Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 2 # Top 4 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 2 # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2✅ bài tập tài chính doanh nghiệp- có lời giải chi tiết. Chương 2: CHI PHÍ – DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Lý thuyết

Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: ” Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu “.

Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.

Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu….

Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… )

cổ tức, lợi nhuận được chia..

Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.

Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.

Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Các khoản giảm trừ doanh thu:

+/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.;

+/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.

+/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

+/Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Xác định doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ” việc xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được xác định = giá trị hợplý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.

Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán .

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quỳên sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Doanh thu từ các dịch vụ:Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó.

Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành, theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xét theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành.

Như vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh thu từ nghiệp vụ bán hàng đó có thoả mãn những quy định về xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu hay không. Chỉ khi những quy định và những điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn thì doanh thu mới được ghi nhận.

Bài số 1: Doanh nghiệp Đức Tuấn xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm có tài liệu sau:

1/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

2/ Chi phí sản xuất chung gồm:

+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 60.000.000 đồng

+ Chi phí công cụ dụng cụ : 60.000.000 đồng

+ Khấu hao tài sản cố định : 150.000.000 đồng

+ Các chi phí khác : 46.800.000 đồng

3/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch:

+ Sản phẩm A: 200.000 sản phẩm + Sản phẩm B: 250.000 sản phẩm

4/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 22% quỹ lương.

– Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.

5/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo:

+ Sản phẩm A: 81.000 đ/sp + Sản phẩm B: 115.500 đ/sp.

1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B năm kế hoạch.

2. Tính các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch so với năm báo cáo.

Doanh nghiệp dự kiến sản xuất 100.000 sản phẩm A, 200.000 sản phẩm B, 150.000 sản phẩm C, 400.000 sản phẩm D.

Định mức chi phí và giá cả nguyên nhiên vật liệu, giá cả nhân công như sau:

Tổng chi phí sản xuất chung là 500.000.000 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 7%, chi phí bán hàng bằng 8% giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm. Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên liệu 1. Các khoản trích nộp theo lương với tỷ lệ 22% quỹ lương. Trong năm không có sản phẩm tồn kho. Hãy xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ cho từng loại sản phẩm.

Bài số 3: Doanh nghiệp Bá Lê xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm có tài liệu như sau:

1/ Số SP kết dư đầu năm: + Sản phẩm A: 2.000 sp; giá thành sản xuất: 46.000 đ/sp + Sản phẩm B: 1.000 sp, giá thành sản xuất: 23.000 đ/sp. 2/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

3/ Chi phí sản xuất chung gồm: + Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 8.000.000 đồng + Chi phí công cụ dụng cụ : 20.000.000 đồng + Khấu hao tài sản cố định : 10.000.000 đồng + Các chi phí khác : 940.000 đồng 3/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch: + Sản phẩm A: 20.000 sản phẩm + Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm 4/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 22% quỹ lương. – Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất. 5/ Sản phẩm kết dư cuối năm: + Sản phẩm A: 2.500 sp + Sản phẩm B: 800 sp 6/ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của mỗi loại sản phẩm bằng 25% giá vốn hàng bán, biết số sản phẩm tồn đầu kỳ được tiêu thụ trước .

Yêu cầu: 1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch. 2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch.

Bài số 4: Doanh nghiệp K năm kế hoạch dự kiến sản xuất 2 loại sản phẩm X. Y. 1. Số lượng sản xuất trong năm: 1.500 sản phẩm X và 2.500 sản phẩm Y. 2. Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và giá đơn vị như sau:

BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính bằng 22% quỹ tiền lương. 3. Theo kế hoạch cải tiến kỹ thuật định mức tiêu hao nguyên liệu chính cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm 10%. 4. Tổng chi phí sản xuất chung là 63.000.000 đồng và tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 94.500.000 đồng. Các chi phí này được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất. 5. Chi phí bán hàng tính bằng 5% giá thành sản xuất của sản phẩm.

Yêu cầu: 1. Tính chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp cho 1 sản phẩm X, 1 sản phẩm Y trong năm kế hoạch? 2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm X, Y theo khoản mục chi phí?

A/ Năm báo cáo B/ Năm kế hoạch

– Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định bằng 15% tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong năm.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành toàn bộ của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.

Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm X và Y là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 6: Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế GTGT là 10%, DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và thuế suất thuế TNDN là 25%.

A/ Năm báo cáo: 1. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: SPA: 1.800 cái, SPB: 2.700 cái.

Số lượng sản phẩm kết dư đến ngày 31/12:

Sản phẩm A: 20cái, trong đó tồn kho 15 cái, hàng gởi bán 5 cái. Sản phẩm B: 30cái, trong đó tồn kho 20 cái, hàng gởi bán: 10cái.

Giá bán cho một đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):

SPA: 37.000 đồng; SPB: 25.000 đồng.

Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm:

SPA là 25.500 đồng; SPB là 18.000 đồng.

B/ Năm kế hoạch: 1. Số lượng sản phẩm sản xuất: SPA tăng 20%, SPB tăng 10% so với năm báo cáo; SPC là 120 cái. 2. Số lượng sản phẩm kết dư tính đến 31/12 của Sản phẩm A là 60 cái; Sản phẩm B là 10 cái; Sản phẩm C là 20cái. 3. Giá thành sản xuất tính cho một sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành là: – Tỷ lệ hạ giá thành: SPA hạ 10%, SPB hạ 5%. SPC: 36.750 đồng 4. Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng 20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. 5. Giá bán chưa có thuế GTGT: SPA: 37.500 đ/sp; SPB: 25.500 đ/sp; SPC: 46.200 đ/sp. 6. Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch là 160 trđ. 7. Vốn cố định bình quân năm kế hoạch là 40 trđ. Hãy tính: a/ Tính lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch? b/ Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch.

Bài số 7: Căn cứ vào tài liệu sau đây, hãy xác định lợi nhuận trước thuế trong năm kế hoạch của DN Z khi DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

A/ Năm báo cáo: Số luợng sản xuất cả năm của sản phẩm A: 180 cái; SPB: 270 cái. B/ Năm kế hoạch:

Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đầu năm kế hoạch:

SPA: 25 cái, trong đó tồn kho 15 cái, hàng gởi bán 10 cái. SPB: 40 cái, trong đó tồn kho 20 cái, hàng gởi bán 20 cái.

Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch như sau:

SPA tăng 20%, sản phẩm B tăng 10% so với năm báo cáo. Riêng sản phẩm C sản xuất trong năm là 200 cái.

4. Giá thành sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau: Giá thành sản xuất đơn vị : – Sản phẩm A: 319.500 đồng, so với năm báo cáo giảm 10%; – Sản phẩm B là 209.950 đồng, so với năm báo cáo giảm 5%; – SPC là 262.500 đồng. 5. Chi phí bán hàng tính bằng 5% doanh thu tiêu thụ và chi phí QLDN tính bằng 10% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ. 6. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): sản phẩm A: 385.000 đồng, tăng 10% so với năm báo cáo, sản phẩm B hạ giá bán từ 280.000 đồng năm báo cáo xuống còn 270.000 đồng trong năm kế hoạch. Riêng sản phẩm C nằm trong diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 45%, giá bán 435.000 đồng/cái. Biết thuế suất thuế GTGT của cả 3 loại SP là 10%, DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 8: Một doanh nghiệp có số liệu sau:

A/ Năm báo cáo: – Số lượng sản phẩm A kết dư cuối năm: 6.250 sản phẩm. – Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 5.500 đ/sp

B/ Năm kế hoạch: – Sản xuất kinh doanh chính: Trong năm doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm chính A và B. – Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 50.000 spA, 60.000 spB – Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm: Sản phẩm A: 10%, sản phẩm B: 15%. – Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 5.000 đ/sp; B: 3.500 đ/sp. – Sản xuất kinh doanh phụ: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm: 20.850.000đ. Tổng giá thành sản xuất sản phẩm phụ: 15.950.000 đồng. – Chi phí bán hàng: 8.757.000 đồng, chi phí QLDN: 10.275.000 đồng. – Giá bán chưa có thuế GTGT sản phẩm A: 6.600 đ/sp; sản phẩm B: 4.000 đ/sp. Hãy tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạch. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 9: Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Tổng định phí một tháng là 450 triệu đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT: 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10%. Biến phí: 32.000 đồng/sản phẩm

Yêu cầu: 1/ Xác định doanh nghiệp lời hay lỗ nếu trong tháng tiêu thụ được: Q1 = 7.000 sản phẩm , Q2 = 8.000 sản phẩm 2/ Nếu giá bán chưa thuế GTGT giảm còn 90.000 đồng thì doanh nghiệp phải tiêu thụ một ngày bao nhiêu sản phẩm để có thể đạt được lợi nhuận sau thuế trong tháng là 495 triệu đồng. Biết thuế suất thuế TNDN là 25% và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 10: Tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho như sau:

I. Năm báo cáo – Sản lượng sản phẩm sản xuất 9 tháng đầu năm là 42.000 sản phẩm, trong đó đã tiêu thụ hết 80%. – Quý IV: sản xuất 18.000 sản phẩm và tiêu thụ 10.000 sản phẩm. – Giá thành sản xuất 1 sản phẩm 190.000 đồng – Giá bán 1 sản phẩm chưa thuế GTGT: 260.000 đồng

II. Năm kế hoạch – So với năm báo cáo: + Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 15% + Giá thành sản xuất 1 sản phẩm hạ 5% + Giá bán 1 sản phẩm chưa có thuế GTGT hạ 10.000 đồng – Số sản phẩm kết dư cuối năm 10% so với số sản phẩm sản xuất năm kế hoạch – Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp so với tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ là 15%. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. – Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%

Yêu cầu:

Xác định lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch?

2. Trong năm doanh nghiệp phải tăng thêm số sản phẩm tiêu thụ là bao nhiêu để có thể bù đắp cho số doanh thu bán hàng bị giảm do bán hạ giá?

Bài số 11: Doanh nghiệp X sản xuất 3 loại sản phẩm trong năm kế hoạch sau: : 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm:

Sản phẩm A: 950 sản phẩm;

Sản phẩm b: 1.050 sản phẩm;

Sản phẩm C: 750 sản phẩm

2/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

3/ Chi phí sản xuất chung gồm: + Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 60.000.000 đồng + Khấu hao tài sản cố định : 155.000.000 đồng + Các chi phí khác : 128.785.000 đồng 4/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm và tỷ lệ kết dư cuối năm:

5/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 19% quỹ lương. – Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất. 6/ Giá bán sản phẩm năm kế hoạch dự kiến:

Sản phẩm A: 92.500 đồng/sản phẩm;

Sản phẩm B: 77.500 đồng/sản phẩm;

Sản phẩm C: 54.800 đồng/sản phẩm.

Yêu cầu: 1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch. 2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch.

Bài số 12: Doanh nghiệp A có tài liệu sau: Dự kiến chi phí cố định phát sinh mỗi tháng như sau (triệu đồng):

Tiền thuê nhà : 10

Khấu hao TSCĐ : 19

Tiền điện, nước : 22

Tiền lương tháng CNV : 29

Các chi phí quản lý khác : 28

Các dự kiến khác cho đơn vị sản phẩm như sau (1.000 đồng)

Giá bán chưa có thuế GTGT: 50, thuế suất thuế GTGT là 10%

Biến phí của 1 sản phẩm: 32

Yêu cầu:

Xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở mức 5.000 và 7.000 sản phẩm?

Nếu mỗi ngày DN bán được 400 sản phẩm thì tiền lãi mỗi tháng thu được bao nhiêu?

Trường hợp DN thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm khiến biến phí tăng lên 10%, nhưng lại có khả năng tiêu thụ tới 500 sản phẩm mỗi ngày. Vậy doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm không?

Nếu không thực hiện biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và giá bán giảm còn 45.000 đồng thì doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng ngày đến bao nhiêu để có thể đạt được lợi nhuận ròng là 100 trđ?

Thuế suất thuế TNDN là 25%, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 13: Trong kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp có số liệu sau: Giá bán đơn vị sản phẩm : 100.000 đồng Biến phí đơn vị sản phẩm : 50.000 đồng Tổng định phí : 500 triệu đồng Tổng lãi vay : 100 triệu đồng Khối lượng sản phẩm tiêu thụ : 200.000 sp. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tính điểm hòa vốn trước lãi vay?

Bài số 14: Tài liệu của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước như sau: 1/ Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm (chưa bao gồm thuế GTGT): – Chi phí nguyên liệu chính : 850 triệu đồng – Chi phí vật tư khác : 214 triệu đồng – Chi phí nhiên liệu : 100 triệu đồng – Chi phí khấu hao TSCĐ : 180 triệu đồng – Chi phí tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: 140 triệu đồng – Chi phí QLDN và chi phí bán hàng: 110 triệu đồng 2/ Các khoản thu nhập khác: 260 triệu đồng 3/ Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm: – Tồn kho đầu năm : 16.000 sản phẩm – Sản xuất trong năm : 75.000 sản phẩm – Tồn kho cuối năm : 8.500 sản phẩm – Giá bán chưa có thuế GTGT: 30.000 đồng/sản phẩm 4/ Thuế suất thuế TNDN là 25%, các khoản trích nộp (BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ) theo quy định hiện hành.

Yêu cầu: 1/ Tính lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp đạt được trong năm kế hoạch? 2/ Tính chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành năm kế hoạch?

– Giá bán: 1.500.000 đồng/sản phẩm – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% Yêu cầu: a/ Tính sản lượng hoà vốn và doanh thu hòa vốn sau lãi vay? b/ Công ty mong muốn có lợi nhuận sau thuế là 300 triệu đồng thì phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? c/ Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 5.000 sản phẩm thì công ty có thể chấp nhận giá bán tối thiểu là bao nhiêu để không bị lỗ?

Biết rằng: Giá bán và các chi phí trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các yếu tố đầu vào và đầu ra là 10%, các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo quy định hiện hành.

Bài số 16: Có số liệu kế toán của doanh nghiệp Minh Toàn năm kế hoạch như sau: – Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm: 120 sản phẩm A; 50 sản phẩm B. – Giá thành sản xuất sản phẩm: 1.900.000 đồng/sản phẩm A; 1.400.000 đồng/sản phẩm B. – Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất ở các quý trong năm kế hoạch như sau: ĐVT: Sản phẩm

– Định mức tiêu hao nguyên vật liệu:

– Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: sản phẩm A: 800 triệu đồng; sản phẩm B: 600 triệu đồng. – Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng dùng để sản xuất 2 sản phẩm trên: chi phí nguyên vật liệu là 175 triệu đồng; chi phí khấu hao tài sản cố định là 425 triệu đồng; chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng là 345 triệu đồng và các chi phí khác là 212 triệu đồng. – Chi phí bán hàng bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm năm kế hoạch. – Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 3% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch tương ứng với từng loại sản phẩm. – Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: sản phẩm A: 5%; sản phẩm B: 6%. Biết rằng: Các khoản trích nộp theo quy định hiện hành; Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất; DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp “Nhập trước – xuất trước”.

Yêu cầu: 1. Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A và B tiêu thụ năm kế hoạch. 2. Tính tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch so với năm báo cáo.

Bài số 17: Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trong năm kế hoạch sau: :

A/ Năm báo cáo: Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

– Số lượng sản phẩm sản xuất là 12.000 sản phẩm

B/ Năm kế hoạch: – Giá thành sản xuất năm kế hoạch giảm 6% so với năm báo cáo – Số lượng sản phẩm sản xuất tăng 20% so với năm báo cáo – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý 516.000.000 đồng

Tải file tài liệu:

Bài Giải Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài Giải Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp, Công Văn Doanh Nghiệp Giải Trình Cơ Quan Hải Quan, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Bài Giải Chương 7 Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, 3 Quyết Định Của Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, 4 Quyết Định Của Quản Trị Tài Chính Trong Doanh Nghiệp, Quản Lý Thuế Gtgt Đối Với Doanh Nghiẹp Ngoài Quốc Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh, Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Hồ Sơ Giải Thể Doanh Nghiệp, Hãy Giải Thích 3 Cấp Độ Của Văn Hoá Doanh Nghiệp Và Cho Ví Dụ Làm Rõ, Văn Bản Hướng Dẫn Giải Thể Doanh Nghiệp, Hướng Dẫn Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Tờ Trình Giải Thể Doanh Nghiệp, Quy Trình Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Tờ Trình Xin Giải Thể Doanh Nghiệp, Quyết Định Giải Thể Doanh Nghiệp, Thông Tư Hướng Dẫn Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Thông Báo Về Việc Giải Thể Doanh Nghiệp, Thông Tư Hướng Dẫn Giải Thể Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 59 Luật Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 133 Luật Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 120 Luật Doanh Nghiệp, Bộ Quy Tắc Quản Trị Doanh Nghiệp, ôn Tập Quản Trị Doanh Nghiệp, Quản Trị Doanh Nghiệp, Chính Sách Khuyến Khích Doanh Nghiệp Đầu Tư Vào Nông Nghiệp Nông Thôn, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Nhỏ, Báo Cáo Tài Chính Của 1 Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì, Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ, Tài Chính Doanh Nghiệp Cơ Bản, Đọc Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Tập ôn Thi Môn Tài Chính Doanh Nghiệp, Đọc Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp, Bài Giảng Quản Trị Doanh Nghiệp, Câu Hỏi Tự Luận Quản Trị Doanh Nghiệp, Sách Học Quản Lý Doanh Nghiệp, Bí Quyết Quản Trị Doanh Nghiệp, Tài Liệu Quản Trị Doanh Nghiệp, Đề Cương Quản Trị Doanh Nghiệp, Quy Trình Quản Lý Doanh Nghiệp, Trình Bày Nội Dung Các Quy Định Của Luật Doanh Nghiệp 2014 Về Các Loại Hình Doanh Nghiệp, Văn Bản Hành Chính Doanh Nghiệp, Chính Sách Doanh Nghiệp, Cách Đọc Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Ueh Đề Thi Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao, Thủ Tục Hành Chính – Nỗi Khổ Của Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Mới Thành Lập, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Siêu Nhỏ, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại, Luận Văn Mẫu Tài Chính Doanh Nghiệp, ý Nghĩa Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, ý Nghĩa Của Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Cách Đọc Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Đối Với Doanh Nghiệp Mới Thành Lập, Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao 2, Báo Cáo Tổng Hợp Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Swim, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Tư Nhân, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Niêm Yết, Bài Báo Cáo Thực Tập Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Gồm Những Gì, Báo Cáo Tài Chính Cho Doanh Nghiệp Siêu Nhỏ, Câu Hỏi Tự Luận Tài Chính Doanh Nghiệp, Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Thực Trạng Và Giải Pháp, Văn Bản Đề Nghị Của Doanh Nghiệp Do Đại Diện Theo Pháp Luật Của Doanh Nghiệp Ký Tên Và Đóng Dấu (mẫu, Văn Bản Đề Nghị Của Doanh Nghiệp Do Đại Diện Theo Pháp Luật Của Doanh Nghiệp Ký Tên Và Đóng Dấu (mẫu, Văn Bản Đề Nghị Của Doanh Nghiệp Do Đại Diện Theo Pháp Luật Của Doanh Nghiệp Ký Tên Và Đóng Dấu (mẫu, Bài Tiểu Luận Quản Trị Doanh Nghiệp, Quản Lý Nhà Nước Đối Với Doanh Nghiệp Hiện Nay, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Quản Lý Doanh Nghiệp, Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh, Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Doanh Nghiệp, Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh, Sơ Đồ Hoạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp, Giáo Trình Quản Trị Doanh Nghiệp, Bài Tập Thảo Luận Quản Trị Doanh Nghiệp, Bài Tập Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp 1, Quản Trị Rủi Ro Tại Doanh Nghiệp Chăn Nuôi Lợn, Bài Tập Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp 2, Thư Ngõ Gửi Doanh Nghiệp Xin Hổ Trợ Kinh Phí Tham Quan, Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp, Bài Tập Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp, Pest Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao 2, Bài Tiểu Luận Tài Chính Doanh Nghiệp, 3 Quyết Định Cơ Bản Của Tài Chính Doanh Nghiệp, Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp, 3 Quyết Định Tài Chính Doanh Nghiệp, 3 Quyết Định Tài Chính Của Doanh Nghiệp, Giáo Trình Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Thảo Luận Tài Chính Doanh Nghiệp, Điều Chỉnh Luật Doanh Nghiệp,

Bài Giải Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp, Công Văn Doanh Nghiệp Giải Trình Cơ Quan Hải Quan, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Giải Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Bài Giải Chương 7 Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, 3 Quyết Định Của Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp, 4 Quyết Định Của Quản Trị Tài Chính Trong Doanh Nghiệp, Quản Lý Thuế Gtgt Đối Với Doanh Nghiẹp Ngoài Quốc Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh, Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Hồ Sơ Giải Thể Doanh Nghiệp, Hãy Giải Thích 3 Cấp Độ Của Văn Hoá Doanh Nghiệp Và Cho Ví Dụ Làm Rõ, Văn Bản Hướng Dẫn Giải Thể Doanh Nghiệp, Hướng Dẫn Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Tờ Trình Giải Thể Doanh Nghiệp, Quy Trình Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Tờ Trình Xin Giải Thể Doanh Nghiệp, Quyết Định Giải Thể Doanh Nghiệp, Thông Tư Hướng Dẫn Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp, Mẫu Thông Báo Về Việc Giải Thể Doanh Nghiệp, Thông Tư Hướng Dẫn Giải Thể Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 59 Luật Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 133 Luật Doanh Nghiệp, Giải Thích Điều 120 Luật Doanh Nghiệp, Bộ Quy Tắc Quản Trị Doanh Nghiệp, ôn Tập Quản Trị Doanh Nghiệp, Quản Trị Doanh Nghiệp, Chính Sách Khuyến Khích Doanh Nghiệp Đầu Tư Vào Nông Nghiệp Nông Thôn, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Nhỏ, Báo Cáo Tài Chính Của 1 Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì, Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Tập Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ, Tài Chính Doanh Nghiệp Cơ Bản, Đọc Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp, Bài Tập ôn Thi Môn Tài Chính Doanh Nghiệp, Đọc Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp, Bài Giảng Quản Trị Doanh Nghiệp, Câu Hỏi Tự Luận Quản Trị Doanh Nghiệp, Sách Học Quản Lý Doanh Nghiệp, Bí Quyết Quản Trị Doanh Nghiệp, Tài Liệu Quản Trị Doanh Nghiệp, Đề Cương Quản Trị Doanh Nghiệp, Quy Trình Quản Lý Doanh Nghiệp, Trình Bày Nội Dung Các Quy Định Của Luật Doanh Nghiệp 2014 Về Các Loại Hình Doanh Nghiệp,

Bài Tập Tài Chính Quốc Tế Có Lời Giải 1: Nghiệp Vụ Kỳ Hạn

Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tập

Theo Wiki: “Thị trường ngoại hối (Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế lớn. Các trung tâm tài chính khắp thế giới giữ chức năng như các neo của trao đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần…”

– Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn

– Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn

– Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua:

– Nếu điểm bán < điểm giá mua:

Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn:

T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2

T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1

Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày

– Thị trường thông thường

– Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày

– Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày

VD: Thông tin trên thị trường:

VD: Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12

Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45

Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%

Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm

– Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn

– Các trường hợp xảy ra:

(1) Không tính phát sinh qua số dư tài khoản

(2) Tính phát sinh qua số dư tài khoản

VD: Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:

– Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF

– 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)

GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705.

Lãi suất thị trường 3 tháng:

Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD 

Công ty bán 3t EUR/GBP:

(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)

Công ty bán 3tEUR/HKD:

a/ Kết thúc bước 1: Tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác

Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa

Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận

Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.

Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.

Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ

– Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn:

VD: Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.

Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất

Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102

Lãi suất 3 tháng:

Phụ phí NH: ±1/8

– Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh

⇒ Số EUR sẽ thu được sau 3 tháng = 50.000 * 1,2789 = 63.945 EUR

– Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là:

– Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:

– Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916

⇒ Số EUR mua được là 48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online chuyên sâu gần 60 lĩnh vực ngành nghề

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2 Tổng Hợp

4.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4

Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ: 17.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1- HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã:

Nợ TK 1111: 17.800.000 (1,000USD x 17.800)

Có TK 131 (HTX): 17.800.000

Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC:

Nợ TK 144: 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

HỢP TÁC XÃ:

Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác:

Nợ TK 331 (Cty): 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:

2a. Nhận hàng

Nợ TK 131 (HTX): 20.566.750 (1,000$ x17.800 + 892.500 + 1.874.250)

Nợ TK 635: 50.000

Có TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 3333: 892.500 (1,000$ x 17.850 x 5%)

Có TK 33312: 1.874.250 [(17.850.000 + 892.500) x 10%]

2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 3333: 892.500

Nợ TK 33312: 1.874.250

Có TK 112: 2.766.750

Nợ TK 131 (HTX): 100.000

Có TK 111: 100.000

HỢP TÁC XÃ:

Nhận hàng tại cảng kèm HĐ(GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển hàng về kho HTX:

3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.

HỢP TÁC XÃ:

Nhập kho hàng hóa

Nợ TK 156: 18.842.500

Nợ TK 133 : 1.874.250

Có TK 331(Cty): 20.666.750 (giá Invoice 1,000$ x 17.800 + thuế NK 892.500 + VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000)

Có TK 515: 50.000

Chi phí vận chuyển hàng

Nợ TK 156: 100.000

Có TK 111: 100.000

4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài

Nợ TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 144: 17.800.000 (1,000$ x 17.800)

Có TK 515: 50.000

4b. Phí ngân hàng:

Nợ TK 131 (HTX): 268.500 (15$ x 17,900)

Có TK 1122: 262.500 (15$ x 17.500)

Có TK 515: 6.000

Ghi đơn Có TK 007: 15USD

5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 112: 393.800 (20$x 110% x 17.900)

Có TK 5113: 358.000 (20$ x17.900)

Có TK 33311: 35.800

5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 1121: 3.529.050

Có TK 131 (HTX): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250+100.000+268.500+393.800)

HỢP TÁC XÃ:

Phí ngân hàng:

Nợ TK 642: 268.500 (15$ x 17.900)

Có TK 331 (Cty): 268.500

5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:

Nợ TK 156: 358.000 (1.000$ x 2% x17.900)

Nợ TK 133: 35.800 (358.000 x10%)

Có TK 331 (Cty): 393.800

Nợ TK 331 (Cty): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250 + 100.000 +268.000 + 393.800)

Có TK 1121: 3.529.050

5.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5

DN đang trong thời kỳ SXKD, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngoại tệ gởi ngân hàng tồn đầu kỳ 2.000USD. Tỷ giá ghi sổ: 15.700 VND/USD. Các TK khác có số dư hợp lý.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000USD. Tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD): 15.800VND/USD, chưa thu tiền.

Nợ TK 131 79.000.000 (5.000 x 15.800)

Có 511 79.000.000

2/ Nhận giấy báo Có ngân hàng thu được nợ ở NV1, nội dung:

– Ghi tăng tài khoản TGNH : 4.980 USD

– Phí ngân hàng : 20 USD

TGGD: 15.750VND/USD

Nợ TK 1122 78.435.000 (4.980 x 15.750)

Nợ TK 641 315.000 (20 x 15.750)

Nợ TK 635 250.000

Có TK 131 79.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 4.980 USD

3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt. TGGD: 15.770 VND/USD.

Nợ TK 1111 47.310.000 (3.000 x 15.770)

Có TK 1122 47.150.000 [(2.000 x 15.700) +(1.000 x 15.750)]

Có TK 515 160.000

Ghi đơn Có TK 007 : 3,000 USD

4/ Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 1.000 USD, trả bằng TGNH. TGGD: 15.800VND/USD.

Nợ TK 211 15.800.000 (1.000×15.800)

Có TK 1122 15.750.000 (1.000×15.750)

Có TK 515 50.000

Ghi đơn Có TK 007 : 1,000 USD

5/ Rút TGNH tiền Việt Nam mua 2.000USD chuyển khoản. TGGD mua: 15.820VND/USD.

Nợ TK 1122 31.640.000 (2.000 x15.820)

Có TK 1121 31.640.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 2,000 USD

6/ Chuyển 2.000USD gởi ở ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu. TGGD : 15.850VND/USD.

Nợ TK 144 31.700.000 (2.000×15.850)

Có TK 1122 31.500.000 (2.000×15.750)

Có TK 515 200.000

Ghi đơn Có TK 007 : 2,000 USD

7/ Nhập kho lô hàng hoá nhập khẩu trị giá 2.000USD chưa thanh toán. TGGD: 15.900VND/USD.

Nợ TK 156 31.800.000 (2.000 x 15.900)

Có TK 331 31.800.000

8/ Giải tỏa L/C ở NV6 trả nợ nhập hàng ở NV7. TGGD: 15.850VND/USD.

Nợ TK 331 31.800.000

Có TK 144 31.700.000

Có TK 515 100.000

9/ Nhập khẩu hàng hoá trị giá 3.000 USD nhập kho đủ. Tiền chưa thanh toán. TGGD: 15.700VND / USD.

Nợ TK 156 47.100.000 (3.000 x 15.700)

Có TK 331 47.100.000

10/ Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tiền chưa thu. TGGD: 15.750 VND/USD.

Nợ TK 131 31.500.000 (2.000 x15.750)

Có TK 511 31.500.000

11/ Cuối năm đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ (TGNH và công nợ ngắn hạn) theo tỷ giá hối đoái ngoại tệ bình quân liên ngân hàng 15.750VND/USD.

Nợ TK 4131 140.000

Có TK 1122 140.000 [2,000 * (15.820-15.750)]

Nợ TK 4131 150.000

Có TK 331 150.000 [3,000 * (15.750-15.700)]

Để số dư cuối năm TK 4131: SD Nợ 290.000

6.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 6

Công ty P tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn kho xuất theo phương pháp thực tế đích danh, xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. SDĐT TK 1122: 0

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Trong tháng phát sinh:

1. Chuyển khoản mua ngoại tệ gửi ở NH, sau đó làm thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A 15.000 USD, TG bán của NH 17.500 VND/USD, TGTT ngày giao dịch 17.480 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Có TK 1121 262.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 15.000USD

b) Nợ TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

Nợ TK 635 300.000

Có TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Ghi đơn Có TK 007 15.000USD

2. Nhập kho hàng hoá A trị giá 15.000 USD, TGTT 17.400 VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí nhập hàng 3.000.000đ + thuế GTGT 300.000đ thanh toán bằng tiền mặt.

– Nhập kho :

Nợ TK 156 (A) 15.000 * 17.400 = 261.000.000

Có TK 331 15.000 * 17.400 = 261.000.000

– Thuế nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 156 (A) 15.000USD * 5% * 17.400 = 13.050.000

Có TK 3333 13.050.000

– Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ:

Nợ TK 133 (261.000.000 + 13.050.000) * 10% = 27.405.000

Có TK 33312 27.405.000

– Chi phí nhập hàng:

Nợ TK 156 3.000.000

Nợ TK 133 300.000

Có TK 111 3.300.000

3. Nhận giấy báo nợ ngân hàng đã thanh toán tiền hàng nhập khẩu hàng A bằng tiền ký quỹ và nộp thuế đủ bằng VND.

a) Nợ TK 331 15.000USD * 17.400 = 261.000.000

Nợ TK 635 1.200.000

Có TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

b) Nợ TK 3333 13.050.000

Nợ TK 33312 27.405.000

Có TK 1121 40.455.000

4. Xuất bán toàn bộ lô hàng hoá A, giá bán chưa thuế 300.000.000đ + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Sau đó Khách hàng chuyển khoản trả nợ số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế GTGT. Phí vận chuyển 400.000đ + thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

a) Nợ TK 131 330.000.000

Có TK 5111 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

Nợ TK 632 277.050.000

Có TK 156 (A) (261.000.000 + 13.050.000 + 3.000.000) = 277.050.000

b) Nợ TK 1121 327.000.000

Nợ TK 635 300.000.000 * 1% = 3.000.000

Có TK 131 330.000.000

c) Nợ TK 641 400.000

Nợ TK 133 40.000

Có TK 111 440.000

5. Công ty P Nhận nhập khẩu uỷ thác cho DN X

– Nhận GBC DN X chuyển 10.000 USD, TGTT 17.450 VND/USD

a) Nợ TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000

Có TK 131(X) 174.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 10.000 USD

– Chuyển khoản ứng trước cho người bán nước ngoài 10.000 USD, TGTT 17.500 VND/USD.

Nợ TK 331(NN) 10.000 USD * 17.500 = 175.000.000

Có TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000Có TK 515 500.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

Nhận hàng – 1 thiết bị giao thẳng tại cảng cho DN X, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, TGTT 17.600 VND/USD.

a) Nợ TK 131(X) 357.540.000 [10.000USD*17.450+10.000USD*17.600)+ 7.040.000]

Nợ TK 635 1.500.000

Có TK 331(NN) 20.000USD * 17.600 = 352.000.000

Có TK 3333 (20.000USD * 2%) * 17.600 = 7.040.000

– Thuế GTGT

Nợ TK 131(X) 35.904.000

Có TK 33312 359.040.000 * 10% = 35.904.000

6. Nhận giấy báo có X chuyển tiếp 10.000 USD để trả nợ người bán + phí uỷ thác 100 USD + thuế GTGT 10%, và tiền VND để nộp thuế, TGTT 17.620 VND/USD. Cty P đã làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài: nhận giấy báo nợ NH, TGTT 17.540 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Có TK 131(X) 176.000.000

Có TK 515 200.000

b) Nợ TK 1122 110USD * 17.620 = 1.938.200

Có TK 5113 100USD * 17.620 = 1.762.000

Có TK 33311 100USD * 10% * 17.620 = 176.200

Ghi đơn Nợ TK 007 10.110USD

c) Nợ TK 1121

Có TK 131(X)

Nộp Thuế

Nợ TK 3333 7.040.000

Nợ TK 33312 35.904.000

Có TK 1121 42.944.000

d) Nợ TK 331(NN) 10.000USD * 17.600 = 176.000.000

Nợ TK 635 200.000

Có TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000USD

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

0

0

Bình chọn

Bình chọn

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!