Xu Hướng 9/2023 # Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp # Top 11 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Published on

Bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp dành cho các bạn sinh viên đang chuẩn bị ôn thi cuối kỳ môn kế toán doanh nghiệp xây lắp xem ời giải tại http://khoaketoanthue.com/

1. BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM XÂY LẮP Bài số 1Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNG HÀ (bên A)hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu về đầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính:1.000 đồng)I. Số dư đầu tháng của TK 2412: Khoản mục Công trình A Công trình B Giá trị xây dựng 120.000 90.000 Giá trị lắp đặt 42.000 35.000 Chi phí khác 26.000 48.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%, còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiếtbị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàngiao cho công ty H (bên B) để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là147.840. Chi phí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuếGTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán cho công ty K bằngchuyển khoản.2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàn giao cho côngty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng sẽ thanhtoán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trên dùng xây dựng công trình A 42.240, dùngxây dựng công trình B 28.160.3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B 240.000(không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tư giao).- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là 50.000 (khôngbao gồm giá trị thiết bị cần lắp).

2. – Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%.4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm: – Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000 – Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuếGTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản. – Chi phí cho ban quản lý công trình: + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vào chi phí 19%. + Văn phòng phẩm xuất kho 300. – Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000 – Lệ phí địa chính 500.5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xâydựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảo hành công trình.6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơn vị sử dụngtheo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình.Yêu cầu:1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành phần đầutư.2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phí XDCB phân bổcho hai HMCT theo giá trị xây dựng.3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khác chi bằng nguồnvốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán củađơn vị sử dụng TSCĐ.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 2Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mụcnhư sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)

3. Hạng mục M1:300.000 Hạng mục M2: 170.000Trong kỳ có các tài liệu sau:1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lạihạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chiphí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000.2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phátsinh như sau :- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công6.000.- Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.- Khấu hao máy thi công 8.500- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 camáy.3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặtbằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.0007. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền,phục vụ thi công là 13.2009. Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375.10. Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồmcả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổnggiá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M

4. Tài liệu bổ sung:- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phươngpháp kê khai thường xuyên. Bài số 3Trích tài liệu kế toán quí I/N của công ty xây dựng số 1 như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)I. Số dư đầu quí của TK 154 “CP SXKD dở dang” ở các thẻ tính giá thành Khoản mục NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTCTên HMCT1. Hạng mục CT A 6.000.000 2.500.000 1.200.000 1.800.000 11.500.0002. Hạng mục CT B 10.000.000 3.600.000 3.000.000 2.000.000 18.600.000 Cộng 16.000.000 6.100.000 4.200.000 3.800.000 30.100.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý được tổng hợp như sau:1. Tổng hợp xuất kho vật liệu xây dựng tạm ứng cho các đội xây dựng, theo giá thực tế: -Đội XD số 9: 1.200.000, – Đội XD số 10: 1.400.0002. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy,chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng (đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng): – ĐộiXD số 9: 2.000.000, – Đội XD số 10: 3.000.0003. Cuối quý, quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ do các đội xây dựngthực hiện trong quý được duyệt các khoản chi phí như sau: Khoản mục NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTCTên đội XD1. Đội XD số 9 1.200.000 800.000 500.000 400.000 2.900.0002. Đội XD số 10 1.400.000 1.055.000 995.000 602.050 4.052.050 Cộng 2.600.000 1.855.000 1.495.000 1.002.050 6.952.0504. Cuối quí, khối lượng xây lắp đã hoàn thành được nghiệm thu bàn giao thanh toán, theo giátrị dự toán xây lắp trước thuế: Giá trị dự toán NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTCTên HMCT

5. 1. HMCT A 8.000.000 3.500.000 1.900.000 2.310.000 15.710.0002. HMCT B 15.000.000 5.500.000 5.000.000 3.630.000 29.130.000- Giai đoạn I 9.000.000 4.000.000 3.500.000 2.640.000 19.140.000- Giai đoạn II 6.000.000 1.500.000 1.500.000 990.000 9.990.000 Cộng 23.000.000 9.000.000 6.900.000 5.940.000 44.840.000HMCT A đã hoàn thành toàn bộ; HMCT B: giai đoạn I đạt điểm dừng kỹ thuật được nghiệmthu thanh toán, giai đoạn II đã hoàn thành được 50% khối lượng xây lắp.5. Công ty XD số 1 đã bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấpnhận thanh toán và để lại phí bảo hành 0,5% so với giá trị dự toán trước thuế, thời hạn bàohành 24 tháng.6. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 250.000, trong đó quí I là70.000 phát sinh bằng tiền mặt.7. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 310.000, trong đó quí I là 110.000phát sinh bằng tiền mặt.8. Cuối quí I phân bổ chi phí bàn giao công trình 150.000, chi phí quản lý công ty 200.000để xác định kết quả kinh doanh xây lắp, còn lại được kết chuyển sang “Chi phí chờ kếtchuyển”Yêu cầu:1. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối quí theo giá trị dự toán xây lắp và mức độ hoànthành sản phẩm xây lắp. Tính giá thành HMCT A và giai đoạn I của HMCT B.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả kết chuyển chi phí, doanh thu và xácđịnh kết quả) trong các trường hợp sau:a. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội không tổ chứckế toán riêngb. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội chỉ kế toán đếntập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.c. Trường hợp công ty khoán gọn HMCT cho các đội, nhưng các đội có tổ chức bộ phận kếtoán riêng, kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kết quả kinh doanh xây lắp; giá giaokhoán nội bộ (chưa có thuế GTGT) cho các đội: Đội XD số 9 là 14.900.000, Đội XD số 10 là18.200.000.Tài liệu bổ sung:- Đội XD số 9 nhận khoán thi công HMCT A.

6. – Đội XD số 10 nhận khoán thi công HMCT B- Công ty XD số 1 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sảnphẩm xây lắp là 10%. Bài số 4Trích tài liệu kế toán quý I/N của Công ty XD số 2 như sau: (đơn vị: 1.000 đ)I. Số dư quý I của TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” 2.530.400Trong đó: HMCT 101: 1.250.000 HMCT 102: 1.284.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý đã tổng hợp như sau:1. Tổng hợp vật liệu đã xuất kho, theo giá trị thực tế:- Xuất vật liệu xây dựng cho các đội để trực tiếp thi công công trình + Đội XD số 5: 650.000 + Đội XD số 7: 850.000- Xuất vật liệu phụ để phục vụ quản lý ở các đội XD: + Đội XD số 5: 150.000 + Đội XD số 7: 200.000- Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển (cốp pha, giàn giáo…) + Đội XD số 5: 96.000 + Đội XD số 7: 100.000(Vật liệu này được phân bổ trong 8 quý, kể từ quý xuất dùng)- Xuất nhiên liệu cho máy thi công: + Máy cẩu trục: 120.000 + Máy xúc đất: 150.0002. Tổng hợp vật liệu xây dựng mua ngoài chuyển ngay cho các đội để thi công theo giá muachưa có thuế GTGT: – Đội XD số 5: 250.000, – Đội XD số 7: 300.000(Thuế suất thuế GTGT của vật liệu xây dựng mua ngoài 10%, chưa trả tiền cho người bán).3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho: – Công nhân xây dựng đội số 5 550.000

7. – Công nhân xây dựng đội số 7 750.000 – Nhân viên quản lý đội số 5 40.000 – Nhân viên quản lý đội số 7 50.000 – Công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục 20.000 – Công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất 30.000Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ) được tính theo qui định. Khoảntrích của công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục tính vào HMCT 101, công nhân điềukhiển và phụ máy xúc đất tính vào HMCT 102.4. Tổng hợp khấu hao TSCĐ: – Dùng cho quản lý đội số 5 5.000 – Dùng cho quản lý đội số 7 7.000 – Máy cẩu trục 6.000 – Máy xúc đất 5.0005. Tổng hợp các phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công:Tên máy thi công Tổng số ca Phục vụ cho thực tế HMCT 101 HMCT 1021. Máy cẩu trục 200 120 802. Máy xúc đất 250 150 100(Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho các HMCT theo số ca thực tế hoạt động).6. Theo biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành ngày 31/3/N:- HMCT 101: đã hoàn thành toàn bộ được nghiệm thu bàn giao, thanh toán, giá trị dự toánxây lắp trước thuế 3.700.000.- HMCT 102: đã hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật ở giai đoạn I được nghiệm thu, thanhtoán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế: 3.000.000, giai đoạn II còn dở dang, đã hoàn thành40% khối lượng xây lắp, được đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế 1.190.000, giá trị dựtoán xây lắp trước thuế 3.500.000.

8. 7. Công ty XD số 2 đã bàn giao công trình hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấp nhậnthanh toán và để lại phí bảo hành 1,5% so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế, thời hạn bảohành 18 tháng.8. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 110.000, trong đó quý I là40.000 phát sinh bằng tiền mặt.9. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 240.000, trong đó quí I là 90.000phát sinh bằng tiền mặt.10. Cuối quý kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả bàn giao công trình (chi phíbàn giao công trình, chi phí quản lý công ty được kết chuyển hết để xác định kết quả).Yêu cầu:1. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành HMCT 101, giai đoạn I HMCT 102.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Tài liệu bổ sung:- Công ty XD số 2 tổ chức thi công hỗn hợp, không thực hiện khoán gọn cho các đội XD màchỉ giao cho đội XD số 5 thi công HMCT 101, đội XD số 7 thi công HMCT 102- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm xây lắp là10%. Bài số 5Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)Nhận thầu một công trình XDCB, giá trị công trình chưa có thuế 2.500.000, thuế suất thuếGTGT 10%. Công trình gồm 3 hạng mục có giá trị dự toán như sau:- HM 1: 1.200.000 – HM 2: 300.000 HM 3: 1.000.000Trong đó hạng mục 3 giao cho nhà thầu phụ H với giá 640.000Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa thẳng đến công trình theo giá mua đã baogồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắphạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạngmục theo giá trị vật liệu xây dựng.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là25.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.

9. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằnglương cơ bản).5. Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 12.000, công nhântrực tiếp xây lắp hạng mục 2 là 8.000.6. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, thực hiện phương thức cung cấplao vụ máy lẫn nhau phát sinh như sau :- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công6.000.- Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.- Khấu hao máy thi công 8.500- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục 1 150 ca máy, hạng mục 2 60 ca máy.7. Chi phí thuê nhân công tháo dỡ giàn giáo, cốp pha 11.800, đã thanh toán bằng tiền mặt.8. Tiền điện, nước phục vụ thi công phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuếGTGT 10%) là 47.300.9. Nhận bàn giao hạng mục 3 từ nhà thầu phụ H, trị giá công trình ghi trên hóa đơn GTGTchưa có thuế là 640.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán toàn bộ cho nhàthầu phụ H bằng chuyển khoản.10. Cuối kỳ, hạng mục 2 và hạng mục 3 đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, chủ đầu tưđồng ý nghiệm thu. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá trị dự toán chưa thuế đã bảo hành côngtrình, số còn lại đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hạng mục 1 còn dở dang.11. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, biết thuế suất thuế TNDN 25%. Tổng hợpchi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đã chi bằng tiền mặt mặt 45.000, trong đóphân bổ cho hạng mục 2 và hạng mục 3 trong kỳ là 38.000, số còn lại chờ kết chuyển.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Xác định giá trị sản phẩm dở danghạng mục 1 theo khoản mục chi phí. Biết các chi phí phát sinh chung phân bổ theo số giờmáy phục vụ cho từng hạng mục.3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty.

10. Bài số 6 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế GTGT như sau: – Hạng mục 1 : 2.450.000 – Hạng mục 2: 1.260.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau: Tài khoản Số dư Nợ Tài khoản Số dư có 2.100.00TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 376.000 0TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả, phải nộp khác 180.000TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh ? 2.850.00TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 420.000 0TK Phải thu của khách hàng 340.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua vật liệu chính xuất thẳng xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) hạng mục 1 là 825.000, hạng mục 2 là 495.000, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Xuất kho thiết bị xây dựng hạng mục 1 trị giá 640.000, xây dựng hạng mục 2 trị giá 260.000. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây dựng: hạng mục 1: 340.000; hạng mục 2: 210.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý xây dựng là 150.000. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí. 5. Mua cây cảnh để trồng trong vườn hoa hạng mục 1 trị giá 250.000, chưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Chủ đầu tư ứng trước tiền theo hợp đồng trị giá 1.900.000 bằng chuyển khoản. 7. Xuất kho dụng cụ sử dụng cho hạng mục 1 là 280.000, hạng mục 2 là 160.000. Số dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần. 8. Chi phí thuê ngoài nhân công thu dọn và bảo vệ hạng mục 2 là 8.000 trả bằng tiền mặt.

12. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằnglương cơ bản).5. Trích trước chi phí bảo hành hạng mục công trình xây lắp là 20.000.6. Chủ đầu tư ứng trước tiền cho công ty theo hợp đồng 500.000 bằng chuyển khoản.7. Các chi phí khác phát sinh như sau:- Chi phí tiền lương cho công nhân vận chuyển vật tư ngoài phạm vi công trường là 5.000;- Chi phí khấu hao máy thi công trong kỳ 12.000- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồmthuế GTGT 10%) dùng cho nhu cầu chung của đội xây dựng là 15.400, cho máy thi công là9.020.- Chi phí đà giáo, cốp pha (đã bao gồm thuế GTGT 10%) trị giá 92.400, ước tính sử dụngcho 5 công trình.- Chi phí lương bảo vệ công trường 5.6008. Cuối kỳ, cả công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo tổng giá thanh toán (giátrị dự toán bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại bằng chuyểnkhoản.9. Các chi phí phát sinh chung của công ty: – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.000 – Chi phí lãi vay phải trả: 14.000 – Chi phí bằng tiền khác: 16.000Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Tính giá thành các hạng mục công trình3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh biết thuế suấtthuế TNDN 25%.

13. Tài liệu bổ sung: – Phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công theo chi phí vật liệu xây dựng. – Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài số 8 Công ty xây lắp K có nhận thầu xây dựng một công trình. Công trình có 2 hạng mục với giá dự toán chưa có thuế GTGT 10% là: (Đvt: 1.000đồng) – Hạng mục xây dựng trị giá 2.500.000 – Hạng mục trang trí nội thất trị giá 640.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau:Tài khoản Số dư Nợ Tài khoản Số dư có 2.100.00 376.000TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 0TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả người bán 180.000TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh ? 2.850.00 420.000TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 0TK Phải thu của khách hàng 340.000TK Tiền gửi ngân hàng 300.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua thiết bị đưa ngay vào xây dựng công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 704.000, chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. 2. Tổng hợp phiếu xuất vật liệu trong kỳ cho hạng mục xây dựng 820.000, hạng mục trang trí nội thất 320.000; 3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho hạng mục xây dựng, trị giá : 18.000; 4. Nhận ứng trước tiền xây dựng bằng tiền gửi ngân hàng 1.500.000;

14. 5. Tiền lương phải trả công nhân xây dựng công trình 210.000, công nhân trang trí nội thất160.000;6. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;7. Thuê ngoài máy thi công dùng cho hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã baogồm thuế GTGT 10%) 88.000. Tiền thuê máy đã thanh toán bằng chuyển khoản.8. Khấu hao máy móc phân bổ cho hạng mục xây dựng trong kỳ 52.000;9. Dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả của hạng mục xây dựng theo tổng giá thanhtoán 17.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).10. Một số bộ phận của công trình xây dựng phải phá đi làm lại theo yêu cầu của bên chủđầu tư. Chi phí phá đi làm lại bao gồm: – Vật liệu xuất thêm 90.000, – Chi phí tiền lươngnhân công 25.000. Phế liệu thu hồi nhập kho bán ngay thu bằng tiền mặt 12.000. Chủ đầu tưđồng ý bồi thường toàn bộ.11. Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp sau khi trừ tiền ứngtrước bằng chuyển khoản, thuế suất thuế GTGT10%.12. Kết chuyển thuế GTGT phải nộp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thuế suấtthuế TNDN 25%. Giả sử chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chi bằng tiền mặtlà 40.000.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.2. Tổng hợp chi phí sản xuất và Lập bảng tính giá thành cho từng hạng mục công trình.3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV).4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ.Tài liệu bổ sung: – Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên – Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ – Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế. Bộ bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp dành cho các bạn sinh viên đang theo học các khóa học kế toán xây dựng Bộ tài liệu giúp các bạn sinh viên ôn thi đạt kết quả cao Theo hoc ke toan tong hop

Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm

Bài tập tính giá thành sản phẩm sản xuất – Kế toán Việt Hưng chia sẻ mẫu bài tập kế toán sản xuất thực tế qua bài viết ngay sau đây.

_ Tài khoản 152 : 127.800.000 đồng

. Tài khoản 1521 (5.250 kg) 105.000.000 đồng

. Tài khoản 1522 (2.280 kg) 22.800.000 đồng

_ Tài khoản 154 :

. Vật liệu chính : 2.050.000.000 đồng

. Vật liệu phụ : 1.700.700 đồng

Tài liệu 2 – Bài tập tính giá thành sản phẩm về các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Xuất kho 100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm:

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 đồng.

Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng ở bộ phận quản ý quản lý phân xưởng

Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 200.000 đồng, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000 đồng

Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán bao gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000 đồng

Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%

Phân xưởng sản xuất được 4.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm Cuối kỳ còn 1.000 sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.105.000 đồng. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng là 20 kg

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.

Hạch toán giá thành sản phẩm theo thông tư 133 mới nhất Bài tập tính giá thành sản phẩm – có lời giải : Bài 2

GIẢI BÀI TẬP BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Xuất kho vật liệu chính bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 621: 2.000.000 Có TK 1521: 2.000.000

Tiền lương phải trả bài tập tính giá thành sản phẩm: Các khoản trích theo lương phải trả – bài tập tính giá thành sản phẩm: Xuất kho vật liệu phụ – bài tập tính giá thành sản phẩm: Trích khấu hao tài sản cố định – bài tập tính giá thành sản phẩm: Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán – bài tập tính giá thành sản phẩm: Các chi phí phát sinh – bài tập tính giá thành sản phẩm: Nguyên vật liệu chính thừa:

Nợ TK 1521: 400.000 Có TK 621: 400.000

Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng: Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ: Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:

Chi phí NVLTTDDCK = 410.320.000 + 482.700 = 410.802.700

Phế liệu thu hồi nhập kho: Tổng giá thành nhập kho:

Z = 2.051.700.700 + 123.600.000 – 410.802.700 – 2.105.000 = 1.762.393.000

Giá thành đơn vị nhập kho: Nhập kho thành phẩm:

Nợ TK 155 440.598,25 Có TK 154 440.598,25

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:

Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm Hoàn Thành Có Lời Giải

Bài tập định khoản giá thành sản phẩm có lời giải

Bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành mới nhất, hướng dẫn cách định khoản hạch toán giá thành sản phẩm, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo Thông tư 200 và 133. Cách tính chi phí sản xuất dở dang trong kỳ…

(Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) ((Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%) Bài tập:

Trong tháng 5/2023 Công ty kế toán Thiên Ưng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2023 24% Đây là phần DN phải chịu) 10,5% – Giả dụ mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.

4. Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản BH bằng tiền mặt.Yêu cầu:Hướng dẫn cách tính và hạch toán như sau: – Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000. – Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000. – Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 . – Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang. (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước)

6. –Người lao động phải chịu: 1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất: 20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

2. Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2023: – Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000 – Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000 – Bộ phận bán hàng: 6.000.000 – Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

3. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD: – là: Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000, Thuế GTGT phải nộp là 10%. giá vốn 143.200.000 đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

– Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất: 20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK – 154: 50.000.000. Có TK – 152: 50.000.000.

Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2023: – Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000 – Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000 – Bộ phận bán hàng: 6.000.000 – Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK – 627 : 2.000.000

Nợ TK – 622 : 5.000.000 Nợ TK – 641: 6.000.000 Nợ TK – 642 : 10.000.000 Có TK – 334: 23.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK – 154 : 2.000.000 + 5.000.000 = 7.000.000 Nợ TK – 6421: 6.000.000 Nợ TK – 6422 : 10.000.000 Có TK – 334: 23.000.000

– Giả dụ mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.3. Các khoản trích theo lương: Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD: – Trích vào chi phí của DN là: 24% (Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) – Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)

4. Hạch toán khi trả lương: Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản BH bằng tiền mặt.

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK – 6274 : 30.000.000

Nợ TK – 6424 : 6.000.000 Nợ TK – 6414 : 9.000.000 Có TK – 214 : 45.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK – 154 : 30.000.000 Nợ TK – 6422 : 6.000.000 Nợ TK – 6421 : 9.000.000 Có TK – 214 : 45.000.000

b, Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang, (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước):

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK – 154 : (50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000) = 88.680.000

Có TK – 621: 50.000.000.(Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp)(Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của DN, và Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng SX) Có TK – 622 : (5.000.000 + 1.200.000) = 6.200.000(Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của DN) Có TK – 627: (2.000.000 + 480.000 + 30.000.000) = 32.480.000

Hạch toán theo Thông tư 133: – Theo Thông tư 133 thì lúc đầu các bạn đã định khoản bên 154 rồi, nên các bạn không cần định khoản gì nữa. Cụ thể Bên Nợ TK 154 = 50.000.000 + 7.000.000 + 1.680.000 + 30.000.000 = 88.680.000

– Cách tính Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (Vì không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ nên các bạn chỉ tính trong kỳ)

Hạch toán theo Thông tư 200 và 133 như nhau: (1.000 sản phẩm A)

– Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000, Thuế GTGT phải nộp là 10%. giá vốn 143.200.000 đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

Hạch toán theo Thông tư 200 và 133 như nhau:

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: lớp học kế toán thực hành thực tế tại Kế toán Thiên Ưng

Bài Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Có Lời Giải

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải:Bài tập số 01 Công ty TNHH Minh Tâm tiến hang sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau : : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng + Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng + Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng _ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau : 1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận : _ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng _ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng. _ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng. 2. Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng : _ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng. _ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng. 4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT. 5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng. 6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng 7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng. 8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là : _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.Tài liệu bổ sung : _Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. _ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.

: Tình hình sản xuất : 1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z 2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoan thành 30% 3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 đồng 4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000 đồng/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bánYêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X, Y, Z. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Biết rằng, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu chính.

Kinh Nghiệm Làm Kế Toán Xây Dựng, Xây Lắp

Kinh nghiệm làm kế toán công ty xây dựng

Công việc của kế toán xây dựng cần làm những gì, cần chú ý những gì đó là câu hỏi chung của nhiều bạn kế toán. Công ty kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ những kinh nghiệm làm kế toán xây dựng và những chú ý trong quá trình làm kế toán trong công ty xây dựng.

Nợ 627,1331

Có 111,112,331,142,242….Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng: Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)% * tổng 627 trong tháng

kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403 Nợ 154/

tài chính, nếu không xuất thì sẽ bị phạt, cụ thể: Theo khoản 3 điều 11 Thông tư Số 10/2014/TT-BTC ngày 17/1/2014: – Phạt tiền từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hành vi: Lập hóa đơn không đúng thời điểm.

Còn bị Phạt tiền 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên. – Phạt hành chính – Phạt chậm nộp thuế.

(dù có MST hay không) (thông tư 111/2014/TT-BTC), trên hợp đồng bạn phải ghi rõ là trong lương đã bao gồm phụ cấp theo lương và BHXH, BHYT , BHTN thì bạn ko phải đóng BẢO HIỂM CHO họ nhưng lại phát sinh thuế TNCN, nếu có thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì

– Đểkhông phải khấu trừ 10% tại nguồn bạn phải bản cam kết mẫu số 02/CK-TNCN (làm khi ký hợp đồng, đừng để cuối năm quyết toán mới làm) cam kết 1 năm ko quá 108 triệu = 12 tháng x 9 triệu/ tháng khấu trừ bản thân.

– Nhân công thuê ngoài ký HĐLĐ phải dưới 3 tháng thì không phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN – Các đối tượng này vẫn được khấu trừ gia cảnh bình thường: Đối với người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ tháng. Đối với người nộp thuế : 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. – Nhân công thuê ngoài tối đa chỉ được ký HĐLĐ 2 lần/1năm. (mỗi lần ký phải cách quãng về thời gian. – Khi ký HĐLĐ trong HĐLĐ phải nêu rõ thu nhập hàng tháng …….đồng/tháng hoặc…….đồng/ngày công (chú ý: các khoản phụ cấp….được trả trực tiếp vào lương…BHXH…trả trục tiếp vào lương…) – Phải làm bản cam kết thu nhập không quá = 9.000.000 x 12 tháng = 108.000.000 tr/năm. (theo mẫu số 02 của TT số 92.) – Nếu có nhiều nhân công thuê ngoài có thể lập danh sách ủy quyền cho tổ trưởng tổ nhân công thay thay mặt cho tổ ký HĐLĐ (trong danh sách ủy quyền phải có chữ ký của người ủy quyền) – Trong nhận bảng lương, nhận các khoản tăng ca, làm thêm giờ (nhất nhất phải có chữ ký của người lao động GIỐNG NHAU – Hồ sơ trên phải bao gồm 1 CMND phô tô Của người lao động (có công chứng càng chặt chẽ).

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: thực tế tại Kế toán Thiên Ưng

Cung Cấp Hải Sản Giá Rẻ Tươi Rói – Đảm Bảo An Toàn Thực Phẩm

Hải sản giá rẻ là điều rất được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, đi dùng đó chính là vấn đề về chất lượng. Liệu những hải sản mà mức giá rẻ có đảm bảo an toàn cho bạn? Có nơi nào bán hải sản rẻ mà vẫn chất lượng không? Nghe như một nghịch lý nhưng cũng không hẳn là điều phi lý khi có một nơi đã làm được điều đó. Tôi đã từng mua hải sản nhiều nơi lắm, dở có, ngon có, giá cả mắc có, rẻ có. Thế nhưng, khi mua hàng tại nơi này, tôi thực sự bất ngờ trước những gì nó đem lại.

Nơi bán hải sản giá rẻ tôi thường mua hàng nhất

Nhà tôi vô cùng thích ăn hải sản. Ở TpHCM, cái nơi chẳng có biển cả gì, vì thế hải sản như một món hàng đắt đỏ giữa lòng đô thị. Bạn cứ thử đi ra ngoài chợ hay vào các siêu thị mà xem. Ôi cũng có nhiều loại hải sản lắm. Nhưng liệu làm sao để an tâm mua hàng đây?

Sau khi tìm hiểu các địa chỉ bán hải sản giá rẻ, tôi biết đến công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ – Du lịch Ông Giàu. Qua xem xét, đây là công ty chuyên bán hải sản. Vô tình truy cập đến website của công ty, tôi thấy phong phú rất nhiều mặt hàng. Thậm chí đến nhiều loại hải sản tươi sống đắt đỏ của thế giới như: cá Mặt Quỷ, cua Hoàng Đế Canada, .v.v… hải sản nhập khẩu các loại đều có đầy đủ tại đây.

Cách mua hải sản giá rẻ an toàn chất lượng:

Lúc đầu, thiết nghĩ chắc nơi này bán vậy thì giá hải sản đắt lắm. Tuy nhiên, thông tin giá hải sản tươi sống được đăng tải ngay trên các bài viết website giống như giá siêu thị niêm yết cho sản phẩm. Đôi khi lại tháy rẻ hơn. Cũng không hẳn vì giá cả mà tôi lựa chọn mua hải sản tại đây. Thấy công ty có đầy đủ chứng nhận là cơ sở đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, lại có đăng ký giấy phép hoạt động kinh doanh. Như vậy đã rất uy tín so với những nơi bán hải sản ngoài chợ.

Sau khi đặt hàng mua 1 con cua Hoàng Đế Canada sống, thực sự đúng là giao hải sản sống tận nhà luôn đấy. Nhà tôi thích ơi là thích luôn. Sau đó, tôi đặt hàng rất nhiều nguyên liệu sau này. Tôm, cua, cá, mực, ốc, sò,.v.v.. có hết. Nếu bạn muốn mua hải sản giá rẻ, hãy thử đặt hàng tại đây nhé. Việc đặt hàng chỉ cần gọi đến Hotline Ông Giàu, bạn sẽ gặp các tư vấn viên nhiệt tình nhất. Dễ dàng trao đổi, dễ dàng mua hàng hải sản giá rẻ nhanh chóng và tiện lợi.

Tôi đã mua và thưởng thức hải sản giá rẻ của Ông Giàu rất nhiều. Vì thế, chính vì thấy hữu ích nên muốn chia sẻ cùng các bạn để có kinh nghiệm bỏ túi. Nhiều người đôi khi thắc mắc rằng tại sao ở đây là bán giá rẻ vậy. Thực sự đây là vì bán hàng Online nên không tốn chi phí về mặt bằng, tiết kiệm được nhiều khoản nên giá rẻ mà vẫn chất lượng an toàn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!