Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án Tham Khảo 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm tổng chi phí
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC=Qbình+Q+169 trong đó Q là sản lượng sản phẩm con TC đo bằng $
a. Hãy cho biết FC,VC,AVC,ATC,và MC
b. Nếu giá thị trường là 55$,hãy xác định lợi nhuận tối đa hãng có thể thu được
c. Xác định sản lượng hòa vốn của hãng
d. Khi nào hãng phải đóng cử sản xuất
e. Xác định đường cung của hãng
f. Giả sử chính phủ đánh thuế 5$/đơn vị sp thì điều gì sẽ xảy ra?
g. Khi mức giá trên thi trường là 30$ thì hàng có tiếp tục sản xuất ko và sản lượng là bao nhiêu?
a/ FC:chi phí cố định, là chi phí khi Q= 0, FC = 169
VC là chi phí biến đổi, = TC – FC = Q bình + Q
AVC:chi phí biến đổi trung bình, = VC/Q = Q+1
ATC: chi phí trung bình = AVC+AFC hay = TC/Q = Q+1+169/Q
MC: chi phí biên, = (TC)’ = 2Q+1
b/ Giá P = 55, để tối đa hóa lợi nhuận, MC=P
d/ Hãng đóng cửa khi P< ATC min
Mà ATC = Q+1+169/ Q
Lấy đạo hàm của ATC = 1 – 169/Q bình
Vậy khi giá < hay = 27, hãng sẽ đóng cửa sản xuất
e/Đường cung của hãng là đường MC, bắt đầu từ điểm đóng cửa P=27 trở lên.
f/ Nếu CP đánh thuế 5$ thì chi phí sản xuất ở mỗi mức sẽ tăng lên 5$. Đường cung dịch lên trên, điểm đóng cửa dịch lên thành 32.
g/Khi giá là 30, nếu như sau khi đánh thuế thì sẽ không sản xuất vì nó ở dưới điểm đóng cửa là 32.
Còn trước khi đánh thuế giá là 32 thì vẫn sẽ sản xuất.
NSX sẽ sản xuất sao cho MC=P
2. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm cầu và hàm số cung
a. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
b. Hãy tính độ co giản của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng cảu thị trường
c. Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư toàn xã hội. Giả sử chính phủ đánh thuế 5đồng/đvsp.Tổn thất xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? vì sao lại có khoản tổn thất đó?
d. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoan tổn thất này?
a) Tại điểm cân bằng: PE=PS=PD, QE=QS=QD
b) Ed= Q’d*P/Q= – 2,33, Es= Q’s*P/Q= 1,167
c) Vẽ hình ra có : CS= 900, PS=1800
Điểm cân bằng mới: PE’=71.67, QE’=56,67
Giá mà người tiêu dùng phải trả: PD= Giá cân bằng sau thuế = 71,67
Phần mất không là: 291,53
3. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm AVC
1 doanh nghiệp trong thj trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AVC = 2Q + 10 trong do AVC đơn vị là USD . Q là đơn vị 1000 sản phẩm.
a) Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp
b) Khi gia bán của sản phẩm la 22 USD thì doanh nghiệp hòa vốn . Tính chi phí cố định của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp tiết kiệm được 1000 usd chi phí cố định thì lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu
c) Nếu chính phủ trợ cấp 2 USD trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng nào tính lợi nhuận thu được.
VC = AVC.Q = 2Qbình + 10Q
Vậy đường cung của doanh nghiệp có phương trình là Ps = 4Q + 10.
Thay Q = 3 vào ta được: FC = 12.3 – 2.3bình = 18 (nghìn USD)
Ta có: TC = VC + FC = 2Qbình + 10Q + 18
Lợi nhuận doanh nghiệp thu được:
TP = TR – TC = P.Q – (2Qbình + 10Q + 18)
(1) Khi doanh nghiệp tiết kiệm được 1000USD chi phí cố định: TP = TR – TC2 = P.Q – (2Qbình + 10Q + 17)
(2) Từ (1) và (2) suy ra, khi doanh nghiệp tiết kiệm được 1000USD chi phí cố định thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng thêm 1000USD. Trước khi tiết kiệm, doanh nghiệp hòa vốn, vậy sau khi tiết kiệm, tổng doanh thu của doanh nghiệp là 1000USD.
c. Khi chính phủ trợ cấp cho doanh nghiệp 2$/ 1 sản phẩm:
MCe = MC – e = 4Q + 10 – 2
Trước khi có trợ cấp thì doanh nghiệp đang hòa vốn. Lựa chọn sản xuất của doanh nghiệp luôn nhằm để tối đa hóa lợi nhuận, do đó:
Lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được:
TP = TR – TC = P.Q – (2Qbình + 10Q + 18 – 2Q)
= 22.3,5- (2.3,5bình + 10.35 + 18 – 2.3,5) = 6,5 (nghìn $)
4. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm lợi ích
Một người tiêu dùng có hàm lợi ích : U = 1/2 X.Y và ông ta có khoản thu nhập 480$. Để mua X, Y với Px = 1$, Py= 3$.
a. Để tối đa hoá lợi nhuận với thu nhập đã cho, ông ta sẽ mua bao nhiêu sản phẩm X? bao nhiêu Y?. Tính lợi ích thu được
b. Giả định thu nhập ông ta giảm chỉ còn 360$, kết hợp X, Y được mua là bao nhiêu để lợi ích tối đa. Tìm lợi ích đó.
c. Giả định rằng giá của Y không đổi, giá X tăng thêm 50% thì kế hợp X, Y được chọn là bao nhiêu để lợi ích tối đa hoá với I = 360$.
Từ (1) và(2) ta có: X=210 và Y=80
Lợi ích là:TU=0,5.210.80=8400
b. Khi thu nhập giảm còn 360 thì 360=1X+3Y (1″)
c. Vì giá hàng hóa X tắng lên 50% nên Px”=1,5
Hệ phương trình: 360=1,5X+3Y và (0,5Y/1,5)=(0,5X/3)
5. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm cầu
Một hãng sản xuất có hàm cầu là:Q=130-10P
a) Khi giá bán P=9 thì doanh thu là bao nhiêu? Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P=8,5 hãng quyết định giảm già để tăng doanh thu.quyết định này của hãng đúng hay sai? Vì sao?
c) Nếu cho hàm cung Qs=80, hãy tính giá và lượng cân bằng? Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét.
a) Ta có: P=9 thay vào pt đường cầu ta được: Q=130-10×9=40.
Ta lại có TR=PxQ= 9×40= 360
Vậy khi giá bán là P=9 thì doanh thu là TR= 360.
Độ co giãn của đường cầu = (Q)`x PQ= -10×940= -2,25
Vậy khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 2,25%
b) Khi giá là P= 8,5 thì lúc đó lượng cầu sẽ là Q=130-10×8,5=45 Lúc đó doanh thu sẽ là TR= 8,5×45=382,5 Vậy khi hãng quyết định giảm giá thì doanh thu đạt được lớn hơn. Quyết định của hãng là đúng.
c) Tại vị trí cân bằng ta có:
Vậy mức giá cân bằng là P=5, mức sản lượng cân bằng là Q=80
Độ co giãn của dừong cầu= -10×5/80= -0,625.
Vậy khi giá thay đổi 1% thì lượng sẽ thay đổi 0,625%.
Các Bài Tập Môn Kinh Tế Vĩ Mô (Có Đáp Án)
Các bài tập môn Kinh tế vĩ mô (có đáp án)
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Trong những năm 2005, sản xuất đường ở Mỹ: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả ở Mỹ 22 xu/pao; giá cả thế giới 8,5 xu/pao…Ở những giá cả và số lượng ấy có hệ số co dãn của cầu và cung là Ed = -0,2; Es = 1,54.
Yêu cầu:
Xác định phương trình đường cung và đường cầu về đường trên thị trường Mỹ. Xác định giá cả cân bằng đường trên thị trường Mỹ.
Để đảm bảo lợi ích của ngành đường, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhập khẩu là 6,4 tỷ pao. Hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dung, của người sản xuất, của Chính phủ, và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
Nếu giả sử chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Điều này tác động đến lợi ích của mọi thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạch, theo bạn chính phủ nên áp dụng biện pháp gì?
Q s = 11,4 tỷ pao
Q d = 17,8 tỷ pao
P = 22 xu/pao
P TG = 805 xu/pao
Ed = -0,2
Es = 1,54
Ta có: phương trình đường cung, đường cầu có dạng như sau:
Ta lại có công thức tính độ co dãn cung, cầu:
Trong đó: DQ/DP là sự thay đổi lượng cung hoặc cầu gây ra bởi thay đổi về giá, từ đó, ta có DQ/DP là hệ số gốc của phương trình đường cung, đường cầu
c = (-0,2 x 17,8)/22 = – 0,162
Thay vào phương trình đường cung, đường cầu tính b,d
d = 17,8 + (0,162 x 22) = 21,364
Thay các hệ số a,b,c,d vừa tìm được, ta có phương trình đường cung và cầu về đường trên thị trường Mỹ như sau:
Q S = 0,798P – 6,156
Q D = -0,162P + 21,364
Khi thị trường cân bằng, thì lượng cung và lượng cầu bằng nhau
Q O = 16,72
Số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của Chính phủ, và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
Quota = 6,4
= 0,798P -6,156 + 6,4
Q S’ = 0,798P + 0,244
Q = 17,8
* Thặng dư :
– Tổn thất của người tiêu dùng :
với :
a = ½ ( 11.4 + 0.627 )x 13.5 = 81.18
b = ½ x ( 10.773 x 13.5 ) = 72.72
c = ½ x ( 6.4x 13.5 ) = 43.2
d = c = 43.2
f = ½ x ( 2.187 x 13.5 ) = 14.76
Thặng dư nhà sản xuất tăng :
Nhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4
Tổn thất xã hội :
Mức thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao, ảnh hưởng đến giá của số lượng nhập khẩu, làm cho giá tăng từ 8,5 lên 8,5 + 13,5 = 22 xu/pao (bằng với giá cân bằng khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu ở câu 2)
Với mức thuế nhập khẩu là 13.5 xu/pao, mức giá tăng và thặng dư tiêu dùng giảm :
với a = 81.18
b = 72.72
c = 6.4 x 13.5 = 86.4
d = 14.76
Thặng dư sản xuất tăng :
Chính phủ được lợi : c = 86.4
Khi chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì tác động cũng giống như trường hợp trên. Tuy nhiên nếu như trên chính phủ bị thiệt hại phần diện tích hình c +d do thuộc về những nhà nhập khẩu thì ở trường hợp này chính phủ được thêm một khoản lợi từ việc đánh thuế nhập khẩu ( hình c + d ). Tổn thất xã hội vẫn là 87,487
Những thay đổi trong thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất là như nhau dưới tác động của hạn ngạch và của thuế quan. Tuy nhiên nếu đánh thuế nhập khẩu chính phủ sẽ thu được lợi ích từ thuế. Thu nhập này có thể được phân phối lại trong nền kinh tế ( ví dụ như giảm thuế, trợ cấp …). Vì thế chính phủ sẽ chọn cách đánh thuế nhập khẩu bởi vì tổn thất xã hội không đổi nhưng chính phủ được lợi thêm một khoản từ thuế nhập khẩu.
Thị trường về lúa gạo ở Việt Nam được cho như sau:
Trong năm 2002, sản lượng sản xuất được là 34 triệu tấn lúa, được bán với giá 2.000 đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu; mức tiêu thụ trong nước là 31 triệu tấn.
Trong năm 2003, sản lượng sản xuất được là 35 triệu tấn lúa, được bán với giá 2.200 đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước là 29 triệu tấn.
Giả sử đường cung và đường cầu về lúa gạo của Việt Nam là đường thẳng, đơn vị tính trong các phương trình đường cung và cầu được cho là Q tính theo triệu tấn lúa; P được tính là 1000 đồng/kg.
Hãy xác định hệ số co dãn của đường cung và cầu tương ứng với 2 năm nói trên.
Xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của Việt Nam.
Trong năm 2003, nếu chính phủ thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu là 300 đ/kg lúa, hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của chính phủ và phúc lợi xã hội trong trường hợp này.
Trong năm 2003, nếu bây giờ chính phủ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu là 2 triệu tấn lúa mỗi năm, mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước thay đổi như thế nào? Lợi ích của mọi thành viên thay đổi ra sao?
Trong năm 2003, giả định chính phủ áp dụng mức thuế xuất khẩu là 5% giá xuất khẩu, điều này làm cho giá cả trong nước thay đổi ra sao? Số thay đổi trong thặng dư của mọi thành viên sẽ như thế nào?
Theo các bạn, giữa việc đánh thuế xuất khẩu và áp dụng quota xuất khẩu, giải pháp nào nên được lựa chọn.
Xác định hệ số co dãn của đường cung và cầu tương ứng với 2 năm nói trên.
Hệ số co dãn cung cầu được tính theo công thức:
Vì ta xét thị trường trong 2 năm liên tiếp nên P,Q trong công thức tính độ co dãn cung cầu là P,Q bình quân.
E S = (2,1/34,5) x [(35 – 34)/(2,2 – 2)] = 0,3
E D = (2,1/30) x [(29 – 31)/(2,2 – 2)] = 0,7
Xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của Việt Nam.
Ta có :
Trong đó: a = DQ S/DP = (35 – 34) / (2,2 – 2) = 5
b = DQ D/DP = (29 -31) / (2,2 – 2) = -10
và Q D = cP + d
Phương trình đường cung, đường cầu lúa gạo ở Việt Nam có dạng:
trợ cấp xuất khẩu là 300 đ/kg lúa, xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của chính phủ và phúc lợi xã hội
Khi thực hiện trợ cấp xuất khẩu, thì:
Tại điểm cân bằng: Q D1 = Q S1
Quota xuất khẩu là 2 triệu tấn lúa mỗi năm, mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước thay đổi như thế nào? Lợi ích của mọi thành viên thay đổi ra sao?
Khi chưa có quota , điểm cân bằng thị trường:
ó 5P + 24 = -10P + 51
ó 15P = 27
ó P O = 1,8
Khi có quota xuất khẩu, phương trình đường cầu thay đổi như sau:
= -10P + 51 + 2
= -10P + 53
Điểm cân bằng mới khi có quota xuất khẩu:
ó 5P + 24 = -10P +53
ó 15P = 29
ó P = 1,93
Q = 5P + 24 = 33,65
* Thặng dư:
– D CS = + a + b là phần diện tích hình thang ABCD
S ABCD = 1/2 x (AB + CD) x AD
Trong đó :
AD = 2,2 – 1,93 = 0,27
AB = Q D(P=2,2) = -10 x 2,2 +51 = 29
CD = Q D(P=1,93) = -10 x 1,93 + 51 = 31,7
– D PS = -(a + b + c + d + f) là phần diện tích hình thang AEID
S AEID = 1/2 x (AE + ID) x AD
Trong đó:
AE = Q S(P=2,2) = 5 x 2,2 + 24 = 35
ID = Q S(P=1,93) = 5 x 1,93 + 24 = 33,65
– Người có quota XK:
D XK = d là diện tích tam giác CHI
S CHI = 1/2 x (CH x CI)
Trong đó:
CH =AD = 0,27
CI = DI – AH = 33,65 – Q D(P=2,2) = 33,65 – (-10 x 2,2 +53) = 33,65 -31 =2,65
– D NW = D CS + D PS + D XK = 8,195 – 9,268 + 0,358 = -0,715
Khi chính phủ áp đặt mức thuế xuất khẩu bằng 5% giá xuất khẩu thì giá của lượng xuất khẩu sẽ giảm: 2,2 – 5% x 2,2 = 2,09.
– D CS = 1/2 x (29 + Q D(P=2,09)) x (2,2 – 2,09)
= 1/2 x [29 + (-10 x 2,09 + 51)] x 0,11
= 1/2 x (29 + 30,1) x 0,11
= 3,25
– D PS = – { 1/2 x (AE + Q S(P=2,09)) x (2,2 – 2,09)
= – {1/2 x [35 + (5 x 2,09 +24)] x 0,11
= – [1/2 x (35 + 34,45) x 0,11)] = -3,82
– Chính phủ:
D CP = 1/2 x (2,2 – 2,09) x (Q S(P=2,09) – Q D(P=2,09))
= 1/2 x 0,11 x (34,45 – 30,1) = 0,239
– D NW = D CS + D PS + D CP = 3,25 -3,82 + 0,239
= -0,33
Giữa việc đánh thuế xuất khẩu và áp dụng quota xuất khẩu, giải pháp nào nên được lựa chọn
Theo tính toán của câu 4,5 (quota = 2 và TXK = 5% giá xuất khẩu) thì Chính phủ nên chọn giải pháp đánh thuế xuất khẩu. Vì rõ ràng khi áp dụng mức thuế này phúc lợi xã hội bị thiệt hại ít hơn khi áp dụng quota = 2, đồng thời chính phủ thu được 1 phần từ việc đánh thuế (0,39).
Sản phẩm A có đường cầu là P = 25 – 9Q và đường cung là P = 4 + 3,5Q
P: tính bằng đồng/đơn vị sản phẩm
Q: tính bằng triệu tấn đơn vị sản phẩm
Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân bằng.
Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân bằng.
Để đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, chính phủ dự định đưa ra 2 giải pháp sau:
Giải pháp 1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/đvsp và nhập khẩu lượng sản phẩm thiếu hụt trên thị trường với giá 11 đồng /đvsp.
Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng/đvsp và không can thiệp vào giá thị trường.
Theo bạn thị giải pháp nào có lợi nhất:
Theo quan điểm của chính phủ
Theo quan điểm của người tiêu dùng
Giả sử chính phủ áp dụng chính sách giá tối đa là 8 đồng/đvsp đối với sản phẩm A thì lượng cầu sản phẩm B tăng từ 5 triệu tấn đvsp lên 7,5 triệu tấn đvsp. Hãy cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm A và sản phẩm B?
Nếu bây giờ chính phủ không áp dụng 2 giải pháp trên, mà chính phủ đánh thuế các nhà sản xuất 2 đồng/đvsp.
Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trường?
Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận được?
Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?
Thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế?
Tại điểm cân bằng :
ó 0,286P – 1,143 = 2,778- 0,111P
ó 0,397P = 3,921
ó P = 9,88
Q = 1,68
D CS = 1/2 x (25 – 9,88) x 1,68
= 12,7
Giải pháp 1: P max = 8đ/đvsp & P Nkhẩu lượng sp thiếu hụt = 11đ/đvsp
Ta có : P max = 8đ/đvsp
(S) : P = 4 + 3,5Q
Tương tự : thế P = 8đ/đvsp vào (D)
(D) : P = 25 – 9Q
ó 8 = 25 – 9Q
Vậy tổng sản lượng thiếu hụt trong trường hợp này là:
Vậy số tiền chính phủ phải bỏ ra để nhập khẩu sản lượng thiếu hụt là:
Người tiêu dùng tiết kiệm được là:
ΔCS = C-B = 1.14*(9.8-8) – (1.68-1.14)*(14.74-9.8) = – 0.616 tỷ
Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2đ/đvsp & không can thiệp vào giá thị trường .
Ta có :
Người tiêu dùng tiết kiệm được là:
ΔCS = C + D = 0.5 x (9.8 – 8.44) x (1.68 + 1.84) = 2.4 tỷ
Chính phủ phải bỏ ra là :
CP = 2 x Q 1 = 2 x 1.84 = 3.68 tỷ
Vậy giải pháp 1 có lợi hơn theo quan điểm của chính phủ.
Vậy giải pháp 2 có lợi hơn theo quan điểm của người tiêu dùng.
mối quan hệ giữa sản phẩm A và sản phẩm B
Ta có P max = 8 thế vào (S) : P = 4 + 3,5Q
Sản lượng B tăng : DQ = 7,5 – 5 = 2,5
Hữu dụng biên của 2 sản phẩm :
DQ B 2,5 2,5
DQ A 1,68 – 1,14 0,54
Đánh thuế 2 đồng/đvsp
Khi chính phủ đánh thuế nhà sản xuất, tác động lên giá, làm đường cung dịch chuyển vào trong.
P = 4 + 3,5Q
Khi thị trường cân bằng:
P = 11,32
Giá thực tế mà nhà sản xuất nhận được:
P = 4 + 3,5 x 1,52
= 9,32
Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?
Giá mà người tiêu dùng phải trả khi có thuế
P = 3,5 x 1,52 + 6 = 11,32
So với giá cân bằng trước khi bị đánh thuế : P = 9,88
Chênh lệch giá của nhà sản xuất : DP = 9,32 – 9,88 = -0,56
Chênh lệch giá của người tiêu dùng : DP = 11,32 – 9,88 = 1,44
Và người tiêu dùng phải trả nhiều hơn 1,44 đ/1đvsp
cả người sản xuất và người tiêu dùng đều gánh chịu thuế. Trong đó người sản xuất chịu 0,56 đ/1đvsp ; còn người tiêu dùng chịu 1,44 đ/1đvsp
Thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế?
– D CS = – [1/2 x (1,68 +1,52) x (11,32 – 9,88)]
= – ( 1/2 x 3,2 x 1,44)
= – 2,304
– D PS = -[1/2 x (1,52 + 1,68) x (9,88 – 9,32)]
= – 0,896
Sau khi có thuế thặng dư người tiêu dùng giảm 2,304 ; thặng dư người sản xuất giảm 0,896
Sản xuất khoai tây năm nay được mùa. Nếu thả nổi cho thị trường ấn định theo qui luật cung cầu, thì giá khoai tây là 1.000 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là quá thấp, họ đòi hỏi chính phủ phải can thiệp để nâng cao thu nhập của họ. Có hai giải pháp dự kiến đưa ra:
Giải pháp 1: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1.200 đ/kg và cam kết mua hết số khoai tây dư thừa với mức giá đó.
Giải pháp 2: Chính phủ không can thiệp vào thị trường, nhưng cam kết với người nông dân sẽ bù giá cho họ là 200 đ/kg khoai tây bán được.
Biết rằng đường cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu.
Hãy nhận định độ co dãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1.000 đ/kg
Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt chi tiêu của người tiêu dùng và của chính phủ
Theo các anh chị, chính sách nào nên được lựa chọn thích hợp.
Độ co dãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1.000 đ/kg
Ở mức giá P = 1000 thì thị trường cân bằng, độ co dãn của cầu theo giá sẽ :
So sánh hai chính sách về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt chi tiêu của người tiêu dùng và của chính phủ
– Chính sách ấn định giá tối thiểu :
+ Nếu toàn bộ số khoai đều được bán đúng giá tối thiểu do nhà nước quy định thì thu nhập của người nông dân tăng (200 đ/kg x Q). Vì chính phủ cam kết mua hết số sản phẩm họ làm ra, với mức giá tối thiểu (tương ứng với phần diện tích A + B + C)
+ Chi tiêu của người tiêu dùng tăng lên 200đ/kg, vì phải mua với giá 1.200đ/kg thay vì 1.000đ/kg (tương ứng với phần diện tích A + B bị mất đi)
+ Chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên 1 lượng (200đ/kg x DQ) với DQ là lượng khoai người nông dân không bán được.
– Chính sách trợ giá 200đ/kg
Vì khoai tây không thể dự trữ và xuất khẩu nên đường cung của khoai tây sẽ bị gãy khúc tại điểm cân bằng.
+ Thu nhập của người nông dân cũng tăng 200đ/kg x Q (tương ứng phần diện tích A + B + C)
+ Chi tiêu của người tiêu dùng không tăng thêm, vì họ vẫn được mua khoai với mức giá 1.000đ/kg
+ Chi tiêu của chính phủ tăng 1 lượng 200đ/kg x Q
Chính sách nào nên được lựa chọn thích hợp?
Chính sách trợ giá sẽ được ưu tiên lựa chọn, vì chính sách này đảm bảo được quyền lợi của người sản xuất và người tiêu dùng.
Cả hai chính sách đều làm cho chính phủ chi tiêu nhiều hơn để hỗ trợ cho người sản xuất, và người tiêu dùng. Nhưng nếu dùng chính sách giá tối thiểu, người nông dân sẽ có xu hướng tạo ra càng nhiều sản phẩm dư thừa càng tốt, vì chính phủ cam kết mua hết sản phẩm thừa, thiệt hại không cần thiết cho chính phủ. Để giới hạn sản xuất và đảm bảo được quyền lợi cả hai, chính phủ sẽ chọn giải pháp trợ giá.
Bài 1: Giả sử độ co dãn của cầu theo thu nhập đối với thực phẩm là 0,5 ; và độ co dãn của cầu theo giá là -1,0. Một người phụ nữ chi tiêu 10.000$ một năm cho thực phẩm và giá thực phẩm là 2$/đv, thu nhập của bà ta là 25.000$.
Chính phủ đánh thuế vào thực phẩm làm giá thực phẩm tăng gấp đôi, tính lượng thực phẩm được tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm của người tiêu dùng này.
Giả sử người ta cho bà ta số tiền cấp bù là 5.000$ để làm nhẹ bớt ảnh hưởng của thuế. Lượng thực phẩm được tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm của phụ nữ này sẽ thay đổi như thế nào?
Liệu khoản tiền này có đưa bà ta trợ lại được mức thỏa mãn ban đầu hay không? Hãy chứng minh (minh họa bằng đồ thị)
Chính phuû ñaùnh thueá vaøo thöïc phaåm laøm giaù thöïc phaåm taêng gaáp ñoâi, tính löôïng thöïc phaåm ñöôïc tieâu duøng vaø chi tieâu vaøo thöïc phaåm cuûa ngöôøi tieâu duøng naøy
Ta coù coâng thöùc tính ñoä co giaûn cuûa caàu theo giaù
E(P)= (rQ/ rP)x (P/Q) ( 1)
do ñeà baøi cho giaù thöïc phaàm taêng gaáp ñoâi töø 2 leân 4 neân ta giaû söû ñoä co giaûn laø co giaûn hình cung vôùi:
Theá vaøo (1) ta coù:
E(P)= (rQ/ rP) x (2P+rP)/(2Q+rQ) (2)
Theo ñeà baøi ta coù:
Theá vaøo ( 2 ) ta tính ñöôïc rQ
(rQ/ 2) x (2×2+2)/(2×5.000+rQ) =-1
Ñieàu naøy coù nghóa laø baø ta tieâu duøng thöïc phaåm töø 5.000 xuoáng 2.500 ñôn vò saûn phaàm
vaø soá tieàn baø ta chi tieâu cho thöïc phaåm laø: 2.500×4= 10.000 ñoàng
Giaû söû ngöôøi ta cho baø ta soá tieàn caáp buø laø 5000$ ñeå laøm nheï bôùt aûnh höôûng cuûa thueá. Löôïng thöïc phaåm ñöôïc tieâu duøng vaø chi tieâu vaøo thöïc phaåm cuûa phuï nöõ naøy seõ thay ñoåi:
Töông töï ta coù coâng thöùc tính ñoä co giaûn cuûa caàu theo thu nhaäp
E(I)= (rQ/ rI) x (2I+rI)/(2Q+rQ) (3)
Theo ñeà baøi ta coù:
Theá vaøo ( 3 ) ta tính ñöôïc rQ nhö sau:
(rQ/ 5.000) x (2×25.000+5.000)/(2×2.500+rQ) = 0.5
Ñieàu naøy coù nghóa laø baø ta taêng tieâu duøng thöïc phaåm töø 2.500 saûn phaåm leân 2.738 saûn phaåm
Chi tieâu cho thöïc phaåm cuûa baø : 2738 x 4=10.952 $
Lieäu khoaûn tieàn naøy coù ñöa baø ta trôû laïi ñöôïc möùc thoaû maõn ban ñaàu hay khoâng? Haõy chöùng minh (minh hoïa baèng ñoà thò).
Theo số liệu bài này, ta thấc C vẫn nằm dưới đường ngân sách ban đầu à nên ta kết luận khoaûn tieàn trợ cấp naøy vẫn không ñöa baø ta trôû laïi ñöôïc möùc thoaû maõn ban ñaàu.
Bài 4: An có thu nhập ở kỳ hiện tại là 100 triệu đồng và thu nhập ở kỳ tương lai là 154 triệu đồng. Nhằm mục đích đơn giản hóa tính toán, giả định rằng An có thể đi vay và cho vay với cùng 1 lãi suất 10% trong suốt thời kỳ từ hiện tại đến tương lai.
Hãy vẽ đường ngân sách, thể hiện rõ mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Giả sử An dang sử dụng những khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng, hãy biểu diễn bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta
Nếu lãi suất tăng đến 40% thì An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình không? Minh họa bằng đồ thị.
Từ câu số 1, giả sử hiện An đang vay 50 triệu đồng để tiêu dùng, anh ta sẽ còn bao nhiêu tiền để tiêu dùng trong tương lai?Nếu lãi suất tăng từ 10% lên 20% thì anh ta có thay đổi mức vay này không?Biễu diễn trên đồ thị.
Hãy vẽ đường ngân sách, thể hiện rõ mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong tương lai.
X: thu nhập hiện tại : 100triệu
Y: thu nhập tương lai : 154 triệu
Lãi suất : r = 10%
Ta có :
* số tiền mà An có thể tiệu dùng tối đa trong hiện tại là :
100 + 154/(1+r) = 100 + 154 /(1 +0.1) = 240 triệu
* số tiền mà An có thể dùng tối đa trong tương lai là:
154 + 100(1+0.1) = 264 triệu
Đường giới hạn ngân sách của An là đường gấp khúc BC. Khi đó, nếu An sử dụng hết khoản thu nhập hiện tại là 100 triệu thì trong tương lai thu nhập của An sẽ là 154 triệu đồng. Nếu An tiết kiệm tất cả thu nhập trong hiện tại thì trong tương lai anh ta sẽ nhận được tổng thu nhập là 264 triệu đồng (154 + 100 + 100×10%). Đường giới hạn ngân sách chỉ ra khả năng này và các khả năng trung gian khác.
Giả sử An đang sử dụng những khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng, hãy biểu diễn bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta.
Nếu An sử dụng các khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng thì điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta sẽ là điểm gấp khúc E1.
Nếu lãi suất tăng đến 40% thì An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình hay không? Minh họa bằng đồ thị.
Nếu r = 40%
Ta có :
* tiêu dùng tối đa ở hiện tại = 100 + 154/(1+r) = 100 + 154/1.4 = 210 triệu
An sẽ giảm chi tiêu và tăng tiết kiệm hiện tại
Điểm cân bằng ngân sách của An sẽ là điểm E”. Đường đặng ích sẽ là I2 cao hơn so với đường I1.
* tiêu dùng tối đa ở hiện tại = 154 + 100*(1+0.1) = 294
An sẽ tăng chi tiêu và giảm tiết kiệm hiện tại
Điểm cân bằng ngân sách của An sẽ là điểm E”. Đường đặng ích sẽ là I2
Từ câu số 1, giả sử hiện An đang vay 50 triệu đồng để tiêu dùng, anh ta sẽ còn bao nhiêu tiền để tiêu dùng trong tương lai? Nếu lãi suất tăng từ 10% đến 20% thì anh ta có thay đổi mức vay này không? Biểu diễn trên đồ thị.
Ta có :
Điểm cân bằng tiêu dùng khi này là B (150,99)
Một người tiêu dùng điển hình có hàm thỏa dụng U = f(X,Y) trong đó X là khí tự nhiên và Y là thực phẩm. Cả X và Y đều là các hàng thông thường. Thu nhập của người tiêu dùng là $100,00. Khi giá của X là $1 và giá của Y là $1, anh ta tiêu dùng 50 đv hàng X và 50 đv hàng Y.
Hãy vẽ đường giới hạn ngân quỹ và trên đường bàng quan tương ứng với tình thế này.
Chính phủ muốn người tiêu dùng này giảm tiêu dùng khí tự nhiên của mình từ 50 đv còn 30 đv và đang xem xét 2 cách làm việc này:
không thay đổi giá khí đốt, nhưng không cho phép người tiêu dùng mua nhiều hơn 30 đv khí đốt
Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế cho tới khi người tiêu dùng mua đúng 30 đv
Hãy chỉ ra bằng đồ thị các tác động của 2 đề xuất này lên phúc lợi của cá nhân này.
Phương án nào trong 2 phương án này sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn? Hãy giải thích vì sao?
i.Không thay đổi giá khí đốt nhưng không cho phép người tiêu dùng mua nhiều hơn 30 đơn vị khí đốt.
Khi không thay đổi giá khí đốt, đường thu nhập I không thay đổi. Người tiêu dùng chỉ mua khí đốt ở mức cho phép ( không vượt quá 30 đơn vị ) và tăng mua thực phẩm. Ta thấy sự kết hợp tối ưu từ điểm A di chuyển đến điểm B, điểm C,…
ii.Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế cho tới khi người tiêu dùng mua đúng 30 đơn vị khí đốt.
Khi tăng giá khí tự nhiên, đường ngân sách quay vào trong tới đường I 2, bởi vì sức mua của người tiêu dùng giảm đi.
Phương án 1 sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn phương án 2 bởi vì : Ở phương án 1, người tiêu dùng sẽ đạt được độ thỏa dụng tối ưu và sử dụng cùng lúc được 2 lọai sản phẩm. Còn ở phương án 2 người tiêu dùng đạt được độ thỏa dụng tối đa khi chỉ sử dụng 1 sản phẩm là thực phẩm mà thôi.
Bài 1: a) Nếu cầu xem chiếu phim cho khách hàng ngồi tại xe là co dãn hơn đối với các cặp so với cá nhân riêng lẻ, thì sẽ tối ưu đối với rạp chiếu phim nếu định 1 giá vé vào cửa cho lái xe và 1 mức phí bổ sung cho những người đi cùng. Đúng hay sai? Giải thích?
c) Giả sử BMW có thể sản xuất bất kỳ sản lượng ôtô nào với chi phí biên cố định là 15.000 USD và chi phí cố định là 20 triệu USD. Bạn được đề nghị cố vấn cho tổng giám đốc định giá và mức tiêu thụ BMW ở Châu Âu và Mỹ. Cầu về BMW trên mỗi thị trường như sau:
Trong đó E là Châu Âu và U là Mỹ, và tất cá giá và chi phí đều tính theo nghìn USD. Giả sử BMW chỉ có thể hạn chế sản lượng bán tại Mỹ cho đại lý được ủy quyền.
Xác định sản lượng mà BMW cần bán trên mỗi thị trường và mức giá tương ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
Nếu BMW bị buộc phải định giá giống nhau trên từng thị trường. Tính sản lượng có thể bán trên mỗi thị trường?giá cân bằng và lợi nhuận của mỗi công ty?
Vì D1 co dãn hơn D2 nên đường cầu D1 nằm bên phải đường cầu D2.
Giả sử rạp phim định giá nếu định giá vào cửa cho tài xế ở mức T, còn mức bổ sung cho mỗi ngươi đi cùng bằng mức chi phí biên MC. Khi đó, lợi nhuận thu được là cả phần diện tích S
Nếu dùng chính sách này cho khách hàng riêng lẻ thì lợi nhuận của rạp phim là phần diện tích giới hạn bởi D2 và trục tung (*)
Nếu dùng chính sách này cho khách hàng cặp thì lợi nhuận của rạp phim là phần diện tích giới hạn bởi D1 và trục tung (**)
Ta thấy diện tích (*) < (**) nên chính sách định giá cho 1 lái xe vào cửa và một mức phí bổ xung cho những người đi cùng là hợp lý.
Giữa 2 nhóm khách hàng, thì nhóm khách hàng có nhu cầu mua xe cao cấp họ có mức sẵn lòng trả cao hơn, và đường cầu của họ là ít co dãn hơn so với nhóm khách hàng kia. Do vậy, để tối đa hóa lợi nhuận, công ty thường áp dụng phân biệt giá để định giá cho từng đối tượng khách hàng phù hợp.
Sản lượng mà BMW cần bán trên mỗi thị trường và mức giá tương ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
Ta có:
Để tối đa hóa lợi nhuận ta có : MR E = MR U = MC
Tương tự đối với thị trường Mỹ:
Để tối đa hóa lợi nhuận: MR E = MR U
Lợi nhuận thu được:
p = TR – TC
= (6.000 x 30) + ( 2.000 x 35)
= 180.000 + 70.000 = 250.000
= 20.000 + [(6.000 + 2.000) x15]
= 20.000 + 120.000 = 140.000
p = TR – TC = 250.000 – 140.000 = 110.000 ngàn USD = 110 triệu USD
Khi định giá như nhau trên cả hai thị trường thì ta có tổng sản lượng bán được trên cả hai thị trường là:
= (18.000 – 400P) + (5.500 -100P)
= 23.500 – 500P
Q = 23.500 – 500P
Ta có : TR = P x Q
= (47 – Q/500) x Q
Để tối đa hóa lợi nhuận : MR = MC
P = 31 ngàn USD
Sản lượng bán trên từng thị trường:
QE = 18.000 – 400 x 31 = 5.600
QU = 5.500 – 100 x 31 = 2.400
Lợi nhuận của BMW khi định giá giống nhau trên 2 thị trường:
p = TR – TC
Trong đó: TR = Q x P = 8.000 x 31 = 248.000 ngàn USD
TC = C + V = 20.000 + (8.000 x 15) = 140.000 ngàn USD
= 248.000 – 140.000 = 108.000 ngàn USD = 108 triệu USD
Bài 5: Với tư cách là chủ một câu lạc bộ tennis duy nhất ở 1 cộng đồng biệt lập giàu có, bạn phải quyết định lệ phí hội viên và lệ phí cho mỗi buổi tối chơi. Có hai loại khách hàng. Nhóm “nghiêm túc” có cầu: Q 1 = 6 – P trong đó Q là thời gian chơi/tuần và P là lệ phí mỗi giờ cho mỗi cá nhân. Cũng có những khách chơi không thường xuyên với cầu Q 2 = 3 – (1/2)P
Giả sử rằng có 1000 khách hàng chơi mỗi loại. Bạn có rất nhiều sân, do đó chi phí biên của thời gian thuê sân bằng không. Bạn có chi phí cố định là 5000USD/tuần. Những khách hàng nghiêm túc và khách hàng chơi không thường xuyên trông như nhau và như vậy bạn phải định giá giống nhau:
Giả sử để duy trì không khí chuyên nghiệp, bạn muốn hạn chế số lượng hội viên cho những người chơi nghiêm túc. Bạn cần ấn định phí hội viên hang năm và lệ phí cho mỗi buổi thuê sân như thế nào?(giả sử 52 tuần/năm) để tối đa hóa lợi nhuận, hãy lưu ý sự hạn chế này chỉ áp dụng cho những người chơi nghiêm túc. Mức lợi nhuận mỗi tuần sẽ là bao nhiêu?
Một người nói với bạn rằng bạn có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn bằng cách khuyến khích cả hai đối tượng tham gia. Ý kiến của người đó đúng không?Mức hội phí và lệ phí thuê sân là bao nhiêu để có thể tối đa hóa lợi nhuận mỗi tuần? Mức lợi nhuận đó là bao nhiêu?
Giả sử sau vài năm số nhà chuyên môn trẻ tài năng chuyển đến cộng đồng của bạn. Họ đều là những khách chơi nghiêm túc. Ban tin rằng bây giờ có 3.000 khách chơi nghiêm túc và 1.000 khách chơi không thường xuyên. Liệu còn có lợi nếu bạn còn tiếp tục phục vụ những khách chơi không thường xuyên?Mức hội phí hang năm và phí thuê sân là bao nhiêu để có thể tối đa hóa lợi nhuận? Mức lợi nhuận mỗi tuần là bao nhiêu?
Bài 8: Hãy xem xét 1 hãng độc quyền với đường cầu:
P = 100 – 3Q + 4A 1/2
Và có hàm tổng chi phí:
Tìm giá trị của A và P,Q để tối đa hóa lợi nhuận của hãng
Tính chỉ số độc quyền Lerner , L = (P – MC)/P cho hãng này tại mức A,P,Q đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận.
Tìm giá trị của A và P,Q để tối đa hóa lợi nhuận của hãng
P = 100 – 3Q + 4A 1/2
Tổng doanh thu :
TR = P x Q
= (100 – 3Q + 4A 1/2 ) x Q
Tổng chi phí :
Lợi nhuận:
p = TR – TC
Hàm lợi nhuận của hãng là 1 hàm hai biến : Q & A. Để tối đa hóa lợi nhuận, đạo hàm của hàm lợi nhuận theo biến Q và A lần lượt bằng 0.
¶p/¶Q = 0
¶p/¶A = 0 (2)
-14Q +90 +4A 1/2 = 0 (1)
2QA-1/2 – 1 = 0 (2)
= 900
P = 100 – 3Q + 4A 1/2
= 100 – 3 x 15 + 4 x 900 1/2
= 175
Tính chỉ số độc quyền Lerner , L = (P – MC)/P cho hãng này tại mức A,P,Q đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận.
MC là chi phí biên là đạo hàm bậc nhất của hàng tổng chi phí
= 8Q +10
Chỉ số độc quyền Lerner : L = (P – MC)/P
= (175 – 130)/175 = 0,257
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2
Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Tóm Tắt Chương 4 Kinh Tế Vi Mô, Kinh Tế Vi Mô Chương 1, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 5, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Kinh Tế Chính Trị Chương 6, Toán Kinh Tế Chương 1, Toán Kinh Tế Chương 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Chương 5 Học Thuyết Kinh Tế Giá Trị Thặng Dư, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Đối Ngoại Ftu, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Chương Trình Đào Tạo Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đại Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Hust, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Lớp 7, Giải Bài Tập Chương 5 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3, Giải Bài ôn Tập Chương 2 Lớp 6, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 8, Giải Bài Tập Hóa 9 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 7, Giải Bài Tập Lý 11 Chương 4, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số Lớp 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương Iii Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 12, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 6, Khung Chương Trình Kinh Tế Quốc Tế, Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright, Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh, Khung Chương Trình Luật Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân Ngành Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Chương 2, Bài 9 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2 Hình Lớp 10, Giải Bài Tập Xử Lý Tín Hiệu Số Chương 1, Giải Bài Tập Chương 2 Sinh Học 12 Cơ Bản, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 1 Hình Học 10, Giai Bai Tap Toan Roi Rac Chuong 1, Bài 3 ôn Tập Chương 3 Giải Tích 12, Bài 4 ôn Tập Chương 3 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2 Hình Học 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Hình 8, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Toán Đại 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Toán 9, Giải Bài Tập Chương Halogen, Bài 5 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập Chương 2 Sinh Học 12, Giải Toán 11 Bài 1 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 7, Bài 8 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Hình Học 12, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 10, Bài Giải ôn Tập Chương 1 Hình Học 12, Giải Bài 2 ôn Tập Chương 1 Hình Học 11, Giải Bài Tập ý Nghĩa Văn Chương, Bài 6 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 8, Khung Chương Trình Ngành Quản Lý Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh Hutech, Chương Trình Đào Tạo Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Bản Mô Tả Chương Trình Đào Tạo Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Chương Trình Đào Tạo Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Chương Trình Khung Kinh Doanh Quốc Tế, Khung Chương Trình Kinh Tế Phát Triển, Khung Chương Trình Quản Trị Kinh Donah, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Khung Chương Trình Quản Trị Kinh Doanh, Chương Trình Đào Tạo Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Khung Chương Trình Đào Tạo Ngành Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh, Chương 2 Phân Tích Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 4, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 5, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 3, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 1,
Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Tóm Tắt Chương 4 Kinh Tế Vi Mô, Kinh Tế Vi Mô Chương 1, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 5, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Kinh Tế Chính Trị Chương 6, Toán Kinh Tế Chương 1, Toán Kinh Tế Chương 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Chương 5 Học Thuyết Kinh Tế Giá Trị Thặng Dư, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Đối Ngoại Ftu, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Chương Trình Đào Tạo Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đại Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Hust, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Lớp 7, Giải Bài Tập Chương 5 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3, Giải Bài ôn Tập Chương 2 Lớp 6, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 8, Giải Bài Tập Hóa 9 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 7, Giải Bài Tập Lý 11 Chương 4, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số Lớp 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương Iii Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 12, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 6,
Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3
Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Tóm Tắt Chương 4 Kinh Tế Vi Mô, Kinh Tế Vi Mô Chương 1, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 5, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Kinh Tế Chính Trị Chương 6, Toán Kinh Tế Chương 1, Toán Kinh Tế Chương 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Chương 5 Học Thuyết Kinh Tế Giá Trị Thặng Dư, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Đối Ngoại Ftu, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Chương Trình Đào Tạo Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đại Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Hust, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Lớp 7, Giải Bài Tập Chương 5 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3, Giải Bài ôn Tập Chương 2 Lớp 6, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 8, Giải Bài Tập Hóa 9 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 7, Giải Bài Tập Lý 11 Chương 4, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số Lớp 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương Iii Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 12, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 6, Khung Chương Trình Kinh Tế Quốc Tế, Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright, Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh, Khung Chương Trình Luật Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân Ngành Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Chương 2, Bài 9 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2 Hình Lớp 10, Giải Bài Tập Xử Lý Tín Hiệu Số Chương 1, Giải Bài Tập Chương 2 Sinh Học 12 Cơ Bản, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 1 Hình Học 10, Giai Bai Tap Toan Roi Rac Chuong 1, Bài 3 ôn Tập Chương 3 Giải Tích 12, Bài 4 ôn Tập Chương 3 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2 Hình Học 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Hình 8, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Toán Đại 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Toán 9, Giải Bài Tập Chương Halogen, Bài 5 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập Chương 2 Sinh Học 12, Giải Toán 11 Bài 1 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 7, Bài 8 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Hình Học 12, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 10, Bài Giải ôn Tập Chương 1 Hình Học 12, Giải Bài 2 ôn Tập Chương 1 Hình Học 11, Giải Bài Tập ý Nghĩa Văn Chương, Bài 6 ôn Tập Chương 1 Giải Tích 12, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Hình Học 8, Khung Chương Trình Ngành Quản Lý Kinh Tế, Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh Hutech, Chương Trình Đào Tạo Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Bản Mô Tả Chương Trình Đào Tạo Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Chương Trình Đào Tạo Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Chương Trình Khung Kinh Doanh Quốc Tế, Khung Chương Trình Kinh Tế Phát Triển, Khung Chương Trình Quản Trị Kinh Donah, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Khung Chương Trình Quản Trị Kinh Doanh, Chương Trình Đào Tạo Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Khung Chương Trình Đào Tạo Ngành Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Kinh Doanh, Chương 2 Phân Tích Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 4, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 5, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 3, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 1,
Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Tóm Tắt Chương 4 Kinh Tế Vi Mô, Kinh Tế Vi Mô Chương 1, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 5, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Bài Giảng Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Kinh Tế Chính Trị Chương 6, Toán Kinh Tế Chương 1, Toán Kinh Tế Chương 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Chương 5 Học Thuyết Kinh Tế Giá Trị Thặng Dư, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Đối Ngoại Ftu, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Chương Trình Đào Tạo Luật Kinh Tế, Khung Chương Trình Đại Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Chương Trình Đào Tạo Kinh Tế Hust, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Lớp 7, Giải Bài Tập Chương 5 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3, Giải Bài ôn Tập Chương 2 Lớp 6, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 8, Giải Bài Tập Hóa 9 Chương 4, Giải Bài ôn Tập Chương 1 Đại Số 7, Giải Bài Tập Lý 11 Chương 4, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 10, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số Lớp 11, Giải Bài Tập ôn Tập Chương Iii Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 9, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 3 Đại Số 12, Giải Bài Tập Chương 4 Vật Lý 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 2, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 4 Đại Số 12, Giải Bài Tập ôn Tập Chương 6,
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án Tham Khảo 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!