Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

2013

HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS 2007 Giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về thiết kế cơ sở dữ liệu, làm quen với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, các thao tác tìm kiếm mẫu tin, thiết kế được các loại biểu mẫu và báo biểu theo yêu cầu người dùng

KS. NGÔ VĂN LINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN…………………………………………………………………………. 3 1.1 – Lý thuyết: ……………………………………………………………………………………………………………… 3 1.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 3 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) …………………………………………………………….. 5 2.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………….. 5 2.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 5 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRUY VẤN (QUERY)…………………………………………………………………… 7 3.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………….. 7 3.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 7 3.2.1 – TRUY VẤN CHỌN (SELECT QUERY) …………………………………………………………….. 7 3.2.2 – TRUY VẤN TẠO BẢNG (MAKE TABLE QUERY) ………………………………………….. 11 3.2.3 – TRUY VẤN THÊM (APPEND QUERY)…………………………………………………………… 12 3.2.4 – TRUY VẤN CẬP NHẬT (UPDATE QUERY) …………………………………………………… 12 3.2.5 – TRUY VẤN XÓA (DELETE QUERY)……………………………………………………………… 12 3.2.6 – TRUY VẤN CHÉO (CROSSTAB QUERY) ………………………………………………………. 13 3.2.7 – THAM SỐ TRONG TRUY VẤN (PARAMETER) ……………………………………………… 13 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) ……………………………………………………………………. 15 4.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………… 15 4.2 – Thực hành:………………………………………………………………………………………………………….. 15 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT) …………………………………………………………………. 20 5.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………… 20 5.2 – Thực hành:………………………………………………………………………………………………………….. 20

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN 1.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm rõ các yêu cầu sau: + Các bước thiết kế một cơ sở dữ liệu. + Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. + Khóa chính, khóa ngoại, kiểu dữ liệu của cột. 1.2 – Thực hành: Dựa vào phần đặc tả chi tiết sau đây, hãy thiết kế lược đồ quan hệ phù hợp ứng với từng hệ thống? Câu 01: Để tin học hóa việc quản lý bán hàng tại cửa hàng bách hóa ABC, người ta mô tả tình hình bán hàng của cửa hàng như sau: Cửa hàng có rất nhiều loại hàng hóa (Dụng cụ văn phòng, thiết bị điện, đồ chơi trẻ em, đồ dùng trong bếp, ….), để phân biệt các loại hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi loại hàng (mỗi loại có một mã số duy nhât), mỗi mã số loại hàng xác định tên loại hàng. Mỗi loại hàng có rất nhiều hàng hóa (Dụng cụ văn phòng: tập, sách, bút, viết; đồ chơi trẻ em: thú nhồi bông, bộ lắp ráp mô hình,…), mỗi hàng hóa chỉ thuộc một loại hàng duy nhất. Để phân biệt các mặt hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi mặt hàng, mỗi mã số này xác định tên hàng hóa, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Khi khách hàng đến mua hàng, cửa hàng sẽ lập một hóa đơn cho khách hàng, mỗi hóa đơn có một mã số riêng, mỗi mã số này xác định ngày lập của hóa đơn, tên khách hàng. Mỗi hóa đơn có thể có rất nhiều mặt hàng, ngược lại mỗi mặt hàng sẽ được mua bởi nhiều hóa đơn. Trong từng hóa đơn, người ta lưu trữ số lượng mua của từng mặt hàng. Đáp án: LOAI_HANG [ MaLoai (Text, 5); TenLoai (Text, 35) ] HANG_HOA [ MaHG (Text, 5); TenHG (Text, 35); DVT (Text, 15); DonGia (Number, Double); XuatXu (Text, 35); MaLoai (Text, 5) ] HOA_DON [ MaHD (Auto Number, Long Integer); NgayLap (Date/Time, dd/mm/yyyy); TenKH (Text, 35) ] CT_HOA_DON [ MaHD (Number, Long Integer); MaHG (Text, 5), SoLuong (Number, Long Integer) ] Câu 02: Để tin học hóa việc quản lý điểm học sinh tại trường THPT ABC, người ta mô tả cách quản lý điểm của học sinh như sau: Trường quản lý danh sách học sinh, mỗi học sinh được cấp một mã số học sinh duy nhất, mỗi mã học sinh xác định tên học sinh, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi học sinh thuộc

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

một lớp học duy nhất, mỗi lớp học có một mã số riêng, mỗi mã số lớp học xác định tên lớp, phòng học. Mỗi một lớp có nhiều học sinh. Về hệ thống môn học, mỗi học sinh học rất nhiều môn, mỗi môn có ít nhất 1 học sinh theo học. Mỗi môn học có một mã số môn học duy nhất, mỗi mã số môn học xác định tên môn học, số tiết, giáo viên giảng dạy. Vào cuối mỗi học kỳ, học sinh sẽ thi cuối kỳ. Đối với mỗi môn học, học sinh sẽ có 2 cột điểm (điểm lần 1, điểm lần 2). Câu 03: Để tin học hóa việc quản lý khách sạn, người ta mô tả hệ thống quản lý khách sạn như sau: Trong khách sạn có nhiều loại phòng (phòng loại 1, phòng loại 2,…), mỗi loại phòng có một mã số duy nhất, mỗi mã số loại phòng xác định tên loại phòng, đơn giá. Mỗi loại phòng có rất nhiều phòng. Mỗi phòng được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số này xác định tên phòng, dung lượng chứa tối đa của phòng, dãy phòng. Mỗi phòng chỉ thuộc một loại phòng duy nhất. Khi khách hàng đến thuê phòng thì khách hàng cần cung cấp số CMND, mỗi số chứng minh nhân dân xác định tên khách hàng, địa chỉ thường trú, ngày sinh, giới tính, số lượng khách kèm theo, ghi chú. Mỗi khách hàng có thể thuê nhiều phòng, ngược lại, mỗi phòng được rất nhiều người thuê. Mỗi lần khách đến thuê phòng cần lưu lại các thông tin ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, tiền dịch vụ. Câu 04: Để quản lý lộ trình của các tuyến xe buýt, người ta mô tả hệ thống quản lý xe buýt như sau: Mỗi chủ xe quản lý rất nhiều chiếc xe buýt, mỗi chủ xe có một mã số duy nhất, mỗi mã số xác định tên chủ xe, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi xe chỉ thuộc một chủ xe, mỗi xe có một biển số duy nhất, mỗi biển số xe xác định số lượng hành khách tối đa trên xe, số tầng của xe. Ngoài ra, người ta còn quản lý nhân viên, mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, mỗi mã số nhân viên xác định tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, công việc (tài xế chính, tài xế phụ, nhân viên thu vé). Khi xe xuất bến sẽ có một lộ trình cụ thể, mỗi lộ trình này được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số lộ trình xác định đường đi, số km, số giờ quy định, giá vé quy định. Trong ngày, xe sẽ đi nhiều lộ trình, ngược lại mỗi lộ trình sẽ có nhiều xe xuất phát. Để quản lý doanh thu của xe đến từng lộ trình, người ta quản lý các thông tin tài xế chính, nhân viên thu vé, ngày giờ khởi hành, ngày giờ đến, số lượng vé loại 1 (dành cho khách hàng đi <= 25% lộ trình, tiền vé là 25% của giá vé quy định), số lượng vé loại 2, số lượng vé loại 3, số lượng vé loại 4.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) 2.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo một bảng dữ liệu  Đặt khóa chính, thiết kế Auto Lookup cho khóa ngoại  Các ràng buộc dữ liệu (nếu có)  Tạo liên kết (Relationships) giữa các bảng  Nhập dữ liệu cho các bảng + Các thao tác sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu + Các thao tác nhập/xuất dữ liệu 2.2 – Thực hành: Hãy sử dụng chương trình MS Access 2007 thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng như sau: LOAI_HANG [ MaLoai (Text, 5); TenLoai (Text, 35) ] HANG_HOA [ MaHG (Text, 5); TenHG (Text, 35); DVT (Text, 15); DonGia (Number, Double); XuatXu (Text, 35); MaLoai (Text, 5) ] HOA_DON [ MaHD (AutoNumber, Long Integer); NgayLap (Date/Time, dd/mm/yyyy); KhachHang (Text, 35) ] CHI_TIET [ MaHD (Number, Long Integer); MaHG (Text, 5); SoLuong (Number, Long Integer) ] Yêu cầu khi thiết kế bảng: – Thiết lập cấu trúc bảng, chọn kiểu dữ liệu, đặt khóa chính phù hợp. – Thiết lập thuộc tính Auto Lookup cho khóa ngoại. – Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng. – Nhập dữ liệu mẫu cho các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Hình 1 – Màn hình hiển thị mối liên kết giữa các bảng

Nhập dữ liệu mẫu cho các bảng như sau:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRUY VẤN (QUERY) 3.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm vững các kiến thức: + Công dụng của các loại truy vấn + Các phép toán trong truy vấn + Các bước tạo truy vấn  Chọn dữ liệu nguồn cho truy vấn  Xác định loại truy vấn  Chọn các trường cần thao tác  Tạo thêm trường mới, thiết lập điều kiện lọc (nếu có)  Lưu và thực thi truy vấn + Kiểm tra dữ liệu kết quả truy vấn 3.2 – Thực hành: Học viên sử dụng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, thiết kế các câu truy vấn theo yêu cầu sau đây: 3.2.1 – TRUY VẤN CHỌN (SELECT QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Sqry_01” cho phép hiển thị thông tin các mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Sqry_02” cho phép hiển thị thông tin các loại hàng, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 03: Thiết kế truy vấn “Sqry_03” cho phép hiển thị thông tin các hóa đơn, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 04: Thiết kế truy vấn “Sqry_04” hiển thị thông tin các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị điện gia dụng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 05: Thiết kế truy vấn “Sqry_05” hiển thị thông tin các mặt hàng do Nguyễn Minh Hải mua, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng. Trong đó, sắp xếp các mặt hàng tăng dần theo đơn giá.

Câu 06: Thiết kế truy vấn “Sqry_06” hiển thị thông tin các mặt hàng trong hóa đơn có mã số là 1, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng, thành tiền. Trong đó, Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 07: Thiết kế truy vấn “Sqry_07” hiển thị thông tin các mặt hàng có xuất xứ tại Việt Nam và có Đơn giá từ 200.000 trở lên, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 08: Thiết kế truy vấn “Sqry_08” hiển thị thông tin các mặt hàng có đơn giá từ 20.000 trở xuống hoặc các mặt hàng có xuất xứ tại Nhật bản, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 09: Thiết kế truy vấn “Sqry_09” hiển thị thông tin các hóa đơn có mua mặt hàng thuộc loại hàng đồ chơi trẻ em, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 10: Thiết kế truy vấn “Sqry_10” hiển thị thông tin 3 mặt hàng xuất xứ tại Việt nam có đơn giá cao nhất, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá.

Câu 11: Thiết kế truy vấn “Sqry_11” cho biết tổng số mặt hàng theo từng loại hàng, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại, số lượng mặt hàng.

Câu 12: Thiết kế truy vấn “Sqry_12” cho biết tổng số mặt hàng trong từng hóa đơn, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, tổng số mặt hàng.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 13: Thiết kế truy vấn “Sqry_13” cho biết tổng số lượng bán ra của từng mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, xuất xứ.

Câu 14: Thiết kế truy vấn “Sqry_14” cho biết doanh thu theo từng mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền mặt hàng trong từng hóa đơn; Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 15: Thiết kế truy vấn “Sqry_15” cho biết doanh thu của hóa đơn có mã số 1, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng Thành tiền các mặt hàng trong hóa đơn; Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 16: Thiết kế truy vấn “Sqry_16” cho biết 3 mặt hàng có doanh thu cao nhất, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn; Thành tiền = số lượng * đơn giá.

Câu 17: Thiết kế truy vấn “Sqry_17” tìm ra các mặt hàng chưa được bán lần nào, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 18: Thiết kế truy vấn “Sqry_18” tìm ra loại hàng chưa có nhập bất cứ mặt hàng nào, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại.

Câu 19: Thiết kế truy vấn “Sqry_19” tìm ra những hóa đơn không mua thiết bị điện gia dụng, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 20: Thiết kế truy vấn “Sqry_20” tìm ra những hóa đơn chỉ mua các mặt hàng đồ dùng trong bếp, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

3.2.2 – TRUY VẤN TẠO BẢNG (MAKE TABLE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Mqry_01” cho phép tạo bảng “THIET_BI_DIEN” dùng để lưu thông tin các mặt hàng thuộc thiết bị điện gia dụng, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Mqry_02” cho phép tạo bảng “HOA_DON_T2” dùng để lưu thông tin các hóa đơn được lập vào tháng 2/2013, thông tin cần lưu: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Mqry_03” cho phép tạo bảng “BAN_NHIEU_NHAT” dùng để lưu thông tin 2 mặt hàng được bán ra với tổng số lượng là nhiều nhất, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Mqry_04” cho phép tạo bảng “HANG_CHUA_BAN” dùng để lưu thông tin các mặt hàng chưa được bán lần nào, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Mqry_05” cho phép tạo bảng “DOANH_THU_HD” dùng để lưu doanh thu của hóa đơn có mã số là 1, thông tin cần lưu: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền các mặt hàng trong hóa đơn, Tthành tiền = Số lượng * Đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

3.2.3 – TRUY VẤN THÊM (APPEND QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Aqry_01” cho phép thêm mới một loại hàng vào bảng LOAI_HANG, thông tin cần thêm: Mã loại: L06

Tên loại: Giày dép

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Aqry_02” cho phép thêm mới một mặt hàng vào bảng HANG_HOA, thông tin cần thêm: Mã hàng: M07

Tên hàng: Giày thể thao Thượng Đình

ĐVT: đôi

Đơn giá: 120.000

Xuất xứ: Việt Nam

Mã loại: L06

Câu 03: Thiết kế truy vấn “Aqry_03” cho phép thêm mới một hóa đơn vào bảng HOA_DON, thông tin cần thêm: Ngày lập: 04/03/2013

Khách hàng: Trần Hoàng Tính

Câu 04: Thiết kế truy vấn “Aqry_04” cho phép thêm tất cả các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị văn phòng phẩm vào hóa đơn của khách hàng Trần Hoàng Tính, thông tin cần thêm: Số lượng: 1 (cho mỗi mặt hàng) Câu 05: Thiết kế truy vấn “Aqry_04” cho phép thêm 2 mặt hàng mới vào bảng HANG_HOA, thông tin cần thêm được nhập từ file excel (học sinh tự thêm thông tin mặt hàng vào file excel) 3.2.4 – TRUY VẤN CẬP NHẬT (UPDATE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Uqry_01” cho phép cập nhật đơn giá của mặt hàng Phích cắm điện là 30.000. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Uqry_02” cho phép cập nhật ngày lập của hóa đơn có mã số là 1, với ngày lập là 02/04/2013. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Uqry_03” cho phép cập nhật số lượng là 2 cho mặt hàng Tập 96trang trong hóa đơn của khách hàng Nguyễn Minh Hải. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Uqry_04” cho phép cập nhật đơn giá của các mặt hàng thuộc loại Thiết bị điện gia dụng, với đơn giá mới là giảm 25% của đơn giá ban đầu. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Uqry_05” cho phép cập nhật mặt hàng Bộ nồi Inox chống dính sang loại Thiết bị điện gia dụng. 3.2.5 – TRUY VẤN XÓA (DELETE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Dqry_01” cho phép xóa mặt hàng Giày thể thao Thượng Đình trong bảng HANG_HOA_01. Học sinh sao chép bảng HANG_HOA lưu thành bảng HANG_HOA_01.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Dqry_02” cho phép xóa mặt hàng Bóng đèn chữ U trong hóa đơn có mã số là 2. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Dqry_03” cho phép xóa các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị điện gia dụng trong bảng HANG_HOA_01. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Dqry_04” cho phép xóa loại hàng chưa tồn tại bất kỳ mặt hàng nào. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Dqry_05” cho phép xóa các hóa đơn mà chưa mua bất kỳ loại hàng nào. 3.2.6 – TRUY VẤN CHÉO (CROSSTAB QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Cqry_01” cho phép thống kê số lượng bán của mặt hàng theo từng hóa đơn. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Cqry_02” cho phép thống kê thành tiền mặt hàng theo từng hóa đơn, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Cqry_03” cho phép thống kê thành tiền từng mặt hàng theo từng tháng trong năm 2013, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Cqry_04” cho phép thống kê thành tiền từng loại hàng theo từng tháng trong năm 2013, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Cqry_05” cho phép thống kê số lượng mặt hàng của từng loại hàng theo từng xuất xứ. 3.2.7 – THAM SỐ TRONG TRUY VẤN (PARAMETER) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Pqry_01” cho phép tính thành tiền của từng mặt hàng trong hóa đơn có mã số bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, số lượng, thành tiền, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Pqry_02” cho phép tính doanh thu bán ra của các mặt hàng thuộc loại hàng X (với X là mã loại hàng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng bán, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng được bán ra trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Pqry_03” cho phép tính doanh thu bán ra của từng mặt hàng trong tháng X của năm 2013 (với X là tháng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng được bán ra trong tháng X, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Pqry_04” cho phép tính doanh thu của các mặt hàng theo xuất xứ X (với X là nơi xuất xứ của mặt hàng được nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng bán, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của từng mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Pqry_05” cho phép thêm mới một mặt hàng vào bảng HANG_HOA, với thông tin cần thêm được nhập vào bất kỳ lúc thực thi truy vấn. Câu 06: Thiết kế truy vấn “Pqry_06” cho phép cập nhật đơn giá X cho mặt hàng Y, với X là đơn giá bất kỳ và Y là mã hàng bất kỳ được nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 07: Thiết kế truy vấn “Pqry_07” cho phép tạo ra bảng DOANH_THU dùng để lưu doanh thu của các mặt hàng của loại hàng X (với X là mã loại hàng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 08: Thiết kế truy vấn “Pqry_08” cho phép xóa mặt hàng X trong hóa đơn Y, với X là mã hàng và Y là mã hóa đơn bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 09: Thiết kế truy vấn “Pqry_09” cho phép cập nhật số lượng X của mặt hàng Y trong hóa đơn Z, với X là số lượng bất kỳ, Y là mã hàng bất kỳ, Z là mã hóa đơn bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 10: Thiết kế truy vấn “Pqry_10” cho phép hiển thị doanh thu trong tháng X của năm 2013, trong đó X là tháng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) 4.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo biễu mẫu:  Chọn dữ liệu nguồn cho biểu mẫu  Chọn loại biểu mẫu  Hiển thị thông tin các trường trên biểu mẫu  Tạo các điều khiển trên biểu mẫu + Các loại biểu mẫu + Các thành phần của biểu mẫu + Các điều khiển của biểu mẫu 4.2 – Thực hành: Học sinh sử dụng cơ sở dữ liệu QUAN LY BAN HANG thiết kế các biểu mẫu sau đây: Câu 01: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Columnar” theo mẫu sau đây:

Câu 02: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Tabular” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 03: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Datasheet” theo mẫu sau đây:

Câu 04: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Justified” theo mẫu sau đây:

Câu 05: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Split” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 06: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyLoaiHang_MainSub” theo mẫu sau đây:

Câu 07: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHoaDon_MainSub” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 08: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyBanHang_TabControl” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 09: Thiết kế biểu mẫu “F_GiaoDienChinh” theo mẫu sau đây:

Câu 10: Thiết kế biểu mẫu “F_GioiThieu” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT) 5.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo báo biểu:  Chọn dữ liệu nguồn cho báo biểu  Chọn loại báo biểu  Phân nhóm báo biểu (nếu có)  Hiển thị thông tin các trường trên báo biểu  Tạo các điều khiển trên báo biểu + Các loại báo biểu + Các thành phần của báo biểu + Phân nhóm báo biểu 5.2 – Thực hành: Học sinh sử dụng cơ sở dữ liệu QUAN LY BAN HANG thiết kế các báo biểu sau đây: Câu 01: Thiết kế báo biểu “R_DanhSachMatHang” thống kê danh sách mặt hàng theo mẫu sau đây:

Câu 02: Thiết kế báo biểu “R_LoaiHang” thống kê danh sách các mặt hàng theo từng loại hàng theo mẫu sau đây:

Lý Thuyết Tin Học 7 Bài Thực Hành 10: Thực Hành Tổng Hợp.

Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 10: Thực hành tổng hợp

1. Mục đích, yêu cầu

Thực hành tổng hợp các kiến thức và kỹ năng đã học

2. Nội dung

Bài 1: Lập trang tính, định dạng sử dụng công thức và trình bày trang in

Hình b. v

e) Sử dụng nút lệnh Print Preview để xem trước khi in.

gợi ý:

d. D23 = D5 + D14.

– Sử dụng kéo thả dấu điền để hoàn thành nốt các ô còn lại

Bài 2: Lập trang tính, định dạng, sử dụng công thức hoặc hàm để thực hiện các tính toán, sắp xếp và lọc dữ liệu

a. Nhập bảng tính sau:

b. Sử dụng công thức hoặc hàm để tính

– Thu nhập trung bình toàn xã ghi vào ô trong cột trung bình toàn xã

– Thu nhập trung bình theo từng ngành của cả vùng ghi vào trung bình chung

– Thu nhập trung bình chung của cả vùng vào ô bên phải, hàng dưới cùng.

Gợi ý:

C10 = AVERAGE(C2:C9)

D10 = AVERAGE(D2:D9)

E2 = AVERAGE(C2,D2)

Dùng kéo thả dấu điền để hoàn thiện nốt các ô còn lại.

– Quan sát và nhận biết các kết quả tính toán theo công thức trong cột Trung bình toàn xã và hàng Trung bình chung còn đúng hay không? Chỉnh sửa lại công thức nếu cần.

Gợi ý:

– Sau khi thêm cột kết quả đã sai do sai công thức.

– Sửa lại cho đúng: F2 = AVERAGE(C2:E2)

Gợi ý:

– Sau khi thêm cột kết quả đã sai do sai công thức.

– Sửa lại cho đúng: F2 = AVERAGE(C2:E2)

Kết quả:

d. Sắp xếp các xã theo:

– Tên xã, với thứ tự theo bảng chữ cái.

– Thu nhập bình quân về nông nghiệp, với thứ tự giảm dần.

– Thu nhập bình quân về công nghiệp, với thứ tự giảm dần.

– Tổng thu nhập bình quân, với thứ tự giảm dần.

Gợi ý: dùng các lệnh trong nhóm Sort & Filter

e) Lọc ra các xã:

* Với ba số liệu thu nhập bình quân về nông nghiệp cao nhất.

* Với ba số liệu thu nhập bình quân về công nghiệp cao nhất.

* Với ba số liệu thu nhập bình quân về thương mại thấp nhất

* Với ba số liệu về thương mại cao nhất.

Gợi ý:

– B1: chọn cột xong chọn Filter

– B2: chọn biểu tượng

– B3: chọn Numbers Filter

– B4: chọn Top 10

– B5: tùy chỉnh Top cho các giá trị lớn nhất, Bottom cho giá trị nhỏ nhất và số lượng hàng hiển thị

Thoát khỏi chế độ lọc và lưu trang tính với tên Thong ke.

Bài 3: Tạo biểu đồ và trình bày trang in

Sử dụng trang tính trong bài 2.

a. Tạo biểu đồ cột cho Thu nhập bình quân theo đầu người toàn xã

Gợi ý:

– B1: chọn cột F và cột B để tô đen

– B2: chọn Insert → chọn Recommend Charts → chọn All Charts

– B3: chọn biểu đồ cột

Kết quả:

b. Tạo biểu đồ tròn minh họa Thu nhập trung bình chung của cả vùng theo từng ngành.

Tương tự câu a, kết quả:

c. Di chuyển các biểu đồ xuống dưới vùng có dữ liệu. Xem trước trang tính, thiết đặt lề, điều chỉnh nếu cần, để có thể in hết vùng dữ liệu và các biểu đồ trên cùng một trang giấy. Cuối cùng lưu lại bảng tính.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 8: Thực Hành

Giải bài tập thực hành Vật lý 10

Giải bài tập Vật lý 10 bài 8

VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Vật lý 10 bài 8: Thực hành – Khảo sát chuyển động rơi tự do. Tài liệu giúp các bạn Xác định gia tốc rơi tự do cũng như nắm chắc bài từ đó học tập hiệu quả hơn môn Vật lý lớp 10. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải bài tập Vật lý 10 bài 8: Thực hành – Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do

1. Trả lời câu hỏi: Sự rơi tự do là gì? Nếu đặc điểm của chuyển động rơi tự do và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?

– Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

– Đặc điểm:

+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

+ Là chuyển động nhanh dần đều.

+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

Công thức tính gia tốc rơi tự do:

Trong đó: s: quãng đường đi được của vật rơi tự do (m).

t: thời gian vật rơi tự do (s).

2. Kết quả:

Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi ứng với các khoảng cách s khác nhau.

Vị trí đầu của vật rơi: s o = 0 (mm).

Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả trong Bảng 8.1, chọn tỉ lệ thích hợp trên các trục tung và trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t 2).

a) Nhật xét: Đồ thị s = s(t 2) có dạng là một đường cong parabol. Như vậy chuyển động của vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

b) Khi đã xác định được chuyển động rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều, ta có thể xác định các giá trị của g theo công thức.

ứng với mỗi lần đo. Hãy tính giá trị trên và nghi vào bảng 8.1

c) Vẽ đồ thị v = v(t) có dạng một đường thẳng, tức là vận tốc rơi tự do tăng dần theo thời gian. Vậy chuyển động rơi tự do là chuyển động của vật.

Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 11 Bài 4: Thực Hành

Giải bài tập 1 trang 17 sách giáo khoa Địa lí 11

Giải bài tập Địa lý lớp 11 Bài 4

VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập SGK Địa lý lớp 11 Bài 4: Thực hành – Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển, nhằm học tốt môn Địa lý 11.

Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển

Bài 1 (trang 17 sgk Địa Lí 11): 1. Cơ hội Trình bày cơ hội và thác thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.

Trao đổi hàng hoá trên thị trường thế giới thuận lợi. Mở rộng thị trường tiêu thụ và cạnh tranh bình đẳng trong một môi trường không bị đối xử phân biệt.

Ví dụ: Kể từ ngày gia nhập WTO (năm 2002), Trung Quốc đã khôn khéo khai thác tốt các cơ hội, nhờ vậy chỉ sau 2 năm (2004) đã đạt nhiều thành quả to lởn: tốc độ tăng trưởng GDP rất cao 9,5%, xuất siêu 32,7 tỉ USD, thu hút 60,6 tí USD và năm 2006 ngành công nghiệp ô tô đứng thứ 3 thê giới vởi 7,28 triệu chiếc.

Thuận lợi trong tiếp nhận và sử dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ.

Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hoá của nhân loại.

Chia sẻ, hợp tác, học tập các kinh nghiệm về bảo vệ môi trường.

Nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trinh phát triển kinh tế – xã hội.

Ví dụ: Nhiều nước đang phát triển trở thành nước công nghiệp mới (Hàn Quốc, Xin-ga-po, Bra-xin…) nhờ sớm hội nhập vào xu thế toàn cầu hoá.

2. Thách thức

Có điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học công nghệ; về tổ chức và quản 11, về sản xuất và kinh doanh tới tất cả các nước.

Thực hiện chủ trương đa phương hoá quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.

Bị áp lực lớn trong cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm hàng hoá.

Ví dụ: Hàng hoá các nước đang phát triển vẫn bị ngăn trở khi thâm nhập thị trường các nước lớn bằng một số biện pháp do các nước phát triển đặt ra: áp đặt luật chống bán phá giá (vụ cá tra, cá ba sa củá Việt Nam khi nhập vào thị trường Hoa Kì); dựng các hàng rào kĩ thuật khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm, về điều kiện sản xuất của các nước sở tại, tiếp tục trợ giá cho các mặt hàng nông sản trong nước….

Cần có vốn, có nguồn nhân lực kĩ thuật cao và làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.

Nguy cơ làm mai một và xói mòn các giá trị văn hoá, và đạo đức truyền thống.

Nguy cơ cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên và suy thoái môi trường rất lớn. Nguy cơ trở thành “bãi thải công nghệ của các nước phát triển”.

Ví dụ: Nhiều nước châu Phi giàu tài nguyên quý hiếm Ni-giê-ri-a, An-gô-la,…, nhưng mức sống vẫn rất thấp (GDP/người nhỏ hơn 350 USD). Tài nguyên khoáng sản và rừng của hầu hết các nước châu phi bị khai thác kiệt quệ bởi các công ti tư bản nước ngoài…

Tình trạng phụ thuộc vốn, kĩ thuật công nghệ và vật tư thiết bị vào nước ngoài ngày càng chặt chẽ.

“Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển”

Toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.

Trước hết là những cơ hội lớn do toàn cầu hóa mang lại. Quá trình toàn cầu hóa ở gắn liền với sự liên kết khu vực, hình thành nhiều tổ chức kinh tế – chính trị- xã hội như Liên minh châu Âu EU, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, WTO…đã thúc đẩy tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm xuống, hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghiệp hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế – xã hội.

Toàn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về sản xuất và kinh doanh tới tất cả các nước. Là cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.

Bên cạnh nhiều cơ hội quan trọng là những thách thức mà chúng ta cần nhìn nhận. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh, phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử – tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học,…

Chênh lệch sâu sắc về trình độ phát triển kinh tế và đời sống giữa các nhóm nước. Xuất hiện nhiều tập đoàn xuyên quốc gia lũng loạn thị trường toàn cầu. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác.

Toàn cầu hóa mở rộng và du nhập các nền văn hóa khác nhau, con người có nhu cầu hưởng thụ nhiều hơn, mới mẻ hơn. Điều này đã làm cho các giá trị đạo đức của nhận loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mòn.

Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

Bài tiếp theo: Giải bài tập SGK Địa lý lớp 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiết 1)

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!