Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Lập Báo Cáo Tài Chính # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Lập Báo Cáo Tài Chính # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Lập Báo Cáo Tài Chính được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Published on

Bài tập lập báo cáo tài chính hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính

1. HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO TÀI CHÍNH LỜI NÓI ĐẦU Nhằm mục đích giúp sinh viên trường Đại học Thương mại củng cố kiến thức của môn học: “Lập báo cáo tài chính”, thực hiện phương châm học đi đôi với hành, bộ môn Kế toán căn bản Trường Đại học Thương mại Hà Nội tổ chức biên soạn và xuất bản cuốn: Bài tập Lập báo cáo tài chính. BÀI TẬP Cuốn sách: Bài tập Lập báo cáo tài chính được biên soạn phù hợp với chương trình môn học: Lập báo cáo tài chính cho sinh viên thuộc chuyên ngành Kế toán – Tài chính của trường. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cuốn sách do TS. Đặng Thị Hoà – Bộ môn Kế toán Căn bản (Tài liệu lưu hành nội bộ làm chủ biên với sự tham gia biên soạn của các giáo viên trong Bộ môn gồm : dùng cho học tập của sinh viên) – Tiến sỹ Đặng Thị Hoà – Tiến sỹ Trần Thị Hồng Mai – Thạc sỹ Lưu Thị Duyên Trong quá trình biên soạn tập thể tác giả đã cố gắng đưa ra các tình huống phù hợp với lý luận, đồng thời sát với thực tiễn ở các doanh nghiệp, song khó có thể tránh khỏi các khiếm khuyết. Tập thể tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp của các độc giả để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn. Hà nội 01- 2008 Tập thể tác giả Bài 1 1 2

2. Có tài liệu ngày 31 tháng 1 năm N tại DN Hưng Phát (đơn vị : 341 1.380.0001 000đ): 411 10.400.000 1.874.000 TK SDDK SPS 421 320.000 Nợ Có Nợ Có 431 960.000111 438.000 50.000 110.000 441 1.476.000 600.000112 801.200 480.000 716.000 344 190.000131(N) 231.800 1.782.000 840.000 641 43.784131(C) 198.000 642 26.016153 480.000 34.000 10.000 511 1.620.000151 80.000 180.000 60.000 632 1.440.000156 9.200.000 1.200.000 1.440.000 635 60.000157 240.000 515 50.000211 4.800.000 2.540.000214 400.000 24.000 Yêu cầu:133 160.000 120.000 – Thực hiện các bút toán cuối kỳ, tính thuế thu nhập doanh241 1.300.000 1.300.000 nghiệp phải nộp với thuế suất 28%, xác định lợi nhuận sau thuế1388 20.000 TNDN.311 1.960.000 360.000 – Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ, SPS, tính SDCK.331(C) 637.000 320.000 1.056.000 – Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng 1/N.3388 20.000 3.800 Bài 2331(N) 240.000334 30.000 50.000 20.000 Có tài liệu ngày 31 tháng 1 năm N tại DN Minh Hòa (đơn vị :335 20.000 1 000đ)3331 162.000 1 2

3. TK SDDK SPS 421 480.000 Nợ Có Nợ Có 431 1.440.000111 507.000 675.000 315.000 441 2.214.000 900.000112 1.201.800 1.620.000 1.074.000 344 285.000131(N) 347.700 2.823.000 1.260.000 641 65.676131(C) 297.000 180.000 642 39.024153 420.000 51.000 15.000 511 3.930.000151 120.000 270.000 90.000 632 3.660.000156 13.800.000 1.950.000 3.660.000 635 90.000157 360.000 515 75.000211 7.200.000 3.810.000214 600.000 36.000 Yêu cầu:133 240.000 180.000 – Thực hiện các bút toán cuối kỳ, tính thuế thu nhập doanh241 1.950.000 1.950.000 nghiệp phải nộp với thuế suất 28%, xác định lợi nhuận sau thuế1388 30.000 TNDN.311 2.490.000 540.000 – Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ, SPS, tính SDCK.331(C) 955.500 480.000 1.584.000 – Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng 1/N.3388 30 000 5.700 Bài 3:331(N) 360.000 210.000334 45.000 75.000 30.000 Có tài liệu ngày 31 tháng 1 năm N tại công ty DOMESCO (đơn vị 1000 đ_):335 30.0003331 393.000 TK SDDK SPS341 2.070.000 Nợ Có Nợ Có 111 654.724,80 10.080.000,00 5.100.000,00411 15.600.000 2.811.000 112 18.720.000,84 71.520.000,00 56.700.000,00 1 2

5. Có tài liệu đến ngày 31 tháng 1 năm N tại Công ty 228 960.000,0 – – – DOMESCO (đơn vị 1000 đ ): 242 2.400.000,0 – – – 311 – 20.000.000,0 4.000.000,0 – TK SDDK SPS 315 – 29.000.000,0 Nợ Có Nợ Có 331 – 78.500.000,0 75.000.000,0 79.300.000,0 111 1.145.000,0 – 36.500.000,0 23.500.000,0 (dư Có) 112 15.000.000,0 – 95.000.000,0 82.850.000,0 131 – 11.200.000,0 – – 133 1.350.000,0 – 8.000.000,0 (dư Có) 131 88.000.000,0 – 102.000.000,0 89.000.000,0 335 – 2.000.000,0 – -(dư Nợ) 338 – 2.600.000,0 – 2.850.000,0 331 2.000.000,0 – – – 341 – 3.800.000,0 – -(dư Nợ) 351 – 76.000,0 – – 138 117.900,0 – – – 4111 – 106.152.900,0 – – 139 490.000,0 – 4112 – 56.000.000,0 – – 151 800.000,0 – – 500.000,0 415 – 2.800.000,0 – – 152 60.000,0 – – – 421 – 41.200.000,0 – – 153 440.000,0 – 15.000,0 431 – 488.000,0 – – 156 160.000.000,0 – 80.500.000,0 100.000.000,0 414 – 13.400.000,0 – – 157 1.200.000,0 – – – 334 – 12.100.000,0 18.000.000,0 15.000.000,0 142 1.000.000,0 – – 600.000,0 3331 – – – 13.000.000,0 333 94.000,0 – -(dư Nợ) 641 – – 13.760.000,0 – 141 1.200.000,0 – – 200.000,0 642 – – 7.305.000,0 – 211 91.500.000,0 – 36.500.000,0 635 – – 850.000,0 – Trong 850.000,0 2141 – 28.400.000,0 – 2.200.000,0 đó : lãi 2143 – – – 400.000,0 vay 213 5.560.000,0 – – – 632 – – 100.000.000,0 – 241 36.500.000,0 – – 36.500.000,0 511 – – – 130.000.000,0 1 2

7. chúng tôi hoàn tạm ứng 2 chúng tôi NVL nhập kho, theo hóa đơn GTGT giá mua 1.4.Rút TGNH về quỹ TM 50 chưa thuế 10, thuế GTGT 10%. chúng tôi lãi từ hoạt động đầu tư ngắn hạn 14 4.2.Trả nợ người bán 20 1.6. Nhận vốn góp của chủ sở hữu 30 4.3.Rút về quĩ TM 50 2. Tổng hợp các phiếu chi tiền mặt trong kỳ: 4.4.Trả nợ vay ngắn hạn 30 2.1. Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng TM, theo 4.5.Trả lãi tiền vay cho hoạt động kinh doanh 10hóa đơn GTGT: giá chưa thuế 60, thuế GTGT 10% 4.6.Trả nợ vay dài hạn 100 2.2. Trả lương 20 chúng tôi 1 TSCĐ hữu hình từ nguồn vốn kinh doanh, theo 2.3. Trả nợ người bán hàng hoá 35 hóa đơn GTGT giá chưa thuế 20, thuế 10%. 2.4. Tạm ứng cho cán bộ của DN 3 5. Các nghiệp vụ khác: 2.5. Nộp thuế thu nhập DN 5 5.1.Bán hàng chưa thu tiền: theo hóa đơn GTGT, giá 2.6. Nộp các khoản bảo hiểm 2 bán chưa thuế 120, thuế GTGT 10% giá xuất kho 100. 2.7. Mua trái phiếu ngắn hạn 10 5.2.Các khoản chi phí phát sinh: tính lương phải trả 2.8. Chi cho bán hàng 2, chi cho quản lý DN 2 nhân viên bán hàng 10, nhân viên quản lý DN 5; Trích các 3. Tổng hợp các chứng từ thu TGNH trong kỳ: khoản BHXH,BHYT, KPCĐ theo tiền lương của nhân viên bán hàng 2, của nhân viên quản lý DN 1; trích khấu hao 3.1.Bán hàng : theo hóa đơn GTGT, giá bán chưa thuế 40, TSCĐ ở bộ phận bán hàng 6, bộ phận quản lý DN 4; chi phíthuế GTGT 10% giá xuất kho 25. dịch vụ mua ngoài phải trả ở bộ phận bán hàng 3, bộ phận chúng tôi nợ khách hàng 50 quản lý DN 2. 3.3.Nhượng bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá 50, giá 5.3.Sửa chữa lớn 1TSCĐ hữu hình hoàn thành bàn giaotrị còn lại 25, giá bán chưa thuế 40, thuế 10%. đưa vào sử dụng. Theo hóa đơn GTGT do nhà thầu lập: giá 4.Tổng hợp các chứng từ thu TGNH trong kỳ: chưa thuế 30, thuế 10%, chưa thanh toán. DN không tiến hành 1 2

8. trích trước chi phí SCL, dự kiến sẽ phân bổ vào chi phí của TK 111 105 300 320các kỳ sau. TK 112 350 800 400 5.4.Kết quả kiểm kê hàng tồn kho cho thấy cần phải lập TK 113 – 30 -dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm kế hoạch 12 và lập TK 121 245 – -dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn cho năm kế TK 128 70 – -hoạch 5. TK 131 (Dư nợ) 650 360 230 TK 136(1368) 25 – -Yêu cầu: TK 138 35 – – * Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khấu trừ Trong đó:thuế GTGT, xác định kết quả kinh doanh và thực hiện các bút TK 1381 15toán cuối kỳ. TK 1388 20 * Mở TK chữ T , ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, TK 139 30 – -tính số dư cuối kỳ cho các TK. TK 141 10 6 – * Lập Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động TK 133 – 50 -kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo 2 phương pháp TK 152 150 740 400trực tiếp và gián tiếp) cuối năm. TK 153 40 10 – TK 154 50 – – Bài 6 TK 155 550 – – Tại doanh nghiệp sản xuất Hoàng Mai có tài liệu sau: TK 142 10 5 – I. Tình trạng các tài khoản tại thời điểm trước khi TK 159 50 – -khoá sổ kế toán quý IV/N như sau: TK 211 1.905 – – (đơn vị tính: triệu đồng) TK 212 250 – – Tài khoản SDĐK Số phát sinh TK 213 546 – – Nợ Có Nợ Có TK 214 596 – 90 Trong đó: 1 2

9. TK 2141 460 55 TK 4111 2.280 TK 2142 15 10 TK 4118 154 TK 2143 121 25 TK 414 335 – -TK 222 550 – – TK 415 115 – -TK 228 380 – – TK 431 45 – -TK 241 185 100 – TK 421(4212) 56 – -TK 244 25 – – TK 441 477 – -TK 131 – – 25 TK 511 – 1.700(Dư có) TK 521 25 -TK 331 – 50 -(Dư nợ) TK 532 15 -TK 311 420 – 100 TK 515 – 310TK 331 370 250 230 TK 635 350 -(Dư có) Trong đó: lãi vay 250TK 333(3331) – 4 195 TK 641 120 -TK 334 – – 4 TK 642 83 -TK 336 90 – 17 TK 711 – 30TK 338 73 – 27 TK 811 12 -Trong đó: TK 621 570 – TK 3381 23 TK 622 187 – TK 3388 50 27 TK 627 153 -TK 341 840 – 200 II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở thời điểm cuốiTK 342 200 – – quý IV/N (đơn vị tính: triệu đồng):TK 411 2.434 – – 1. Trong kỳ thành phẩm hoàn thành nhập kho trị giá : 935Trong đó: 1 2

10. 2. Tổng hợp phiếu xuất kho, trị giá vốn thành phẩm xuất Yêu cầu:bán trong kỳ: 1050 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm cuối quý 3. Xử lý tài sản thiếu không xác định được nguyên nhân IV/Nvào chi phí khác: 15 2. Xác định kết quả kinh doanh năm N của doanh nghiệp. 4. Lợi tức cổ phần sẽ nhận: 25 3. Phản ánh vào tài khoản kế toán. 3. Lập báo cáo tài chính cuối niên độ (ngày 31/12/N). 5. Thu nhập từ công ty liên doanh được chia: 50 ( Bảng CĐKT, báo cáo kết quả kinh doanh) 6. Khoản phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế: 20 Biết rằng : 7. Kiểm kê kho NVL, trị giá NVL thiếu chưa rõ nguyên 1. Trong năm tạm nộp thuế thu nhập DN : 60nhân: 10 2. Tạm trích lập các quỹ: 8. Lập dự phòng phải thu khó đòi trên số dư công nợ cuối – Quỹ ĐTPT: 80niên độ : 10% – Quỹ dự phòng tài chính : 55 9. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, biết rằng trong số – Quỹ khen thưởng phúc lợi: 15dư tồn kho: 3. Số phát sinh luỹ kế của các tài khoản đến 30/9/N: – TK 511: 2500 Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Giá trị thuần có tồn (tấn) ghi sổ thể thực hiện – TK 632: 1520 – TK 515: 250 NVL A 10 10 9 – TK 711: 30 NVL B 50 5 4.5 Thành phẩm M 30 13 12 – TK 635: 400 (trong đó lãi vay là 270) Các mặt hàng khác giá không biến động – TK 641: 324 10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 28%/ – TK 642: 250lợi nhuận chịu thuế (LN chịu thuế = LN kế toán). Bài 7: 1 2

11. Có tài liệu tại DN thương mại Minh Phúc hạch toán hàngtồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNGTGT theo phương pháp khấu trừ: Tại ngày 31 tháng 12 năm N) A/ Báo cáo tài chính cuối năm N Đơn vị tính: 1.000đ Mã Số đầu Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 01 – DN Số cuối năm TÀI SẢN số năm DN MINH PHÚC Địa chỉ:Hà nội………. (Ban hành theo QĐ số 1 2 4 5 15/2006/QĐ-BTC A- TÀI SẢN NGẮN HẠN Ngày 20/03/2006 của 100 5.679.080,04 5.065.493 (100=110+120+130+140+150) Bộ trưởng BTC) I. Tiền và các khoản tương 110 757.580 632.500 đương tiền 1.Tiền 111 757.580 632.500 2. Các khoản tương đương tiền 112 – – II. Các khoản đầu tư tài chính 120 – – ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn 121 – – 2. Dự phòng giảm giá đầu tư 129 (…) (…) ngắn hạn (*) (2) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 893.864,04 1.092.393 1. Phải thu khách hàng 131 795.564 800.000 2. Trả trước cho người bán 132 9.000 156.400 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 69.700,04 29.833 4. Phải thu theo tiến độ kế 134 – – hoạch hợp đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác 135 19.600 106.160 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn 139 (…) (…) khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 140 3.816.336 3.429.700 1 2

12. 1. Hàng tồn kho 141 4.007.336 3.429.700 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 461.005 – 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn 149 (191.000) (…) III. Bất động sản đầu tư 240 – -kho (*) – Nguyên giá 241 – -V. Tài sản ngắn hạn khác 150 211.300 90.900 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 65.000 – IV. Các khoản đầu tư tài chính 250 244.600 – 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 – – dài hạn 3. Thuế và các khoản khác phải 154 – – 1. Đầu tư vào công ty con 251 – -thu Nhà nước 2. Đầu tư vào công ty liên kết, 252 – – 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 146.300 90.900 liên doanh B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 2.664.849 2.399.990 3. Đầu tư dài hạn khác 258 244.600 -(200=210+220+240+ 250 + 260) 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài 259 (…) (…)I- Các khoản phải thu dài hạn 210 120.000 521.674 chính dài hạn (*) 1. Phải thu dài hạn của khách 211 120.000 521.674hàng V. Tài sản dài hạn khác 260 12.334 450 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực 212 – – 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 – -thuộc 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 – – 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 – – 3. Tài sản dài hạn khác 268 12.334 450 4. Phải thu dài hạn khác 218 – – 5. Dự phòng phải thu dài hạn 219 (…) (…) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 8.343.929,04 7.645.483khó đòi (*) (270 = 100 + 200)II. Tài sản cố định 220 2.287.915 1.877.866 NGUỒN VỐN 1. Tài sản cố định hữu hình 221 1.826.910 1.877.866 A – NỢ PHẢI TRẢ 300 2.710.158 2.201.120 – Nguyên giá 222 2 .349.240 2.307.364 (300 = 310 + 330) – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (522.330) (429.498) I. Nợ ngắn hạn 310 1.898.452 1.844.020 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 – – 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 177.000 168.290 – Nguyên giá 225 – – 2. Phải trả người bán 312 928.760 810.860 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Người mua trả tiền trước 313 139.686 244.035 3. Tài sản cố định vô hình 227 – – 4. Thuế và các khoản phải nộp 314 123.295 317.990 – Nguyên giá 228 – – Nhà nước – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 5. Phải trả người lao động 315 258.759 239.182 1 2

13. 6. Chi phí phải trả 316 138.879 – 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 300.932 355.775 7. Phải trả nội bộ 317 34.833 36.063 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 25.152 5.709 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch 318 – – 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 25.152 5.709hợp đồng xây dựng 2. Nguồn kinh phí 432 – – 9. Các khoản phải trả, phải nộp 319 97.240 27.600 3. Nguồn kinh phí đã hình 433 – -ngắn hạn khác thành TSCĐ 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 – -II. Nợ dài hạn 330 811.706 357.100 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 8.343.929,04 7.645.483 1. Phải trả dài hạn người bán 331 286.000 140.000 (440 = 300 + 400) 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 – – 3. Phải trả dài hạn khác 333 60.606 – 4. Vay và nợ dài hạn 334 465.100 217.100 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 – – CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 – -7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 – – Thuyết Số cuối Số đầu CHỈ TIÊU minh năm (3) năm (3) B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.633.771,04 5.444.363 1. Tài sản thuê ngoài 24 (400 = 410 + 430)I. Vốn chủ sở hữu 410 5.608.619,04 5.438.654 2. Vật tư, hàng hóa 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.970.553 4.864.560 nhận giữ hộ, nhận gia 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 – – công 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 – – 3. Hàng hóa nhận bán 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (…) (…) hộ, nhận ký gửi, ký cược 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 – – 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 – – 4. Nợ khó đòi đã xử lý 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 143.555 89.966 5. Ngoại tệ các loại 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 31.592 21.175 6. Dự toán chi sự nghiệp, 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 – – dự án 10. Lợi nhuận sau thuế chưa 420 161.987,04 107.178phân phối 1 2

14. Lập, ngày 31 tháng 01 năm N. về bán hàng và Người lập biểu Kế toán Giám đốc cung cấp dịch vụ trưởng (10 = 01 – 02) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 6.930.000 5.415.000 đóng dấu) 5. Lợi nhuận gộp về 20 1.504.000 1.293.000 bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 02 – DN 6. Doanh thu hoạt 21 VI.26 138.500 123.150DN MINH PHUC động tài chínhĐịa chỉ: Hà nội (Ban hành theo QĐ 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 43.200 31.750 số 15/2006/QĐ-BTC – Trong đó: Chi phí 23 13.000 11.125 Ngày 20/03/2006 lãi vay của Bộ trưởng BTC) 8. Chi phí bán hàng 24 549.000 461.200 9. Chi phí quản lý 25 300.360 240.300BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần 30 Năm……… từ hoạt động kinh 749.940 683.400 doanh {30 = 20 + Đơn vị tính:1 000 đ. (21 – 22) – (24 + 25)} Mã Thuyết Năm Năm 11. Thu nhập khác 31 – – CHỈ TIÊU số minh nay trước 12. Chi phí khác 32 – – 1 2 3 4 5 13. Lợi nhuận khác 40 – -1. Doanh thu bán 01 VI.25 8.443.200 6.708.500 (40 = 31 – 32)hàng và cung cấp 14. Tổng lợi nhuận 50dịch vụ kế toán trước thuế 749.940 683.4002. Các khoản giảm 02 9.200 – (50 = 30 + 40)trừ doanh thu 15. Chi phí thuế 51 VI.30 209.983,2 191.3523. Doanh thu thuần 10 8.434.000 6.708.500 TNDN hiện hành 1 2

15. 16. Chi phí thuế 52 VI.30 TK SPS nợ SPS có TK SPS nợ SPS cóTNDN hoãn lại 111 1.418.000 2 .265.000 112 2.075.000 2.483.06217. Lợi nhuận sau 60 131(DN) 848.005,4 1.107.790 131(DC) 143.756,6 166.174thuế thu nhập 539.956,8 492.048 NH NHdoanh nghiệp 153 4.820 5.60 156 2.975.00 2.369.60(60 = 50 – 51 – 52) 0 0 0 157 155.000 220.00 133 322.98 -18. Lãi cơ bản trên 70 – – 0 2cổ phiếu (*) 3331 3.890 289.56 521 28.50 – 0 0 Lập, ngàopy 31 tháng 12 năm N. 532 10.400 – 151 – 140.000 241 405.850 866.85 211 866.85 40.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 5 5 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, 311 200.000 462.00 214 10.00 35.000 đóng dấu) 0 0 334 280.000 105.00 142 – 12.000 0 141 – 70.00 335 – 19.350Trong đó, SDCK các tài khoản: 0 138 – 12.00 431 15.000 -111: 34.000 112: 723.580 311: 177.000 0 3388 – 17.10 641 132.800 -153: 15.136 156: 3.392.200 341: 465.100 01381: 6.400 141: 121.500 3381: 8.000 642 60.400 – 711 – 40.000 811 30.000 – 511 – 2.861.60144: 18.400 157: 380.000 0 632 2.434.000 – 3381 8.000 -1388: 19.600 151: 220.000 331 DH 1.524.760 1.312.30 3431 – 60.00 0 0 B. Trong qúy I năm N + 1, có số phát sinh các tài 635 6.972khoản như sau: Chi tiết SPS tài khoản 111: Chi tiết SPS tài khoản 112: – Nợ: + Bán hàng: 506.000 – Nợ: + Bán hàng: 1.650.000 1 2

16. + Khách hàng trả nợ: + Khách hàng trả nợ: số thương mại 15%. Hàng đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển 640.000 425.000 hàng về kho bằng tiền tạm ứng 350 + Bán TSCĐ: 44.000 – Có: + Mua hàng: + Khách hàng ứng 1.353.000 4. Quyết toán lợi nhuận năm N: trước: 150.000 + Thanh toán nợ – LN được duyệt 750.060 (CP tiếp khách của doanh nghiệp vượt + Thu hồi nợ khác: người bán: 924.760 quy định 120). Số lợi nhuận sau thuế được phân phối: 12.000 + Mua công cụ, dụng + Thanh toán ứng thừa: cụ: 5.302 + Quỹ ĐT phát triển: 50% 6.000 + Trả nợ vay: + Quỹ DF tài chính: 10% + Phát hành trái phiếu 200.000 12 tháng, mệnh giá 60.000 + Quỹ KT phúc lợi: 28.000 – Có: + Mua hàng: 385.000 Số còn lại bổ sung vốn kinh doanh. Biết trong năm đã + Trả nợ người bán: 600.000 phân phối 70% lợi nhuận sau thuế tạm tính theo tỷ lệ : 50% + Trả lương nhân viên: Quĩ đầu tư phát triển; 10% quĩ dự phòng tài chính, 10%quĩ 280.000 khen thưởng, phúc lợi, còn lại bổ sung vốn kinh doanh. 5. Nộp phạt do vi phạm chế độ tài chính bằng tiền mặt 2.000. C. Cuối quý I năm N + 1, có tài liệu sau: 6. Tính thuế TNDN quý I, năm N + 1, thuế suất 28% LN 1. Xử lý tài sản tổn thất vào chi phí khác: 5.000 kế toán 2. Thanh toán lãi vay quý I bằng tiền mặt: 7. Phát hành trái phiếu kỳ hạn 24 tháng, mệnh giá 300 – Vay ngắn hạn: 6.372 000, giá bán 295.000, lãi suất 1%/tháng thu bằng tiền mặt – Vay dài hạn: 6450, công trình bàn giao cho bộ phận sử 100.000, còn lại bằng séc,. DN nộp séc vào ngân hàng chưa códụng giữa tháng 3 (lãi vay khi công trình đã hoàn thành 600). báo Có. Lãi thanh toán định kỳ 6 tháng. – Thanh toán lãi vay năm N 2850. 8. Khấu trừ thuế GTGT. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. 3. Hàng đã bán năm N bị trả lại do chất lượng kém, trị giáhàng chưa có thuế GTGT 36.800, thuế GTGT 3.680. Tỷ lệ thặng Yêu cầu – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cuối quý I 1 2

17. – Mở tài khoản kế toán, ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh, tính 1 2số dư cuối kỳ. A – TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+ 100 100.914.239 103.007.208 – Lập các báo cáo : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả 130+140 +150)hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 2 phương I. Tiền và các khoản 110 1.048.693 874.775pháp trực tiếp và gián tiếp cuối quý I/N+1. tương đương tiền 1.Tiền 111 1.048.693 874.775 Bài 8: 2. Các khoản tương 112 – – Có tài liệu tại một DN xây dựng hạch toán hàng tồn kho đương tiềntheo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT II. Các khoản đầu tư 120 – -theo phương phápkhấu trừ: tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn 121 – – A. Báo cáo tài chính cuối năm N: 2. Dự phòng giảm 129 – – giá đầu tư ngắn hạn 1. Bảng cân đối kế toán (*) (2) Đơn vị báo cáo:CTCP Xây lắp AN Mẫu số B 01 – DN III. Các khoản phải 130 46.708.645 45.133.047 THÀNH thu ngắn hạn Địa chỉ: Hà nội (Ban hành theo QĐ số 1. Phải thu khách hàng 131 40.693.020 37.808.276 15/2006/QĐ-BTC 2. Trả trước cho 132 2.393.024 1.708.144 Ngày người bán 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 3. Phải thu nội bộ 133 257.748 366.565 ngắn hạn 4. Phải thu theo tiến 134 – – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN độ kế hoạch hợp đồng Tại ngày 31 tháng12 năm N xây dựng 5. Các khoản phải 135 3.364.853 5.250.062 Đơn vị tính: 1.000đ. thu khác Số 6. Dự phòng phải thu 139 – – Mã Số cuối năm đầu năm ngắn hạn khó đòi (*) TÀI SẢN số IV. Hàng tồn kho 140 11.195.246 11.027.167 1 2

18. 1. Hàng tồn kho 141 11.195.246 11.027.167 II. Tài sản cố định 220 3.959.200 4.199.392 2. Dự phòng giảm 149 – – 1. Tài sản cố định 221 3.752.964 4.119.392giá hàng tồn kho (*) hữu hìnhV. Tài sản ngắn hạn 150 41.961.655 45.972.219 – Nguyên giá 222 5.892.365 6.023.079khác – Giá trị hao mòn 223 (2.139.401) (1.903.687) 1. Chi phí trả trước 151 6.402.165 5.078.808 luỹ kế (*)ngắn hạn 2. Tài sản cố định 224 – – 2. Thuế GTGT được 152 893.411 93.411 thuê tài chínhkhấu trừ – Nguyên giá 225 – – 3. Thuế và các 154 – Giá trị hao mòn 226 – -khoản khác phải thu luỹ kế (*)Nhà nước 3. Tài sản cố định vô 227 – – 4. Tài sản ngắn hạn 158 34.666.079 40.800.000 hìnhkhác – Nguyên giá 228 – -B -TÀI SẢN DÀI – Giá trị hao mòn 229 – -HẠN(200 =210 + 220 200 3.959.200 4.199.392 luỹ kế (*)+ 240 + 250 + 260) 4. Chi phí xây dựng 230 206.236 80.000I- Các khoản phải 210 – – cơ bản dở dangthu dài hạn III. Bất động sản 240 – – 1. Phải thu dài hạn 211 – – đầu tưcủa khách hàng – Nguyên giá 241 – – 2. Vốn kinh doanh ở 212 – -đơn vị trực thuộc – Giá trị hao mòn 242 – – 3. Phải thu dài hạn 213 – – luỹ kế (*)nội bộ IV. Các khoản đầu 250 – – 4. Phải thu dài hạn 218 – – tư tài chính dài hạnkhác 1. Đầu tư vào công 251 – – 5. Dự phòng phải 219 – – ty conthu dài hạn khó đòi 2. Đầu tư vào công 252 – -(*) ty liên kết, liên doanh 1 2

19. 3. Đầu tư dài hạn khác 258 – – 9. Các khoản phải 319 29.434.447 41.920.033 4. Dự phòng giảm 259 – – trả, phải nộp ngắn hạngiá đầu tư tài chính khácdài hạn (*) 10. Dự phòng phải 320 – -V. Tài sản dài hạn 260 – – trả ngắn hạnkhác II. Nợ dài hạn 330 – – 1. Chi phí trả trước 261 – – 1. Phải trả dài hạn 331 – -dài hạn người bán 2. Tài sản thuế thu 262 – – 2. Phải trả dài hạn 332 – -nhập hoãn lại nội bộ 3. Tài sản dài hạn khác 268 – – 3. Phải trả dài hạn 333 – – TỔNG CỘNG TÀI 270 104.873.439 107.206.600 khác SẢN (270 = 100 + 200) 4. Vay và nợ dài hạn 334 – – NGUỒN VỐNA – NỢ PHẢI TRẢ 300 95.550.354 97.843.457 5. Thuế thu nhập 335 – -(300 = 310 + 330) hoãn lại phải trảI. Nợ ngắn hạn 310 95.550.354 97.843.457 6. Dự phòng trợ cấp 336 – – 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 35.291.885 38.608.966 mất việc làm 2. Phải trả người bán 312 6.977.833 5.428.985 7.Dự phòng phải trả 337 – – 3. Người mua trả 313 5.411.492 2.335.924 dài hạntiền trước B – VỐN CHỦ SỞ 400 9.323.085 9.363.143 4. Thuế và các khoản 314 867.507 – HỮU (400 = 410 + 430)phải nộp Nhà nước I. Vốn chủ sở hữu 410 8.825.235 8.865.293 5. Phải trả người lao 315 122 122 1. Vốn đầu tư của 411 8.156.548 8.249.280động chủ sở hữu 6. Chi phí phải trả 316 17.468.504 9.450.863 2. Thặng dư vốn cổ 412 – – 7. Phải trả nội bộ 317 98.564 98.564 phần 8. Phải trả theo tiến 318 – – 3. Vốn khác của chủ 413 – – độ kế hoạch hợp sở hữu đồng xây dựng 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 – – 5. Chênh lệch đánh 415 – – 1 2

20. giá lại tài sản 2. Vật tư, hàng hóa nhận 6. Chênh lệch tỷ giá 416 – – giữ hộ, nhận gia cônghối đoái 3. Hàng hóa nhận bán hộ, 7. Quỹ đầu tư phát 417 294.075 294.075 nhận ký gửi, ký cượctriển 4. Nợ khó đòi đã xử lý 8. Quỹ dự phòng tài 418 – – 5. Ngoại tệ các loạichính 6. Dự toán chi sự nghiệp, 9. Quỹ khác thuộc 419 – – dự ánvốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau 420 374.612 321.938 Lập, ngày … tháng … năm …thuế chưa phân phối Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 11. Nguồn vốn đầu 421 – -tư XDCB (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)II. Nguồn kinh phí 430 497.850 497.850và quỹ khác 1. Quỹ khen thưởng, 431 2.150 2.150phúc lợi 2. Nguồn kinh phí 432 495.700 495.700 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3. Nguồn kinh phí 433 – – Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 02 – DNđã hình thành TSCĐ CTCP Xây lắp AN THÀNH TỔNG CỘNG 440 104.873.439 107.206.600NGUỒN VỐN (440 Địa chỉ: Hà Nội (Ban hành theo QĐ số = 300 + 400) 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyết Số cuối Số đầu CHỈ TIÊU minh năm (3) năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 1 2

21. 9. Chi phí quản lý 25 903.541 711.316 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH doanh nghiệp Năm N 10 Lợi nhuận thuần 30 50.078 (562.913) từ hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: 1.000đ {30 = 20 + (21 – Mã Thuyết Năm Năm 22) – (24 + 25)} CHỈ TIÊU số minh nay Trước 11. Thu nhập khác 31 7.800 650.668 12. Chi phí khác 32 5.203 66.142 1 2 3 4 5 13. Lợi nhuận khác 40 2.597 584.526 1. Doanh thu bán 01 VI.25 27.471.904 8.006.628 (40 = 31 – 32) hàng và cung cấp 14. Tổng lợi nhuận 50 52.675 21.613 dịch vụ kế toán trước thuế 2. Các khoản giảm 02 – – (50 = 30 + 40) trừ doanh thu 15. Chi phí thuế TNDN 51 VI.30 14.749 6.051 3. Doanh thu thuần 10 27.471.904 8.006.628 hiện hành 52 VI.30 về bán hàng và 16. Chi phí thuế TNDN cung cấp dịch vụ hoãn lại (10 = 01 – 02) 17. Lợi nhuận sau 60 37.926 15.562 4. Giá vốn hàng 11 VI.27 26.355.664 7.660.998 thuế thu nhập bán doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)5. Lợi nhuận gộp về 20 1.116.240 345.630 bán hàng và cung 18. Lãi cơ bản trên 70 – – cấp dịch vụ (20 = cổ phiếu (*) 10 – 11) 6. Doanh thu hoạt 21 VI.26 29.062 9.443 Lập, ngày … tháng … năm … động tài chính Người lập biểu Kế toán Giám đốc 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 36.093 169.506 trưởng – Trong đó: Chi phí 23 36.093 169.506 lãi vay (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 8. Chi phí bán hàng 24 155.590 37.164 1 2

22. 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 7. Tiền chi khác cho 07 11.409.796 13.243.804 hoạt động kinh doanhĐơn vị báo cáo: CTCP Xây Mẫu số B 03 – DN Lưu chuyển tiền thuần 20 9.774.076 8.997.849lắp AN THÀNH từ hoạt động kinhĐịa chỉ: Hà Nội (Ban hành theo QĐ số doanh 15/2006/QĐ-BTC II. Lưu chuyển tiền từ Ngày 20/03/2006 của Bộ hoạt động đầu tư trưởng BTC) 1.Tiền chi để mua sắm, 21 – – xây dựng TSCĐ và các BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ tài sản dài hạn khác (Theo phương pháp trực tiếp) 2.Tiền thu từ thanh lý, 22 7.800 8.067 Năm N nhượng bán TSCĐ và Đơn vị tính: 1.000 đ các tài sản dài hạn khác Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm nay Năm trước 3.Tiền chi cho vay, 23 – – số minh mua các công cụ nợ của 1 2 3 4 5 đơn vị khácI. Lưu chuyển tiền từ 4.Tiền thu hồi cho vay, 24 – -hoạt động kinh doanh bán lại các công cụ nợ1. Tiền thu từ bán hàng, 01 25.023.291 26.277.299 của đơn vị kháccung cấp dịch vụ và 5.Tiền chi đầu tư góp 25 – -doanh thu khác vốn vào đơn vị khác2. Tiền chi trả cho 02 3.897.581 3.900.081 6.Tiền thu hồi đầu tư góp 26 – -người cung cấp hàng vốn vào đơn vị kháchóa và dịch vụ 7.Tiền thu lãi cho vay, 27 20.765 20.7653. Tiền chi trả cho 03 612.351 891.522 cổ tức và lợi nhuậnngười lao động được chia Lưu chuyển tiền thuần 30 28.565 28.8324. Tiền chi trả lãi vay 04 2.094.110 2.112.377 từ hoạt động đầu tư5. Tiền chi nộp thuế thu 05 – – III. Lưu chuyển tiềnnhập doanh nghiệp từ hoạt động tài chính6. Tiền thu khác từ hoạt 06 2.764.623 2.868.334 1.Tiền thu từ phát hành 31 – -động kinh doanh cổ phiếu, nhận vốn góp 1 2

23. của chủ sở hữu Trong đó SDCK các TK là:2.Tiền chi trả vốn góp 32 – -cho các chủ sở hữu, TK 111: TK 152:mua lại cổ phiếu của 80.701 232.762doanh nghiệp đã phát TK 112: TK 154:hành 967.992 7.615.4503.Tiền vay ngắn hạn, 33 3.592.758 4.130.758dài hạn nhận được TK 1388: TK 156:4.Tiền chi trả nợ gốc 34 13.221.481 13.295.277 3.364.853 3.347.034vay TK 141: TK 311:5.Tiền chi trả nợ thuê 35 – – 34.156.108 35.291.885tài chính TK 144: TK 1381:6. Cổ tức, lợi nhuận đã 36 – – 395.110 114.861trả cho chủ sở hữuLưu chuyển tiền thuần 40 (9.628.723) (9.164.519) TK 3334: TK 161:từ hoạt động tài chính 867.507 150.150Lưu chuyển tiền 50 173.918 (137.838) TK 461:thuần trong kỳ (50 = 648.00020+30+40)Tiền và tương đương 60 874.775 1.326.842tiền đầu kỳ B. Trong quý 1 năm N+1, có số phát sinh các TKẢnh hưởng của thay 61 – – như sau:đổi tỷ giá hối đoái quy TK SPS nợ SPS có TK SPS nợ SPS cóđổi ngoại tệTiền và tương đương 70 VII.34 1.048.693 1.189.004 111 10.277.383 7.147.263 156 956.507 3.853.736tiền cuối kỳ (70 = 112 16.630.274 11.842.489 211 100.288 25.80550+60+61) 131N 8.663.758 11.602.896 214 20.907 59.354 131C 1.923.476 50.000 241 43.421 69.658 Lập, ngày … tháng … năm … 133 698.490 – 311 15.093.960 11.095.893 Người lập biểu Kế toán Giám đốc 138 202.313 591.355 331C 6.130.522 8.523.829 trưởng 141 8.400.524 5.32.783 331 218.004 426.577 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) N 1 2

Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất: Hiểu Bản Chất

Bản chất của lập Báo cáo Tài chính hợp nhất là lập Báo cáo Tài chính thể hiện vị thế tổng thể của một Tập đoàn tại một thời điểm và kết quả kinh doanh của một Tập đoàn qua một thời kỳ”

I. Vai trò của Báo cáo Tài chính

Trước đây, do tính chất môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng như do ‘thói quen’ trong kinh doanh của người Việt Nam, Báo cáo Tài chính doanh nghiệp không được sử dụng rộng rãi cũng như không thực sự là công cụ hữu hiệu cho việc ra quyết định.

Toàn cầu hóa, sự biến chuyển mạnh mẽ của môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng như sự bùng nổ của thị trường chứng khoán đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho các tổ chức, các doanh nghiệp cũng như cá nhân, nhiều bài học xương máu của các doanh nghiệp, cá nhân đã được rút ra từ thói quen quyết định theo cảm tính. Và từ đó, Báo cáo Tài chính của doanh nghiệp đã được chú trọng hơn, đã được sử dụng rộng rãi hơn với vai trò là nền tảng cơ bản cho việc ra quyết định.

Báo cáo Tài chính thể hiện khá toàn diện và đầy đủ vị thế tài chính của doanh nghiệp tại 1 thời điểm và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó cho một thời kỳ. Do đó thông qua Báo cáo Tài chính, người ta có thể đánh giá về thực trạng cũng như triển vọng của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các quyết sách riêng cho mình cũng như cho doanh nghiệp của mình.

II. Hợp nhất kinh doanh – Có cần thông tin của Báo cáo Tài chính hợp nhất?

Bản chất của lập Báo cáo Tài chính hợp nhất là lập Báo cáo Tài chính thể hiện vị thế tổng thể của một Tập đoàn tại một thời điểm và kết quả kinh doanh của một Tập đoàn qua một thời kỳ. Lấy tình huống cụ thể sau làm ví dụ, chúng ta sẽ phân tích sâu về vấn đề này

Các câu hỏi được quan tâm là: 1. Khi đầu tư trên 50% vốn của Công ty con, Công ty mẹ được gì? Câu trả lời là: Công ty mẹ được quyền kiểm soát Công ty con

2. Quyền kiểm soát có nghĩa là gì? Câu trả lời là: Quyền kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính, chính sách hoạt động của Công ty con nhằm mục đích thu được lợi ích kinh tế

3. Khi có quyền kiểm soát, Công ty mẹ có bao nhiêu % quyền và nghĩa vụ đối với Tài sản và Công nợ? Câu trả lời: 100% quyền và nghĩa vụ

4. Như vậy, vị thế tài chính của Tập đoàn thể hiện qua 100% tài sản, công nợ của Công ty mẹ A và 60% tài sản, công nợ của Công ty con B, 80% tài sản, công nợ của Công ty con C, 70% tài sản, công nợ của Công ty con D hay 100% tài sản, công nợ của tất cả 4 công ty?

Câu trả lời: 100% tài sản, công nợ của tất cả 4 công ty

5. Giả sử: Công ty mẹ A bỏ ra 5.000.000.000 VND để đầu tư mua (từ cổ đông hiện hữu) 60% giá trị tài sản thuần của Công ty con B với giá trị sổ sách của 60% này là 4.800.000.000 VND. Ảnh hưởng của giao dịch trên đối với các công ty đơn lẻ cũng như đối với Tập đoàn? Câu trả lời:

Công ty mẹ A: Được khoản đầu tư vào Công ty con B, từ đó được quyền kiểm soát công ty con B, và sẽ được hưởng cổ tức từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con B hoặc có trách nhiệm chia sẻ lỗ nếu Công ty con B kinh doanh lỗ Công ty con B: Không ảnh hưởng về tài sản và công nợ, chỉ thay đổi cổ đông Tập đoàn: Vị thế thay đổi, giá trị tài sản thuần tăng lên 100% giá trị tài sản thuần của Công ty con B, cộng thêm phần chênh lệch giữa giá trị đầu tư và tài sản thuần nhận được (gọi là lợi thế thương mại – 200 triệu). Kết quả hoạt động kinh doanh sẽ tăng thêm phần tương ứng có được từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con B (có thể khác với phần cổ tức mà Công ty mẹ A được hưởng từ Công ty con B) Như vậy: Nếu sử dụng Báo cáo Tài chính đơn lẻ của Công ty mẹ A trong tình huống này, người sử dụng Báo cáo Tài chính có thể đưa ra quyết sách không phù hợp. Do Báo cáo Tài chính đơn lẻ của Công ty mẹ A không thể hiện đầy đủ vị thế tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của cả Tập đoàn

6. Khi có giao dịch nội bộ Tập đoàn (ví dụ Công ty mẹ A mua – bán hàng với các công ty con, hoặc các công ty con có nghiệp vụ mua – bán hàng lẫn nhau) các công ty đơn lẻ ảnh hưởng thế nào và Tập đoàn ảnh hưởng thế nào? 7. …

III. Chuẩn mực Kế toán – Kim chỉ nam cho việc lập Báo cáo Tài chính hợp nhất

Hệ thống Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Thông tư hướng dẫn kế toán nói chung là kim chỉ nam để kế toán các doanh nghiệp thực hiện hạch toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Không nằm ngoài định hướng đó, Chuẩn mực kế toán số 11 – Hợp nhất Kinh doanh, Chuẩn mực Kế toán số 25 – Báo cáo Tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con và Thông tư số 21/2006/TT-BTC, Thông tư số 161/2007/TT-BTC là kim chỉ nam để kế toán thực hiện lập Báo cáo Tài chính hợp nhất cho một Tập đoàn.

Theo hệ thống Chuẩn mực và Thông tư này, kế toán sẽ có những thông tin cơ bản và chung nhất của qui trình lập Báo cáo Tài chính hợp nhất, và kế toán có thể dựa vào qui trình đó để xây dựng qui trình cụ thể cho riêng Tập đoàn của mình.

Tuy nhiên, thực tế ứng dụng cho thấy, Hệ thống Chuẩn mực và Thông tư này chưa bao quát được những tình huống (rất) có thể xảy ra trong thực tế, do đó kế toán có thể lúng túng khi gặp những tình huống này. Dưới đây là một vài tình huống như vậy:

1. Tập đoàn bao gồm nhiều mẹ, nhiều con Trong thực tế hoàn toàn có thể có những cấu trúc Tập đoàn sau:

Hệ thống Chuẩn mực và Thông tư hướng dẫn đưa cho kế toán những Tập đoàn này kim chỉ nam gì? • Cách xác định quyền biểu quyết và quyền kiểm soát • Khi nào thì một công ty mẹ phải lập Báo cáo Tài chính hợp nhất và khi nào không phải lập Báo cáo Tài chính hợp nhất

Trong khi đó, Hệ thống Chuẩn mực và Thông tư hướng dẫn chưa có những hướng dẫn cụ thể của qui trình hợp nhất đối với những trường hợp tiêu biểu này

2. Công ty con mua lại cổ phiếu quĩ

3. Thay đổi cấu trúc Tập đoàn trong kỳ báo cáo Trong thực tế, có thể xảy ra tình huống thay đổi cấu trúc Tập đoàn, ví dụ như một Tập đoàn ban đầu có cấu trúc như sau:

Sau giao dịch Công ty B mua lại 30% cổ phần của Công ty C (do Công ty A đang nắm giữ)

4. Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu quĩ

Cũng tương tự như những tình huống trên, đây là tình huống sẽ gây ‘đau đầu’ cho bộ phận kế toán của hầu hết các Tập đoàn khi gặp phải, giải pháp sẽ không thể tìm thấy tại Hệ thống Chuẩn mực và Thông tư hướng dẫn

5. Lập Báo cáo Tài chính cho những năm tiếp theo

Với Báo cáo Tài chính đơn lẻ, Báo cáo của những năm sau sẽ được lập dựa trên Báo cáo Tài chính của năm trước đó, tuy nhiên điều này có đúng khi lập Báo cáo Tài chính hợp nhất? Đây cũng là bài toán cần các kế toán viên giải đáp, và câu trả lời sẽ không nằm trong Hệ thống Chuẩn mực kế toán cũng như Thông tư hướng dẫn

6. ….

IV. Hiểu bản chất – Giải pháp bền vững Vậy giải pháp cho những tình huống trên là gì?

Có nhiều giải pháp để giải quyết những vấn đề trên, ví dụ như tham vấn các chuyên gia, hoặc nghiên cứu các giải pháp tương tự từ các Tập đoàn khác … Tuy nhiên, một giải pháp được cho là bền vững nhất là: Hiểu bản chất vấn đề và giải quyết vấn đề theo bản chất.

Có 2 vấn đề mà kế toán cần hiểu bản chất ở đây: 1. Bản chất của việc lập Báo cáo Tài chính hợp nhất Như đã đề cập ở trên: “Bản chất của lập Báo cáo Tài chính hợp nhất là lập Báo cáo Tài chính thể hiện vị thế tổng thể của một Tập đoàn tại một thời điểm và kết quả kinh doanh của một Tập đoàn qua một thời kỳ”

2. Bản chất của tình huống/ giao dịch

Kế toán phải nhìn nhận về những ảnh hưởng của tình huống/ giao dịch tới vị thế tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn. Từ đó có những ‘ứng xử’ kế toán tương ứng và phù hợp.

Với mục đích cung cấp tới người học nền tảng cơ bản để có thể phân tích và hiểu hai vấn đề nêu trên, Vietsourcing đã thiết kế chương trình đào tạo đặc biệt về ‘Hợp nhất Báo cáo Tài chính’, chương trình đào tạo sẽ bao gồm hai cấp độ: Cơ bản và nâng cao

Cấp độ cơ bản được thiết kế dành cho những kế toán viên chưa có kinh nghiệm thực tế về hợp nhất kinh doanh và lập Báo cáo Tài chính hợp nhất cũng như chưa hiểu bản chất của công việc này là gì, khóa học sẽ tiếp cận người học theo phương châm: Thực tiễn và bản chất vấn đề, học viên sẽ:

• Được tiếp cận với hệ thống chứng từ cụ thể của các khoản đầu tư, ví dụ như Biên bản họp của Hội đồng quản trị, Chứng nhận doanh nghiệp … Từ đó tự nhìn nhận và tính toán quyền biểu quyết và quyền kiểm soát.

• Được giải thích rõ ràng về qui trình lập Báo cáo Tài chính hợp nhất, mục đích thực tế của mỗi bước trong qui trình

• Được nhìn nhận tất cả các vấn đề trên thông qua tình huống cụ thể tại một Tập đoàn cụ thể, từ đó có thể dễ hình dung và áp dụng với Tập đoàn của mình

Một số tình huống/ giao dịch được giới thiệu tại khóa học này là:

• Tính toán quyền biểu quyết và quyền kiểm soát của một Tập đoàn bao gồm 1 Công ty mẹ và 2 Công ty con

• Công ty mẹ thực hiện đầu tư vào công ty con tại thời điểm giữa niên độ kế toán, khoản đầu tư có phát sinh lợi thế thương mại

• Công ty mẹ và Công ty con có giao dịch nội bộ Tập đoàn (mua bán hàng hóa nội bộ, mua bán tài sản nội bộ, vay nội bộ)

• Công ty mẹ và Công ty con có số dư nội bộ Tập đoàn

• Báo cáo Tài chính hợp nhất được lập cho 3 năm hoạt động

Cấp độ nâng cao được thiết kế dành cho lãnh đạo Bộ phận kế toán cũng như Trưởng phòng nghiệp vụ của các Công ty kiểm toán, khóa học cũng tiếp cận học viên theo phương châm: Thực tiễn và bản chất vấn đề, học viên sẽ:

• Được nhìn nhận lại bản chất của qui trình lập Báo cáo Tài chính Hợp nhất

• Được tiếp cận vấn đề theo cách: Phân tích thực tế

• Được tiếp cận một số tình huống cụ thể và xây dựng khả năng tự tìm hiểu tình huống, tự đưa ra các giải pháp, từ đó có thể xây dựng nền tảng cho việc tự đưa ra giải pháp cho những tình huống của Tập đoàn mình

• Được nhìn nhận tất cả các vấn đề trên thông qua tình huống cụ thể tại một Tập đoàn cụ thể, từ đó có thể dễ hình dung và áp dụng với Tập đoàn của mình

Một số tình huống/ giao dịch được giới thiệu tại khóa học này là:

• Tính toán quyền biểu quyết và quyền kiểm soát của một Tập đoàn phức tạp, và cấu trúc Tập đoàn thay đổi trong kỳ kế toán

• Công ty mẹ thực hiện đầu tư vào công ty con tại thời điểm giữa niên độ kế toán, khoản đầu tư có phát sinh lợi thế thương mại, bất lợi thương mại

• Công ty mẹ thực hiện bán bớt cổ phần nắm giữ tại Công ty con trong niên độ kế toán

• Công ty con thực hiện mua lại cổ phiếu quĩ và sử dụng cổ phiếu quĩ để chi trả cổ tức

• Công ty mẹ và Công ty con có giao dịch nội bộ Tập đoàn

• Công ty mẹ và Công ty con có số dư nội bộ Tập đoàn

• Báo cáo Tài chính hợp nhất được lập cho 3 năm hoạt động

• …

23 Dạng Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Thực Tế Có Đáp Án

Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất Công ty du lịch Viettravel

1. BÀI 1 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con đồng thời là công ty liên doanh, liên kết hoặc có vốn góp của các đơn vị khác trong tập đoàn

Công ty mẹ A sở hữu 80% tài sản thuần của công ty B và 60% tài sản thuần của Công ty C. Công ty B đầu tư thêm 20% vào công ty C. Tại ngày đầu tư 1/1/20X3, (giả sử không có lợi thế thương mại), các công ty này có Bảng Cân đối kế toán như sau:

– Việc xác định tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát như sau:

Nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc thì Tập đoàn phải hợp nhất công ty C theo tỷ lệ nắm giữ trực tiếp và gián tiếp (76%). Cổ đông không kiểm soát trong công ty C được tách theo tỷ lệ 24%. Đồng thời khi loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B vào công ty C, phải ghi giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần cổ đông không kiểm soát trong B đầu tư vào C (4%)

– Bút toán điều chỉnh để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 1/1/20X3 như sau:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

– Giả định rằng trong năm 20X3, công ty con C có 100 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, các công ty mẹ A và B có Bảng cân đối kế toán không thay đổi so với ngày đầu năm như

Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát: Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại công ty C gồm cả trực tiếp và gián tiếp là 24%. Vì vậy, khi Công ty C có 100 lợi nhuận trong kỳ thì Tập đoàn được hưởng 76, Cổ đông không kiểm soát hưởng 24. Ngoài các bút toán như mục a nêu trên thì cần thực hiện thêm bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

b) Trường hợp báo cáo tài chính của các đơn vị trong tập đoàn trình bày khoản đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Tiếp theo ví dụ trên, nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp vốn chủ sở hữu thì khi công ty C có lợi nhuận là 100 thì công ty B được điều chỉnh tăng giá trị khoản đầu tư thêm 20 do nó nắm giữ 20% tài sản thuần của C. Kết quả là trên BCTC của B, khoản đầu tư vào C có giá trị là 140. Trong số điều chỉnh tăng thêm này đã có 16% của công ty mẹ và 4% của cổ đông không kiểm soát.

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán thực hiện theo các bước tương tự ví dụ a, sau đó phải điều chỉnh giảm giá phí khoản đầu tư, phần lãi, lỗ trong công ty liên kết, liên doanh và lợi ích cổ đông không kiểm soát.

Việc công ty mẹ hợp nhất với Công ty B và C tại ngày 31/12/20X3 được thực hiện như sau:

– Đối với công ty B

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

+ Lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ trong B:

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ, ghi:

– Đối với Công ty C:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C

+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi trong giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông không kiểm soát

+ Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

+ Điều chỉnh lợi ích cổ đông không kiểm soát do điều chỉnh giảm phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

2. BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:

Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

Thay đổi trong tài sản thuần:

a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:

Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:

Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp

Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu

Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng

b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:

– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))

– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8

a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y

Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)

Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8

Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:( 54)

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kế toán Online 1 Kèm 1 Cầm tay chỉ việc trực tiếp

Bài Tập Tài Chính Quốc Tế

Published on

1. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 1Chương 5 : ARBITRAGE QUỐC TẾ VÀ NGANG GIÁLÃI SUẤTCâu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,52 và giá bán ra là $1,54. Ngân hàng B yếtgiá mua vào đồng bảng Anh $1,51 và giá bán ra là $1,52. Nếu nhà kinh doanh có $100.000 để đầutư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếmđược là bao nhiêu?Bài làmArbitrage không khả thi do giá hỏi mua của ngân hàng này không cao hơn giá chào bán của ngân hàngkia.Câu 2: National bank yết giá mua vào đồng euro $1,15 và giá bán ra là $1,17. City bank yết giá muavào đồng euro $1,10 và giá bán ra là $1,14. Nếu bạn có $1.000.000 để đầu tư, lợi nhuận bạn kiếmđược từ arbitrage địa phương là bao nhiêu?Bài làmArbitrage khả thi do giá hỏi mua của National bank ($1,15) cao hơn giá chào bán của City bank ($1,14).Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng euro ở City bank ta được:1.000.000/1,14 = 877.193 đồng euroSau đó bán số đồng euro đó ở National bank thu được:877.193 x 1,15 = $1.008.772Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là:$1.008.772 – $1.000.000 = $8.772Câu 3: Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,50, đồng franc Thụy Sĩ là $0,75 vàđồng bảng Anh là SFr2,02. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận dụng lợi thế củaarbitrage 3 bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao nhiêu? (giả sử giá mua vào và giá bán ra bằngnhau).Bài làmArbitrage khả thi do tỷ giá chéo thích hợp giữa đồng bảng Anh so với đồng franc Thụy Sĩ là SFr2 (=$1,5/$0,75) khác với tỷ giá chéo niêm yết là SFr2,02.Đầu tiên dùng $100.000 mua bảng Anh ta có:100.000/1,5 = 66.667 bảng AnhSau đó bán bảng Anh mua franc ta được:66.667 x 2,02 = 134.667 franc Thụy SĩCuối cùng bán franc mua đôla Mỹ thu được:134.667 x 0,75 = $101.000Lợi nhuận kiếm đượctừ arbitrage ba bên:$101.000 – $100.000 = $1.000

2. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 2Câu 4: Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,75, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của franc Thụy Sĩ là$0,80, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, thì tỷ suấtsinh lợi từ kinh doanh chệch lệch lãi suất có phòng ngừa là bao nhiêu?Bài làmĐầu tiên chuyển đổi $100.000 sang franc Thụy Sĩ:100.000/0,75 = 133.333 CHFTích lũy franc Thụy Sĩ 180 ngày với lãi suất 3% thu được:133.333 x 1,03 = 137.333 CHFSau đó chuyển đổi franc Thụy Sĩ sang đôla Mỹ (theo tỷ giá kỳ hạn 1CHF = $0,80) sau 180 ngày:137.333 x 0,8 = $109.867Tỷ suất lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa:Câu 5: Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3%, lãi suất 90 ngày của đôla Mỹ là 4%,phần bù hoặc chiết khấu của franc Thụy Sĩ là bao nhiêu?Bài làmDo lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên phần bù của franc Thụy Sĩ là:Câu 6: Giả sử ngang giá lãi suất không tồn tại, tuy nhiên kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòngngừa vẫn không khả thi. Câu nào sau đây không phải là lý do cho trường hợp này?a. Khác biệt trong kế toánb. Chi phí giao dịchc. Hạn chế tiền tệd. Luật thuế khác nhaue. Tất cả câu trên đều là lý doBài làmKhác biệt trong kế toán không phải là lý do cho trường hợp trên.Câu 7: Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo?a. Arbitrage địa phươngb. Arbitrage lãi suất có phòng ngừac. Arbitrage ba bênd. Arbitrage lãi suấte. Không câu nào đúngBài làmArbitrage ba bên đã tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo.Câu 8: GBP trị giá $1.60, EUR trị giá $0.95. Giá trị GBP so với EUR:109.867 100.0000,09867 9,867%100.000 1 4%1 0.0097 0.97%1 3%p   

4. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 4 Đáp án C là đáp án đúngCâu 11: Tỷ giá giao ngay là ¥ 122/$ và tỷ giá kì hạn 1 năm là ¥ 130/$. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 5%.Tính lãi suất 1 năm ở Nhật:Bài làm:JPY là đồng bản tệ ta có:P=%511 ih-1Mặt khác ta lại có:Fn = St*(1+p) 122*(1+%511 ih-1)=130=%511 ih=122130 iJPY= 0.0148 = 0.11885=11.885% Đáp án A là đúngCâu 12: Hãy xem bảng niêm yết giá sau đây trên tạp chí Wall Street:U.S $ Currencey per U.S $Friday, 6December, 2002 Friday Thursday Friday ThursdayBritain (pound) 1,5760 1,5720 0,6345 0,63611 Month Forward 1,5726 1,5686 0,6359 0,63753 Month Forward 1,5661 1,5621 0,6385 0,64026 Month Forward 1,5564 1,5523 0,6425 0,6442Theo bảng yết giá trên, nước nào có lạm phát cao hơn?a. Anhb. Mỹc. Không đủ thông tin để trả lờid. Tất cả câu trên đều đúnge. Không có câu nào đúngBài làmTỷ giá kỳ hạn của GBP/USD ( 1GPB = x USD) giảm, nên Anh là nước có lạm phát cao hơn. Lạm phát ởAnh tăng, nhu cầu về hàng hóa Mỹ tăng, cầu USD tăng, làm cho tỷ giá GBP/USD giảm.Câu 13: Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây S($/€) =$0,85( có nghĩa là € 1 = $0,85). Tỷ giá kỳ hạnmột năm F1($/€ ) = 0,935. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào s9ể nhà đầu tư Mỹkiếm được tiền?

8. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 8Câu hỏi và bài tậpCâu 1: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương.Bài làm Khái niệm: Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt tỷ giá giữa những ngân hàngtrong cùng một quốc gia. Điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương:- Phải có tự do hóa kinh doanh ngoại tệ- Giá hỏi mua của một ngân hàng phải cao hơn giá chào bán của ngân hàng khácCâu 2: Giả định rằng tỷ giá giao ngay hôm nay là £1 = $1,5 ; C$ = $0,75 ; £1 = C$2,0. Giả địnhkhông có chi phí giao dịch. Arbitrage ba bên có xảy ra không? Lợi nhuận là bao nhiêu?Bài làmTỷ giá chéo thích hợp: $1,5/$0,75 = 2,0C$/£Tỷ giá chéo niêm yết: 2,0C$/£Vì tỷ giá chéo giữa bảng Anh và C$ niêm yết bằng với tỷ giá chéo thích hợp nên arbitrage ba bên khôngxảy ra.Câu 3: Giả sử có thông tin sau đây:Ngân hàng X Ngân hàng YGiá hỏi mua đồng CHF $0,401 $0,398Giá chào bán đồng CHF $0,404 $0,400a. Arbitrage địa phương có thực hiện được hay không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tínhtoán lợi nhuận từ hoạt động của arbitrage này nếu bạn sử dụng 1.000.000 đôla Mỹ.b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng của arbitrage địa phương.Bài làma. Arbitrage địa phương thực hiện được do giá hỏi mua của ngân hàng X cao hơn giá chào bán của ngânhàng Y.Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng CHF ở ngân hàng Y thu được:1.000.000/0,400 = 2.500.000 đồng CHFSau đó bán số đồng CHF trên mua đôla Mỹ ở ngân hàng X ta có:2.500.000 x 0,401 = $1.002.500

9. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 9Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là:$1.002.500 – $1.000.000 = $2.500b. Giá niêm yết sẽ phản ứng với chiến lược arbitrage địa phương của các nhà đầu tư. Do nhu cầu đồngCHF ở ngân hàng Y cao (kết quả của hoạt động arbitrage), đồng CHF sẽ khan hiếm. Kết quả là ngân hàngY sẽ tăng giá chào bán đồng CHF. Cung đồng CHF ở ngân hàng X tăng lên (kết quả của việc bán đồngCHF để đổi lấy đôla Mỹ) sẽ làm giảm giá hỏi mua của đồng CHF. Vì tỷ giá được điều chỉnh, lúc này lợinhuận từ arbitrage địa phương sẽ giảm xuống. Một khi giá chào bán của ngân hàng Y không thấp hơn giáhỏi mua của ngân hàng X, arbitrage địa phương sẽ không xảy ra nữa.Câu 4: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên.Bài làm Khái niệm: Arbitrage ba bên là sự vốn hóa trên sự khác biệt giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giáchéo thích hợp. Điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên:- Phải tự do hóa kinh doanh ngoại tệ- Có sự chênh lệch giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giá chéo thích hợpCâu 5: Giả định có thông tin sau đây:Tỷ giá giao ngay đồng bảng Anh = $1,6Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày đồng bảng Anh = $1,56Lãi suất 180 ngày của đồng bảng Anh = 4%Lãi suất 180 ngày của đồng đôla Mỹ = 3%Dựa vào những thông tin trên kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không? Giảithích?Bài làmKinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi.Giả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang đồng bảng như sau:1.000.000/1,60 = £625.000Đầu tư vào Anh, kết quả là £625.000 x 1,04 = £650.000Sau 180 ngày bảng Anh chuyển sang đôla: 650.000 x 1,56 = $1.014.000Tỷ suất sinh lợi là 1,4% trên vốn ban đầu bỏ ra. Các nhà đầu tư có thể đầu tư vào Mỹ với lãi suất 3%.Như vậy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơnđầu tư trong nước Mỹ.Câu 6: Sử dụng những thông tin ở câu trên cho biết ngang giá lãi suất có tồn tại không? Giải thích?

11. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 11- Tự do hóa tài khoản vốn- Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc giaCâu 9: Giả sử có thông tin sau:Tỷ giá giao ngay của peso $0,100Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng của peso $0,098Lãi suất 6 tháng ở Mexico 6%Lãi suất 6 tháng ở Mỹ 5%Nhà đầu tư Mexico khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi không? Hãygiải thích.Bài làmGiả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang peso như sau:1.000.000/0,1 = 10.000.000 pesoĐầu tư vào Mexico, kết quả là 10.000.000 x 1,06 = 10.600.000 pesoSau 6 tháng peso chuyển sang đôla: 10.600.000 x 0,098 = $1.038.800Tỷ suất sinh lợi là 3,88% trên số vốn đầu tư ban đầu.Các nhà đầu tư Mỹ sẽ được hưởng lãi suất là 5% nếu đầu tư vào trong nước.Ta thấy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơnđầu tư trong nước Mỹ. Do đó kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi.Câu 10: Giải thích khái niệm ngang giá lãi suất và giải thích lý do tại sao ngang giá lãi suất có thểtồn tại.Bài làmGiải thích khái niệm ngang giá lãi suất ( IRP)IRP thỉnh thoảng được diễn dịch một cách sai lầm như sau: ” Nếu IRP tồn tại thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ kiếkhoản tỷ suất sinh lời như nhà đầu tư trong nước”. Chúng ta xem xét 2 quốc gia. Mỹ với lãi suất 10%, Anh với lcác nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được 10% từ đầu tư trong nước nếu họ sử dụng CIA, trong khi IRP tồn tại thì kết quảđược một tỷ suất sinh lợi 10% giống như họ đầu tư ở Mỹ. Nếu nhà đầu tư Anh sử dụng CIA trong khi IRP tồn tạhọ cũng đạt được một tỷ suất sinh lợi 14% giống như họ đầu tư ở Anh. Như thế nhà đầu tư Mỹ và Anh không nhtỷ suất sinh lợi danh nghĩa. ” Nếu IRP tồn tại , những nhà đầu tư không thể sử dụng kinh doanh chệch lệch lãngừa để đạt được một tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mà họ nhận được trong nước”.Ngang giá lãi suất có thể tồn tại:IRP vẫn sẽn tồn tại nếu có tỷ giá kỳ hạn cao hơn so với tỷ giá giao ngay. Khi đó những nhà đầu tư nhận đượchạn bù lại những gì mà họ đã mất đi do lãi suất nước ngoài thấp hơn trong nước. Nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiệnlớn, nhà đầu tư có thể nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn thông qua kinh doanh CIA so với những gì họ nhận đtư trong nước.

12. LibraryofBankingstudentsBài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suấtKhối IV K30 sent by bibokt member of LoBs- chúng tôi 12Câu 11: Hãy mô tả một phương pháp dùng để kiểm tra xem ngang giá lãi suất có tồn tại hay không?Bài làmMột nhà đầu tư hoặc một công ty có thể vẽ tất cả các điểm thực tế của những đồng tiền khác nhau trên một đồ thxác định khoản lợi nhuận từ kinh doanh CIA.Vị trí các điểm này cho ta thấy hoạt động CIA có tồn tại hay không. Đối với những điểm bên phải đường IPR, nhđầu tư trong nước sẽ xem xét để tíên hành hoạt động kinh doanh CIAvì họ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơnnước( ih). Dĩ nhiên, khi những nhà đầu tư và những công ty có được ưu thế và những cơ hội như vậy, sẽ tạo mộtchuyển các điểm về phía đường IRP. Hoạt động CIA vẫn sẽ tiếp tục như vậy cho đến khi xuất hiện IRP.Những điểm ở bên trái đường IRP tuy rằng không có lợi cho nhà đầu tư trong nước nhưng mang laị những khoảncho nhà đầu tư nước ngoài . Những nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành hoạt động kinh doanh CIA bằng cách muđồng bản tệ đồng thời sẽ bán đồng bản tệ kỳ hạn.Câu 12: Tại sao các chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau là những nhân tố quan trọng ckhi đánh giá kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không?Bài làmNhững phát sinh của chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc gia có khả năng làm hoạkhông mang lại hiệu quả như mong đợi . Khi bạn chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác thì bạn đã phảmức phí. Khi đã thu được lợi nhuận thì bạn cũng phải đóng thuế thu nhập, tuỳ theo chính sách thế mà lợi nhuậnbạn sẽ giảm xuống. Và một điều nữa là chính sách tiền tệ của quốc gia đó có cho phép bạn rút hoàn toàn vốn vàhay không…… thậm chí ngay cả khi không tồn tại IRP, có lợi nhuận thặng dư sau khi đã trừ những chi phí trên nchắc nhà đầu tư đã tham gia đầu tư vì phụ thuộc vào rủi ro quốc gia như : tình hình chính trị, lạm phát, khủng honhà đầu tư chỉ thực hiện CIA nếu tồn tại tỷ suất sinh lợi vượt mức bình thường sau khi đã tính đến các chi phí gichế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc giaCâu 13: Giải thích tại sao các hình thức Arbitrage khác nhau có thể làn cân bằng giá cả của tiền tệ?Bài làmNếu có khác biệt về giác của một đồng tiền, người ta có thể kiếm lời trên chệnh lệch này bằng cách sử dụng cáckhác nhau của Arbitrage. Khi Arbitrage xảy ra, tỷ giá sẽ điều chỉnh cho thích hợp bởi vì các Arbitrage sẽ mua đồdưới giá ngoại hối (tăng cầu tiền tạo áp lực tăng giá) và sẽ bán đồng tiền được định giá ( tăng cung tiền tạo áp lự

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Lập Báo Cáo Tài Chính trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!