Bạn đang xem bài viết Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ Chọn Lọc, Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam H 2 O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
Bài 2: X mạch hở có công thức C 3H y. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O 2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150ºC, áp suất vẫn là 2 atm. Công thức phân tử của X?
Bài 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO 2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?
Bài 4: Khi đốt cháy 1 lít khí X cần 6 lít O 2 thu được 4 lít CO 2 và 5 lít H 2 O ( các khí đo cùng điều kiện ). CTPT của X là?
Bài 5: Tìm công thức phân tử của 1 hiđrocacbon mà sau khi đốt cháy thu được 2,703 gam CO 2 và 1,108 gam H 2 O ?
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam một hyđrocacbon A được 1,76 gam CO 2 và 0,9 gam H 2O. Biết A có khối lượng riêng D A ≈2,59 gam/lít. Tìm CTPT A
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2O. d A/kk = 1,58. Xác định CTPT của A?
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam H 2O. Xác định CTPT của A biết 25 < M A < 35?
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần dung 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc thu được 13,2 gam CO 2 và 5,4 gam H 2O. Xác định CTPT của A biết d A/He = 15
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O 2 (đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ thể tích V:V=3:2. Xác định CTPT của A biết d = 36
Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C xH y, khi đó ta có:
⇒ n = 30/15 = 2
⇒ Chọn A.
Bài 2:
Vì P, V và T không đổi nên n ↑ trước pư = n ↑ sau pư.
Giả sử có 1 mol X phản ứng, vậy sẽ tạo ra 3 mol CO 2 và y/2 mol H 2 O.
⇒ 1 + 3 + y/4 = 3 + y/2 ⇔ y = 4
Vậy X có công thức phân tử là C 3H 4.
⇒ Chọn B.
Bài 3:
Vậy x = 1, y = 2, z = 1.
Vậy CTĐGN là CH 2 O.
⇒ Chọn B.
Bài 4:
Ta có tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.
v O/chất sp = 4.2 + 5 = 13 lit
Suy ra trong X có C, H và O.
⇒ V O/X = 13-12 = 1 lit
Vậy X có công thức là C 4H 10 O.
⇒ Chọn C.
Bài 5: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn A.
Bài 6:
Mà D A = 2,59 g/l ⇒ M A = 2,59.22,4 = 58g
⇒ Chọn D.
Bài 7:
⇒ m O =4,6 – 2,4 – 0,6 = 1,6g ⇒ n O/A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C 2H 6 O.
⇒ Chọn B.
Bài 8: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn A.
Bài 9: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn B.
Bài 10:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Gọi số mol của H 2O và CO 2 lần lượt là 2x và 3x, ta có:
2x.18 + 3x.44 = 42
⇒ x = 0,25
⇒ n O/A = 8/16 = 0,5 mol
Vậy A gồm C, H và O.
⇒ Chọn D.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
chuong-4-hidrocacbon-nhien-lieu.jsp
Giải Bài Tập Sbt Hóa 9 Bài 35: Cấu Tạo Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
1. Giải bài 35.1 trang 44 SBT Hóa học 9
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C 4H 10 O là:
A. 2
B. 7
C. 3
D. 5
Phương pháp giải
Hướng dẫn giải
Đáp án cần chọn là B.
2. Giải bài 35.2 trang 44 SBT Hóa học 9
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
Phương pháp giải
Các công thức có thứ tự liên kết giống nhau sẽ biểu diễn cùng một chất.
Hướng dẫn giải
Các công thức biểu diễn cùng một chất là a và b, c và d, e và g, h và i.
3. Giải bài 35.3 trang 44 SBT Hóa học 9
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C 3H 7Cl, C 3H 8O, C 4H 9 Br.
Phương pháp giải
Mỗi thứ tự liên kết khác nhau, mạch thẳng (hoặc nhánh) sẽ thu được một công thức cấu tạo khác.
Hướng dẫn giải
C 3H 7 Cl có 2 công thức cấu tạo.
C 3H 8 O có 3 công thức cấu tạo.
C 4H 9 Br có 4 công thức cấu tạo.
(2) CH3-CH2-CHBr-CH 3
4. Giải bài 35.4 trang 44 SBT Hóa học 9
Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ.
b) Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ.
c) Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.
d) Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
Phương pháp giải
Xem cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải
Các phát biểu đúng là:
a) Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ.
d) Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
5. Giải bài 35.5 trang 45 SBT Hóa học 9
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí CO 2 và 4,5 gam H 2 O. Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.
Phương pháp giải
Xác định thành phần nguyên tố trong A và B. Lập công thức phân tử của A và B dựa vào tỉ lệ mol nguyên tử và khối lượng mol M.
Hướng dẫn giải
Ta có M B = 5,8/22,4.22,4 = 58 (gam/mol)
– Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: M B = M A = 58(gam/mol)
– Trong 8,8 gam CO 2 có 8,8/44.12 = 2,4g cacbon
Trong 4,5 gam H 2 O có 4,5/18.2 = 0,5g hidro
Ta có mC + mH = 2,4 + 0,5 = 2,9g
mA = mC + mH. Vậy A và B là hai hidrocacbon có M A = 58 (gam/mol)
Vậy công thức phân tử của A,B là C 4H 10
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là
6. Giải bài 35.6 trang 45 SBT Hóa học 9
Khi xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm, người ta thu được kết quả sau:
– Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất trong mỗi mẫu thí nghiệm đều thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam nước.
– Chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm đều có tỉ khối đối với H 2 là 22.
Từ kết quả thí nghiệm trên kết luận: hai mẫu thí nghiệm đều chứa cùng một chất hữu cơ. Hỏi kết luận đó đúng hay sai ? Giải thích.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải
7. Giải bài 35.7 trang 45 SBT Hóa học 9
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO 2, H 2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C 2H 6 ở cùng điều kiện.
Phương pháp giải
Hướng dẫn giải
Ba chất có cùng công thức phân tử ⇒ có cùng khối lượng mol phân tử:
M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO 2, H 2O → công thức phân tử của các chất có dạng C xH yO z.
Phương trình hoá học
Ta có : nCO 2 = nCaCO 3 = 15 : 100 = 0,15mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
⇒ 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + mH 2O ⇒ mH 2 O = 3,6g
nA = 3/60 = 0,05mol; nCO 2 = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3
nH 2 O = 0,05y/2 = 3,6/18 ⇒ y = 8
M A = 12x + y + 16z = 60 ⇒ z = 1
⇒ Công thức phân tử của A là C 3H 8 O
60 Bài Tập Trắc Nghiệm Chương Chất Khí Chọn Lọc, Có Đáp Án (Phần 1).
60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án (phần 1)
Câu 1: Khi làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây không đổi?
A. n/p B. n/T C. p/T D. nT
Câu 2: Tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng khí lí tưởng xác định thì:
A. không phụ thuộc vào nhiệt độ
B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Xenxiut
D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
Câu 3: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là:
A. Bằng nhau
B. Ở phòng nóng nhiều hơn
C. Ở phòng lạnh nhiều hơn
D. Tùy kích thước của cửa
Câu 4: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh nghiêng một góc α = 300 đối với phương thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng:
A. 14cm B. 15cm C. 20cm D. 22cm
Hiển thị lời giải
p 1 = p 0 + h , V 1=S.l 1
p 2 = p 0 + h.cos30° , V 2 = S.l 2
Câu 5: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27°C và áp suất 0,6atm. Khi đèn sáng, áp suất không khí trong bình là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là:
A. 500°C B. 227°C C. 450°C D. 380°C
Hiển thị lời giải
Câu 6: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?
A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
C. Chuyển động hoàn toàn tự do.
D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Câu 7: Tìm câu sai.
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Câu 8: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 1°C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là:
A. 87°C B. 360°C C. 350°C D. 361°C
Hiển thị lời giải
Câu 9: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1atm được làm tăng áp suất lên 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
Câu 10: Trong hệ tọa độ (p,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng nhiệt ?
A. Đường hypebol .
B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p o.
Câu 11: Ống thủy tinh đặt thẳng đứng đầu hở ở trên, đầu kín ở dưới. Một cột không khí cao 20cm bị giam trong ống bởi một cột thủy ngân cao 40cm. Biết áp suất khí quyển là 80cmHg, lật ngược ống lại để đầu kín ở trên, đầu hở ở dưới, coi nhiệt độ không đổi, nếu muốn lượng thủy ngân ban đầu không chảy ra ngoài thì chiều dài tối thiểu của ống phải là bao nhiêu ?
A. 80cm B. 90cm C. 100cm D. 120cm
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quá trình đẳng nhiệt?
A. Nhiệt độ khối khí tăng thì áp suất tăng.
B. Nhiệt độ của khối khí không đổi.
C. Khi áp suất tăng thì thể tích khối khí giảm.
D. Khi thể tích khối khí tăng thì áp suất giảm.
Câu 13: Khi một lượng khí dãn đẳng nhiệt thì số phân tử khí trong một đơn vị thể tích sẽ:
A. Giảm, tỉ lệ thuận với áp suất.
B. Tăng, không tỉ lệ với áp suất.
C. Không thay đổi.
D. Tăng, tỉ lệ nghịch với áp suất.
Câu 14: Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn( 0 0C; 1,013.105Pa) được đậy bằng một vật có khối lượng 2kg. Tiết diện của miệng bình 10cm 2. Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là p o = 105 Pa.
A. 323,4°C B. 121,3°C C. 115°C D. 50,4°C
Hiển thị lời giải
Câu 15: Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí Hyđrô ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ 37 o C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12°C. Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?
A. 200 B. 150 C. 214 D. 188
Câu 16: Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Boyle-Marriot?
B. pV = const.
C. p/V = const.
D. V/p = connst.
Câu 17: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6,02.10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là?
Hiển thị lời giải
Câu 18: Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó:
A. Nước đông đặc thành đá
B. tất cả các chất khí hóa lỏng
C. tất cả các chất khí hóa rắn
D. chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại
Câu 19: Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B
có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là sai:
A. Hai đường biểu diễn đều cắt trục hoành tại điểm – 273°C
B. Khi t = 0°C, áp suất của khối khí A lớn hơn áp suất của khối khí B
C. Áp suất của khối khí A luôn lớn hơn áp suất của khối khí B tại mọi nhiệt độ
D. Khi tăng nhiệt độ, áp suất của khối khí B tăng nhanh hơn áp suất của khối khí A
Câu 20: Khi làm nóng một lượng khí đẳng tích thì:
A. Áp suất khí không đổi
B. Số phân tử trong một đơn vị thể tích không đổi
C. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ
D. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
Câu 21: Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của khối khí từ 100°C lên 200°C thì áp suất trong bình sẽ:
A. có thể tăng hoặc giảm
B. tăng lên hơn 2 lần áp suất cũ
C. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ
D. tăng lên đúng bằng 2 lần áp suất cũ
Câu 22: Khi làm lạnh đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây là tăng?
A. Khối lượng riêng của khí
B. mật độ phân tử
C. pV
D. V/p
Câu 23: Một bình chứa khí Hyđrô nén có dung tích 20 lít ở nhiệt độ 27°C được dùng để bơm khí vào 100 quả bóng, mỗi quả bóng có dung tích 2 lít. Khí trong quả bóng phải có áp suất 1 atm và ở nhiệt độ 17°C. Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng:
A. 10atm B. 11atm C. 17atm D. 100atm
Câu 24: Hằng số của các khí có giá trị bằng:
A. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở 0°C.
B. Tích của áp suất và thể tích chia cho số mol ở 0°C.
C. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó.
D. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì.
Câu 25: Một khối cầu cứng có thể tích V chứa một khối khí ở nhiệt độ T. Áp suất của khối khí là p. Có bao nhiêu mol khí Hêli trong khối cầu:
Câu 26: Hai bình thủy tinh A và B cùng chứa khí Hêli. Áp suất ở bình A gấp đôi áp suất ở bình B. Dung tích của bình B gấp đôi bình A. Khi bình A và B cùng nhiệt độ thì:
A. Số nguyên tử ở bình A nhiều hơn số nguyên tử ở bình B
B. Số nguyên tử ở bình B nhiều hơn số nguyên tử ở bình A
C. Số nguyên tử ở hai bình như nhau
D. Mật độ nguyên tử ở hai bình như nhau
Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôilơ – Mariôt:
Câu 28: Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.10 23 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10 m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
A. 8,9.10 3 lần.
B. 8,9 lần.
C. 22,4.10 3 lần.
D. 22,4.10 23 lần.
Hiển thị lời giải
Câu 29: Một lượng 0,25mol khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ T 1 và thể tích V 1 được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích V 2 = 1,5 V 1; rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào:
A. 1,5T 1 B. 2T 1 C. 3T 1 D. 4,5T 1
Hiển thị lời giải
Câu 30: Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bài Tập Đồng Phân, Danh Pháp Của Anken, Ankađien, Ankin Chọn Lọc, Có Đáp Án
Hướng dẫn:
Các đồng phân cấu tạo anken của C 5H 10:
Bài 2: Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Hướng dẫn:
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Hướng dẫn:
Các đồng phân liên hợp của C 5H 8:
CH 2=CH-CH=CH-CH 3 (penta-1,3-đien)
Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
Hướng dẫn: Hướng dẫn:
Các đồng phân ankin của C4H6 là:
Phương trình phản ứng:
Bài 6: Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
Hướng dẫn:
(5)
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH 3) 2CHCH=CHCH 3 là:
A.1-Metyl-2-isopropyleten B. 1,1-Đimetylbut-2-en
C. 1-Isopropylpropen D. 4-Metylpent-2-en.
Bài 3: Anken có đồng phân hình học ?
A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Bài 4: Cho các chất sau:
Số chất có đồng phân hình học là:
Bài 6: Ankađien X có CTCT: CH 3-CH=CH-CH(CH 3)-CH=CH 2. X có tên thay thế là.
A. 4-metylhexa-2,5-đien B. 3-metylhexa-1,4-đien
C. 3-metylhexa-2,4-đien D. A, B, C đều sai.
A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien
C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.
Bài 8: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:
A. 2 – clo – 2 – metylhex – 4 – in. B. 5 – clo – 5 – metylhex – 2 – in.
C. 2 – metyl – 2 – clohex – 4 – in. D. 5 – metyl – 5 – clohex – 2 – in.
Bài 13: Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:
A. 6, 7 – đimetyloct – 4 – in. B. 2 – isopropylhept – 3 – in.
C. 2, 3 – đimetyloct – 4 – in. D. 6 – isopropylhept – 4 -in.
Bài 14: Đimetylaxetilen có tên gọi là
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ Chọn Lọc, Có Đáp Án trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!