo phương pháp chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.
2. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp và 2.000sp. Cho biết, khi tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vị tăng 5%, định phí tăng 40%.
4. Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A.
5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng kinh doanh.
6. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an tòan và vẽ đồ thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.
7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A trước thuế 200.000đ, sau thuế là 300.000đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
9. Xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ và theo phương pháp trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A, ROI mong muốn 5%. Cho biết, lãi vay ước tính 100.000đ.
10. Một khách hàng đề nghị mua số sản phẩm A tồn kho năm 2005 với mức giá 2.500đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.
11. Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá 2.400đ/sp. Anh chị phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của công ty K hay không và mức giá lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1.200sp. Cho biết nếu chấp nhận đề nghị của công ty K, công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công ty cắt giảm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập ròng hằng năm 10.000đ.
12. Năm 2005, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. Cho biết, hàng hóa B có giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí bán hàng hằng năm 1.200.000 và định phí quản lý chung phân bổ hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn kho theo các phương pháp tính khác nhau.
13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.
14. Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không thay đổi, công ty đang xem xét để mở rộng thi trường một trong 2 sản phẩm. Theo anh chị nên chọn sản phẩm nào để mở rộng thị trường. Tính lợi nhuận công ty với quyết định tăng doanh thu sản phẩm đã chọn với mức tăng 500.000đ.
15. Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. Cho biết, yêu cầu trong năm 2005, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tế trong năm 120.000đ.
16. Bộ phận tư vấn M cho rằng : nên duy trì đơn giá bán, biến phí đơn vị, tổng định phí, tổng doanh thu tòan công ty như năm 2005 nhưng tăng doanh thu sản phẩm A 400.000đ và giảm doanh thu hàng hóa B : 400.000đ thì sẽ đem lại những chuyển biến tích cực hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận. Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích. (sinh viên tự giải).
17. Bộ phận tư vấn N cho rằng : vẫn duy trì doanh thu, số dư đảm phí, đơn giá bán và định phí như năm 2005 nhưng xây dựng lại kết cấu hàng bán theo tỷ lệ 40% sản phẩm A và 60% sản phẩm B thì sẽ có lợi hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận . Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích đồng thời tính sản lượng hòa vốn từng sản phẩm trong trường hợp này (sinh viên tự giải).
ĐÁP ÁN :
BÀI 1
Câu 1 : Phân tích chi phí hỗn hợp
– Phân tích chi phí hỗn hợp theo pp chênh leach :
* Biến phí sản xuất chung đơn vị : (1.480.000đ – 1.240.000đ) : ( 1.600sp – 800sp) = 300đ/sp
* Tổng định phí sản xuất chung : 1.480.000đ – 1.600 sp x 300đ/sp = 1.000.000đ
– Phân tích chi phí hỗn hợp theo pp bình phương bé nhất (đáp số vẫn 300đ/sp và 1.000.000đ)
Câu 2 : Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí
– Biến phí đơn vị : 600 đ/sp + 500 đ/sp + 300 đ/sp + 200 đ/sp = 1.600 đ/sp
– Tổng định phí : 1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ = 2.296.000đ
Câu 3 : Viết phương trình chi phí và ước tính chi phí
– Phương trình chi phí từ mức sản xuất 800sp – 1.600sp, Y = 1.600X + 2.296.000
* Y(1.000) = 1.600 x 1.000 + 2.296.000 = 3.896.000đ
* Y(1.500) = 1.600 x 1.500 + 2.296.000 = 4.696.000đ
* Y(1.000) = 1.600 x 1.700 + 2.296.000 = 5.016.000đ
– Phương trình chi phí từ mức sản xuất trên 1.600sp, Y = 1.680X + 3.214.400
* Y(2.000) = 1.680 x 2.000 + 3.214.400 = 6.574.000đ
Câu 4 : Xác định chi phí hợp lý theo mô hình ứng xử
– Chi phí đơn vị cao nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 800sp) = 4.470đ/sp
– Chi phí đơn vị thấp nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 1.600sp) = 3.035đ/sp
Câu 5 : Xác định chi phí nhỏ nhất khi tạm thời ngưng kinh doanh
* Biến phí 0
* Định phí tùy ý (quản trị ) 0
* Định phí bắt buộc không thể cắt giảm
Vậy, chi phí nhỏ nhất có thể : 1.000.000đ x 60% + 796.000đ + 500.000đ = 1.896.000đ
Câu 6 : Tính sản lượng, doanh thu hòa vốn đơn
– Sản lượng hòa vốn : 2.296.000đ : ( 4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp
– Doanh thu hòa vốn : 957sp x 4.000đ/sp = 3.828.000đ
– Doanh thu an tòan : 3.600.000đ – 3.828.000đ = – 228.000đ
– Tỷ lệ doanh thu an tòan : (- 228.000đ : 3.600.000đ)% = – 6,33%
– Đồ thị sinh viên tự vẽ (…)
Câu 7 : Phân tích lợi nhuận
– Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận trước thuế :
* Sản lượng đạt lợi nhuận trước thuế 200.000đ :
(2.296.000đ+200.000đ): (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.040sp
* Doanh thu đạt lợi nhuận trước thuế 200.000đ: 1.040sp x 4.000đ/sp = 4.160.000đ
– Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận sau thuế :
* Đổi lợi nhuận sau thuế thành lợi nhuận trước thuế :
300.000đ : (100% -80%) = 375.000đ
* Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ :
(2.296.000đ+375.000đ): (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.113sp
* Doanh thu đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ : 1.113sp x 4.000đ/sp = 4.452.000đ
Câu 8 : Phân tích lợi nhuận khi thay đổi biến phí đơn vị
* Sản lượng để đạt mức hòa vốn : 2.296.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp
* Sản lượng tăng thêm để đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ (hay trước thuế 375.000đ) :
* 375.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp – 40đ/sp) =159sp
* Tổng sản lượng can thiết : 957sp + 159sp = 1.116sp
Câu 9 : Tính tỷ lệ phần tiền cộng thêm cho từng sản phẩm
– Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp tòan bộ :
200đ/sp x 1.500sp + 796.000đ + 500.000đ + 10.000.000 x 5% +100.000đ % = 72,30%
(600đ/sp + 500đ/sp + 300đ/sp) x 1.500sp + (1.000.000 : 1.600) x 1.500sp
–
– Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp :
1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ + 10.000.000 x 5% + 100.000đ % = 120,67%
1.600đ/sp x 1.500sp
Câu 10 : Định giá bán theo mối quan hệ C-V-P
– Giá bán theo yêu cầu công ty :
* Biến phí : (1.600sp – 900sp) x 1.600đ/sp = 1.120.000đ
* Định phí còn bù đắp : 2.290.000đ – 900sp (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 136.000đ
* Giá bán tối thiểu : 1.120.000đ + 136.000đ = 1,256.000đ
– Khả năng mua của khách hàng : 700sp x 2.500đ/sp = 1.750.000đ
– Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty (1.256.000đ) và tăng thêm lợi nhuận 494.000đ. Vì vậy, công ty nên chấp nhận đề nghị của khách hàng.
Câu 11 : Thông tin thích hợp ra quyết định sản xuất hay mua ngòai
Chỉ tiêu Mua ngòai 1.200sp Tự sản xuất 1.200sp Thông tin chênh lệch
1.Chi phí sản xuất
– Biến phí sản xuất
– Định phí sản xuất tùy ý
– Định phí sản xuất bắt buộc
–
–
(600.000)
(1.680.000)
(400.000)
(600.000)
1.680.000
400.000
–
2. Giá mua ngòai (2.880.000) – (2.880.000)
3. Chi phí cơ hội (310.000) 310.000
(490.000)
* Công ty không nên mua ngòai vì không cải thiện tình hình lợi nhuận nhưng lỗ thêm 490.000đ.
* Giá mua ngòai tối đa trong trường hợp này : (1.680.000 + 400.000 + 310.000) : 1.200 = 1.992đ/sp
Câu 12 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh nhiều sản phẩm theo các phương pháp khác nhau
* Lập báo cáo theo phương pháp tòan bộ
Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty
Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%)
Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00
Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00
Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00
Định phí sản xuất 562.000 15,63 562.000 5,06
Định phí BH,QL 1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50
Lợi nhuận 302.000 8,39 1.300.000 17,33 1.602.000 14,43
* Lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp
Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty
Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%)
Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00
Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00
Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00
Định phí sản xuất 1.000.000 27,78 1.000.000 9,01
Định phí BH,QL 1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50
Lợi nhuận (136.000) 8,39 1.300.000 17,33 1.602.000 14,43
* Sử dụng phương pháp tòan bộ hoặc phương pháp trực tiếp dẫn đến sự khác biệt lợi nhuận, giá vốn tồn kho của họat động sản xuất nên ảnh hưởng đến đánh giá thành quả quản lý của những nhà quản lý sản xuất.
* Khi mức sản xuất lớn hơn mức tiêu thu, lợi nhuận và giá vốn thành phẩm tồn kho tính theo phương pháp tòan bộ cao hơn lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp. Do đó, nếu đánh giá thành quả của nhà quản lý sản xuất căn cứ vào lợi nhuận tính theo phương pháp tòan bộ sẽ tích cực hơn đánh giá theo lợi nhuận tính theo phương pháp trực tiếp nhưng ẩn chứa rủi ro tồn kho cao hơn trong tương lai.
Câu 13 : Tính doanh thu hòa vốn cho nhiều sản phẩm
* Doanh thu hòa vốn : 5.496.000đ : 60% = 9.160.000đ
* Doanh thu an tòan : 11.100.000đ – 9.160.000đ = 1.940.000đ
* Tỷ lệ doanh thu an tòan : 1.940.000đ : 11.100.000đ)% = 17,48%
* Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp :
5.496.000đ + 1.164.000đ % = 150%
4.440.000đ
Câu 14 : Vận dụng ý nghĩa các khái niệm cơ bản về C-V-P
* Nếu đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không thay đổi, khi tăng doanh thu cùng moat mức, sản phẩm nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn.
* Trường hợp công ty, sản phẩm A và hàng hóa B có cùng tỷ lệ số dư đảm phí là 60%. Vì vậy, chọn sản phẩm nào để tăng doanh thu cũng có mức tăng lợi nhuận như nhau.
* Khi tăng doanh thu 500.000đ, lợi nhuận của công ty : 1.164.000đ + 500.000đ x 60% = 1.464.000đ
Câu 15 : Đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư
* Kế họach :
RI : 200.000đ
ROI : 5%
* Thực tế :
RI : (1.164.000đ +120.000) – 10.000.000 x 5% = 784.000đ
ROI : (1.284.000đ : 10.000.000đ)% = 12,84%
* Kết quả :
D RI = 784.000đ – 584.000đ = +200.000đ
D ROI = 12,84% – 5% = 7,84%
* Trung tâm đầu tư hòan thành trách nhiệm quản lý.
Trên là tổng hợp 15 bài tập kế toán quản trị cho các bạn sinh viên
Các Bài Tập Kế Toán Xây Dựng Có Lời Giải Tham Khảo
1. Bài 1 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 1
(1) a. Nợ 152 10.000.000
Nợ 133 1.000.000
Có 331 11.000.000
Chi phí phát sinh :
(1) b. Nợ 331 250.000
Có 111 250.000
Mua vật liệu phụ :
(2) Nợ 1522 500.000
Nợ 133 50.000
Có 111 550.000
Nhượng bán tài sản cố định :
(3) a. Nợ 214 100.000.000
Nợ 811 86.000.000
Có 211 186.000.000
Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định :
(3) b. Nợ 112 101.200.000
Có 711 80.000.000
Có 3387 12.000.000
Có 3331 9.200.000
Chi tiền mặt ký cược :
(3) c. Nợ 244 10.000.000
Có 111 10.000.000
Trả trước tiền thuê :
(3) d. Nợ 1421 13.500.000
Nợ 133 1.350.000
Có 111 14.850.000
Phân bổ chi phí :
(3) e. Nợ 627 2.700.000
Có 1421 2.700.000
Giảm chi phí :
(3) f. Nợ 3387 500.000
Có 627 500.000
Nợ 001 92.000.000
Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm :
(4) Nợ 621 41.000.000
Có 1521 40.000.000
Có 1522 1.000.000
Tiền lương phải trả :
(5) a. Nợ 622 40.000.000
Nợ 627 20.000.000
Có 334 60.000.000
Trích trước tiền lương nghỉ phép :
Có 335 1.000.000
Khi nào thực chi tiền lương nghỉ phép thì doanh nghiệp mới trích các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương phải trả :
(6) Nợ 622 8.800.000
Nợ 627 4.400.000
Nợ 334 5.100.000
Có 338 18.300.000
Mức khấu hao tài sản cố định giảm trong kỳ :
Mức khấu hao tài sản cố định phải trích từ kỳ này :
Mức khấu hao = 7.400.000 – 3.100.000 = 4.300.000 đồng
Trích khấu hao tài sản cố định :
(7) Nợ 627 4.300.000
Có 214 4.300.000
4.900 – 600 = 4.300
Vật liệu thừa nhập lại kho :
(8) Nợ 1521 1.000.000
Nợ 1522 100.000
Có 621 1.100.000
Chi phí phát sinh :
(9) Nơ 627 15.000.000
Nợ 133 1.500.000
Có 331 16.500.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm :
(10) Nợ 154 135.600.000
Có 621 39.900.000
Có 622 49.800.000
Có 627 45.900.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
5.000.000 + 39.000.000
Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
962.000 + 900.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
CPNVLTTDDCK = 3.520.000 + 114.000 = 3.634.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
180.000 + 49.800.000
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
650.000 + 45.900.000
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:
CPCBĐCK = 3.060.000 + 2.850.000 = 5.910.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
CPSXDDCK = 3.634.000 + 5.910.000 = 9.544.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
Có 154 598.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 6.792.000 + 135.600.000 – 9.544.000 – 598.000 = 132.250.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
Nhập kho thành phẩm :
(12) Nợ 155 132.250.000
Có 154 132.250.000
LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2. Bài 2 – Dạng bài tập kế toán xây dựng vêề các hạng mục của công trình
Có TK 152 230.000
(1) b. Nợ TK 632 61.000 (vượt định mức)
Có TK 152 61.000
Nợ TK 133 2.500
Có TK 111 27.500
(2) b. Nợ TK 622 (Tổ máy thi công) 12.000
Có TK 334 12.000
(2) c. Nợ TK 627 (Tổ máy thi công) 6.000
Có TK 334 6.000
(2) d. Nợ TK 622 (Tổ máy thi công) 2.880
A1: 8.571 x 24% và A2: 3.429 x 24%
Nợ TK 627 (Tổ máy thi công) 1.440
A1: 4.286 x 24% và A2: 1.714 x 24%
Nợ TK 334 18.000 x 10.5% = 1.890
Có TK 338 6.210
Có TK 214 8.500
A1: 5.771 và A2: 2.309
Có TK 111 8.080
A1: 48.000 và A2: 26.000
Có TK 334 74.000
Có TK 334 14.500
A1: 48.000 x 24% và A2: 26.000 x 24%
Nợ TK 627 3.480
A1: 10.357 x 24% và A2: 4.143 x 24%
Nợ TK 334 88.500 x 10.5% – 9.292,5
Có TK 338 30.532,5
(A1: 7.680 và A2: 4.180)
Có TK 111 11.860
Có TK 131 25.000
Có TK 111 450
Nợ TK 133 1.200
Có TK 331 13.200
Có TK 214 1.375
3. Bài 3 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 2
(1) a. Nợ 241 290.000.000
Nợ 133 29.000.000
Có 331 319.000.000
Chi phí phát sinh :
(1) b. Nợ 241 10.000.000
Có 1521 1.000.000
Có 1522 1.000.000
Có 141 5.000.000
Có 331 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :
(1) c. Nợ 241 10.000.000
Có 1521 1.000.000
Có 1522 1.000.000
Có 141 5.000.000
Có 331 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :
(1) d. Nợ 211 300.000.000
Có 241 300.000.000
Nhập kho nguyên liệu chính :
(2) a. Nợ 1521 100.000.000
Nợ 133 10.000.000
Có 331 110.000.000
Chi phí phát sinh :
(2) b. Nợ 331 2.100.000
Có 111 2.100.000
Mua vật liệu phụ :
(3) Nợ 621 1.000.000
Nợ 133 100.000
Có 111 1.100.000
Xuất kho nguyên vật liệu :
(4) Nợ 621 410.000.000
Có 1521 400.000.000
Có 1522 10.000.000
Mua nhiên liệu cháy máy :
(5) Nợ 627 6.500.000
Nợ 133 650.000
Có 331 7.150.000
Tiền lương phải trả :
(6) Nợ 622 120.000.000
Nợ 627 40.000.000
Có 334 160.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
(7) Nợ 622 26.400.000
Nợ 627 40.000.000
Nợ 334 13.600.000
Có 338 48.800.000
Chi phí phát sinh :
(8) Nợ 627 1.600.000
Nợ 133 160.000
Có 111 1.760.000
Mức khấu hao tài sản cố định tăng trong kỳ :
300.000.000 * 20%
Mức khấu hao tài sản cố định phai trích kỳ này :
Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng
Trích khấu hao tài sản cố định :
(9) Nợ 627 26.800.000
Có 214 26.800.000
Xuất công cụ dụng cụ :
(10) Nợ 627 500.000
Nợ 111 500.000
Có 142 1.000.000
Tiền điện, nước chưa thanh toán :
(11) Nợ 627 14.000.000
Nợ 133 1.400.000
Có 331 15.400.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tinhs giá thành sản phẩm :
(12) Nợ 154 655.600.000
Có 621 411.000.000
Có 622 146.000.000
Có 627 98.200.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
50.000.000 + 400.000.000
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
9.700.000 + 11.000.000
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
CPNVLTTDDCK = 75.000.000 + 2.700.000 = 77.700.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
12.300.000 + 146.400.000
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
3.000.000 + 98.200.000
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000
Giá thanh đơn vị nhập kho :
Nhập kho thành phẩm :
(13) Nợ 155 619.000.000
Có 154 619.000.000
LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4. Bài 4 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 3
(1) Nợ 621 102.000.000
Có 1521 102.000.000
Tiền lương phải trả :
(2) Nợ 622 60.000.000
Nợ 627 20.000.000
Có 334 80.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
(3) Nợ 622 13.200.000
Nợ 627 4.400.000
Nợ 334 6.800.000
Có 338 24.400.000
Xuất kho vật liệu phụ :
(4) Nợ 621 12.000.000
NỢ 627 400.000
Có 12.400.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
(5) Nợ 627 9.400.000
Có 214 9.400.000
Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán :
(6) Nợ 627 12.000.000
Nợ 133 1.200.000
Có 331 13.200.000
Các chi phí phát sinh :
(7) Nợ 627 8.000.000
Nợ 133 800.000
CÓ 111 8.800.000
Nguyên vật liệu chính thừa :
(8) Nợ 621 (4.000.000)
Có 1521 (4.000.000)
Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng :
(8) a. Nợ 154 237.400.000
Có 621 110.000.000
Có 622 73.200.000
Có 627 54.200.000
Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
2.050.000 + 98.000.000
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
1.700.000 + 12.000.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
Chi phí NVLTTDDCK = 13.800.000 + 1.200.000 = 15.000.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
(8) b. Nợ 152 2.150.000
Có 154 2.105.000
Tỏng giá thành nhập kho :
Z = 3.750.000 + 237.400.000 – 15.000.000 – 2.150.000 = 224.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
Nhập kho thành phẩm :
(8) c. Nợ 155 224.000.000
Có 154 224.000.000
LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!