Bạn đang xem bài viết Bài Tập Trắc Nghiệm Nguyên Lý Kế Toán Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài tập Nguyên lý kế toán có lời giải
1.Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng :
A . Tài sản ngắn hạn + TS cố định
B . Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
D . Nguồn vốn kinh doanh
2. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả ngắn hạn
D. Tài sản cố định
3. Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ , tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ :
A. Cùng biến động tăng 200 triệu VNĐ
B. cùng biến động giảm 200 triệu VNĐ
C. Không thay đổi
D. Không có đáp án nào đúng
4. Nghiệp vụ ” Xuất kho thành phẩm gửi bán ” được phản ánh :
A. Nợ TK thành phẩm , Có tài khoản hàng gửi bán
B. Nợ TK hàng gửi bán , Có TK thành phẩm
C. Nợ TK hàng hóa , Có TK thành phẩm
D. Nợ TK hàng gửi bán , Có TK hàng hóa
B. Trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ
C. Sửa chữa lớn TSCĐ
D. Sữa chữa nâng cấp TSCĐ
6. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toan vào :
A. Chi phí sản xuất
B . Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí hoạt động khác
B. 200.000.000 đồng
C. 201.000.000 đồng
D. 221.000.000 đồng
8. Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên liệu vật liệu được tính :
A. Tăng giá trị nguyên liệu vật liệu nhập kho
B . Giảm giá trị nguyên liệu vật liệu nhập kho
C. Tăng thu nhập khác
D. Tất cả các đáp án trên đề sai
9.Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt được hạch toán :
A. Nợ TK phải trả người bán
B . Nợ TK tiền mặt , Có TK phải trả người bán
C . Nợ TK phải thu khách hàng , Có TK nguyên vật liệu
D. Nợ Tk nguyên vật liệu , Có TK phải thu khách hàng
10. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán
A. Giảm trừ giá mua
B. Giảm chi phí thu mua
C. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
D. Tính vào thu nhập khác
11. Số dư bên nợ TK phải trả người lao động phản ánh
A. Số tiền còn nợ Người lao động
B. Số tiền trả thừa cho người lao động
C. Số tiền đã trả cho người lao động
D. Tất cả đáp án trên đề sai
12. Tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào :
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
13. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của coogn nhân sản xuất sản phẩm , đơn vị sử dụng lao động được tính vào :
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
14. Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho , kế toán ghi :
A. Nợ TK 155 , Có TK 154
B. Nợ TK 157, có TK 154
C . Nợ TK 632, Có Tk 154
D . Nợ TK 551 , có TK 154
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Ch phí sản xuất chung
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
17. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000 , giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 10.000 , các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ :
A. Tăng 10.000 cách ghi nhật ký sổ cái
B. Giảm 10.000
C. Tăng 20.000
D. Không đổi
18. Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng tăng lên 200 triệu đồng , giao dịch này có thể là :
A. Mua nguyên vật liệu , thanh toán bằng tiền mặt 200 triệu đồng
B. Cấp cho đơn vị cấp dưới 1 TSCĐ trị giá 200 triệu đồng
C. Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu đồng
D. Thu hồi một khoản nợ của khách hàng 200 triệu đồng
19. Nếu một công ty có nợ phải trả là 40.000 , vốn chủ sỏ hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị là
A. 67.000
B. 40.000
C. 107.000
D.27.000
20. Vào ngày 31/12/N tổng các khoản nợ phải trả của công ty A là 120 triệu đồng tổng các khoản nợ phải thu là 150 triệu đồng . Khi lập báo cáo tài chính , kế toán công ty cần : học kế toán thuế online
A. Phản ánh nợ phải trả là 120 triệu đồng
B. Bù trừ 2 khoản nợ và ghi trên báo cáo là khoản phải thu 30 triệu đồng
C. Phản ánh nợ phải thu là 150 triệu đồng
D. Phản ánh nợ phải trả là 120 triệu đồng , nợ phải thu là 150 triệu đồng
Đáp án :
Nguồn: Kế toán Lê Ánh
Tags:
trac nghiem nguyen ly ke toan
bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán
trắc nghiệm ôn tập nguyên lí kế toán từng chương
Bài Tập Tổng Hợp Nguyên Lý Kế Toán Có Đáp Án
Các dạng bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập Nguyên lý Kế toán có đáp án
1. Nhập kho 2.000 kg NVL chính đơn giá 800.000đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô NVL chính về đến kho của DN là 3.150.000đ, gồm 5% thuế GTGT, DN thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt. Một tuần sau, doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho khách hàng sau khi trừ đi khoản thanh toán hộ tiền vận chuyển và bốc dỡ.
2. Nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 39.000 đ/kg, TGTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2.100.000đ, trong đó gồm 5% TGTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt
3. Xuất kho 1.000kg NVL chính dùng trực tiếp sản xuất SP A
4. Xuất kho 2.000kg VL phụ, trong đó, dùng trực tiếp sản xuất SP A là 1.500kg, bộ phận quản lý phân xưởng là 500 kg
5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 20.000.000đ
6. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất là 300.000.000 đ, bộ phận quản lý phân xưởng là 100.000.000đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000đ, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 100.000.000đ
7.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19%, trừ lương công nhân 6%
8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 250.000.000đ, tính cho bộ phận sản xuất là 180.000.000, bộ phận bán hàng là 30.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.000.000đ
9. Điện nước điện thoại phải trả theo hóa đơn là 44.000.000 đ, trong đó TGTGT 10%, sử dụng cho bộ phận sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ
10. Trong kỳ SX hoàn thành 4.000 SP A nhập kho. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 40.000.000đ, số lượng SP dở dang cuối kỳ là 200 SP . Biết rằng DN đánh giá SPDD theo phương pháp NVL chính
Yêu cầu: Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị SP A
Bài 2:
Tại một DN có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau ( ĐVT : đồng)
– Phải trả cho người bán 300.000.000 đ
– Quỹ dự phòng phải trả 20.000.000 đ
– Phải thu khách hàng 200.000.000đ
– Chi phí trả trước 50.000.000đ
– Phải trả khác 100.000.000đ
– NVL (50.000 kg) 200.000.000đ
– Phải thu khác 19.000.000đ
– Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 10.000.000đ
– Tạm ứng 1.000.000đ
– Vay ngắn hạn 200.000.000đ
– Tiền gửi ngân hàng 200.000.000đ
– Nguồn vốn kinh doanh 1.400.000.000đ
– TSCĐ 1.600.000.000đ
– Hao mòn TSCĐ 400.000.000đ
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 50.000.000đ
– CCDC 60.000.000đ
– Tiền mặt 150.000.000 đ
1. Nhập kho một CCDC, giá mua ghi trên hóa đơn có TGTGT 10% là 11.000.000đ, chưa thanh toán cho KH. CCDC này sử dụng ở bộ phận SX SP và thuộc loại phân bổ 2 lần. Chi phí vận chuyển là 2.100.000đ, gồm 5% thuế GTGT, doanh nghiệp chi hộ cho bên bán bằng tiền mặt
2. Thanh lý một TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất nguyên giá 300.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, đã khấu hao hết. Trích khấu hao TSCĐ kỳ này biết rằng mức khấu hao kỳ trước là 25.000.000đ và tất cả TSCĐ đều sử dụng ở bộ phận sản xuất
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Nhập kho 10.000kg NVL đơn giá 4.290 đ/kg, gồm TGTGT 10 % chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 1.050.000đ, gồm 5% TGTGT thanh toán bằng tiền mặt
6. Xuất kho 5.000kg NVL để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000 kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
7. Xuất kho CCDC ở nghiệp vụ số 1. Phân bổ CCDC đã xuất ở kỳ trước, mỗi kỳ phân bổ 5.000.000đ
8. Kết chuyển chi phí NVLTT là 20.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp là 47.600.000đ, chi phí SXC là 45.900.000đ vào chi phí sản xuất dở dang để xác định thành phẩm.
9. Cuối kỳ, kết chuyển thành phẩm nhập kho 113.500.000đ
10. Tạm ứng 50% tiền lương bằng tiền mặt cho người lao động
11. Khấu trừ vào tiền lương các khoản bồi thường là 1.000.000đ khoản tạm ứng chưa hoàn trả là 1.000.000đ,
12. Thanh toán lương đợt 2 cho người lao động bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồn tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
Đề Trắc Nghiệm Nguyên Lý Kế Toán Đại Học Kinh Tế Tp Hcm (Ueh)
07:04:15 04-06-2020
Tổng hợp đáp án 40 câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán UEH 2020
Câu 1: Nghiệp vụ: “Mua nhập kho hàng hóa, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Tài sản tăng, nợ phải trả tăng
Không đáp án nào đúng
Câu 2: Định khoản kế toán: “Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu khách hàng” thể hiện nội dung kinh tế sau:
Ứng trước tiền cho người bán
Trả lại tiền mặt cho khách hàng
Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt
Không đáp án nào đúng
Câu 3: Nghiệp vụ “Mua ô tô tải để chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Tài sản tăng – Tài sản sản giảm
Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
Tải sản giảm – Nguồn vốn giảm
Không đáp án nào đúng
Câu 4: Nghiệp vụ “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được tiền thanh toán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Nguồn vốn tăng – Tài sản tăng
Nguồn vốn giảm – Tài sản giảm
Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
Không đáp án nào đúng
Câu 5: Thông tin phản ánh trên tài khoản phản ánh tài sản theo nguyên tắc:
Luôn ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và có số dư bên Có
Thường ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và có số dư bên Có
Luôn ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và có số dư bên Nợ
Thường ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và có số dư bên Nợ
Câu 6: Ghi sổ kép là việc kế toán viên:
Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh tài sản
Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh nguồn vốn
Ghi đồng thời một số tiền lên ít nhất hai tài khoản, trong đó một tài khoản được ghi Nợ và một tài khoản được ghi Có
Ghi đồng thời một số tiền lên một tài khoản phản ánh tài sản, một tài khoản phản ánh nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu
Câu 7: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu nhận trước như là:
Tài sản của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Nợ phải trả của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 8: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chi phí dồn tích như là:
Tài sản của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Nợ phải trả của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 9: An An hiểu chưa rõ về quy trình kế toán của doanh nghiệp. Hãy giúp bạn ấy chỉ ra các công việc cần thực hiện theo thứ tự:
Chuyển số tiền Nợ, Có vào sổ cái
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ghi nhận thông tin về nghiệp vụ kinh tế lên sổ nhật kí
Lập báo cáo tài chính
Lập bảng cân đối thử
Đáp án
Câu 10: Trong 2 tình huống sau đây, hãy chỉ ra tình huống nào sẽ làm mất tính cân bằng của bảng cân đối thử:
Ghi Nợ TK Tiền 6 triệu đồng, Ghi Có TK Chi phí tiền lương 6 triệu đồng khi thanh toán lương cho người lao động 6 triệu đồng
Cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhận được 9 triệu đồng. Ghi Nợ TK Tiền 9 triệu đồng, Ghi có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 9 triệu đồng
Câu 11: Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
Nhận biết
Sự thẩm tra
Ghi nhận
Cung cấp thông tin
Ban quản trị là người dùng thông tin bên trong
Các cơ quan thuế là người dùng thông tin bên ngoài
Những chủ nợ hiện tại là người sử dụng thông tin bên ngoài
Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
Câu 13: Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá thị trường thay đổi
Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch với chủ sở hữu
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
Giả định thực thể kinh doanh nói rằng nên có một đơn vị cụ thể có trách nhiệm giải thích
Giả định về đơn vị tiền tệ cho phép công việc kế toán đo được đạo đức của người lao động
Công ty hợp danh không phải là thực thể kinh doanh
Câu 15: Có 3 loại thực thể kinh doanh:
Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhỏ, và công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và tập đoàn
Doanh nghiệp một thành viên, công ty hợp danh và công ty cổ phần
Công ty tài chính, sản xuất và dịch vụ
Câu 16: Trước 31/12/2012, Công ty Stoneland có tài sản là 35.000 và có vốn chủ sở hữu là 20.000. Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đvt 1.000đ):
15.000
10.000
25.000
20.000
Câu 17: Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:
Tăng 40.000
Giảm 140.000
Giảm 40.000
Tăng 140.000
Câu 18: Tuyên bố nào sau đây là sai:
Báo cáo lưu tuyển tiền tệ tóm tắt thông tin về các dòng tiền vào (số thu) và dòng ra (các khoản chi) trong một giai đoạn nhất định
Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một ngày nhất định
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện doanh thu, chi phí, những thay đổi trong vốn chủ sở hữu, và thu nhập vòng hay lỗ ròng phát sinh trong một giai đoạn nhất định
Báo cáo vốn chủ sở hữu tóm tắt những thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn nhất định
Câu 19: Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 20: Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
Kiểm toán, hoạch định thuế và tư vấn quản trị
Kiểm toán, lập dự toán và tư vấn quản trị
Kiểm toán, lập dự toán và tính toán chi phí
Kiểm toán nội bộ, lập dự toán, và tư vấn quản trị
>> Luyện tập thi thử ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý kế toán ~1000 câu
Câu 21: Lợi nhuận gộp có được khi:
Chi phí hoạt động nhỏ hơn doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí hoạt động
Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn bán hàng
Chi phí hoạt động lớn hơn giá vốn bán hàng
Câu 22: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:
Nợ TK Hàng tồn kho
Nợ TK Mua hàng
Nợ TK Hàng mua trả lại
Nợ TK Chi phí vận chuyển
Câu 23: Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
Chiết khấu bán hàng
Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
Cả a và b
a và b đều không đúng
Câu 24: Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
7.000.000đ
6.860.000đ
6.850.000đ
6.500.000đ
Câu 25: Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
Mua hàng
Chi phí bán hàng
Giá vốn bán hàng
Giảm giá hàng mua
Câu 26: Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Chỉ cần một bút toán để ghi nhận giá vốn hàng bán và xuất hàng tồn kho
Chỉ cần một bút toán ghi nhận tiền mặt và doanh thu bán hàng
Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và doanh thu (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và hàng tồn kho
Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và hàng tồn kho (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và doanh thu bán hàng
Câu 27: Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
Công ty thương mại cần các bút toán điều chỉnh hàng tồn kho
Công ty thương mại không cần các bút toán khóa sổ
Công ty thương mại không cần các bút tóan
Công ty thương mại cần áp dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước
Câu 28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
Lợi nhuận gộp
Giá vốn bán hàng
Doanh thu bán hàng
Các hoạt động đầu tư
Câu 29: Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320.000.000đ và chi phí hoạt động là 60.000đ thì lợi nhuận gộp là:
30.000.000đ
80.000.000đ
340.000.000đ
400.000.000đ
Hàng tồn kho
Lợi nhuận gộp
Thu nhập từ hoạt động
Giá vốn bán hàng
Câu 31: Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra:
Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
Lợi nhuận thuần bằng FIFO
Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
Lợi nhuận thuần cao hơn giá bình quân
Câu 32: Trong thời kỳ giảm giá, LIFO sẽ tạo ra:
Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
Lợi nhuận thuần bằng FIFO
Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
Lợi nhuận thuần cao hơn giá bình quân
Câu 33: Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:
91.000
80.000
18.200
16.000
Câu 34: Trong phương pháp kê khai thường xuyên:
Giá vốn hàng bán theo LIFO sẽ giống với phương pháp kiểm kê định kỳ
Giá bình quân dựa trên giá bình quân đơn vị
Đơn vị bình quân mới được tính theo phương pháp chi phí bình quân sau mỗi lần bán
Giá vốn hàng bán FIFO sẽ giống với phướng pháp kiểm kê định kỳ
Câu 35: Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:
Tổng tài sản của công ty TTT không thay đổi
Tổng tài sản của công ty TTT tăng lên 400 triệu
Tổng tài sản của công ty TTT tăng lên 280 triệu
Tổng nguồn vốn của công ty TTT tăng thêm 120 triệu
Câu 36: Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
Hàng hóa được vận chuyển để bán cho một công ty khác
Hàng hóa đang đi đường từ một công ty khác được vận chuyển theo giá FOB điểm đến
Không có câu nào ở trên
Hàng hóa giữ lại để gửi bán từ một công ty khác
Câu 37: Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
Hàng tồn kho cuối kỳ
Chi phí hàng hóa đã mua
Chi phí hàng hóa đã bán
Tất cả những điều trên
Câu 38: Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ)
Số lượng Đơn giá sản phẩm
Hàng tồn kho, ngày 1/1 8.000 110
Mua ngày 19/6 13.000 120
Mua ngày 8/11 5.000 130
Nếu Chung Hương có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:
990.000
1.080.000
1.130.000
1.170.000
Câu 39: Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh:
Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012
Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và đúng vào ngày 31/12/2012
Giảm vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012
Tăng vào ngày 31/12/2011 và tăng vào ngày 31/12/2012
Cau 40: Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantic được định giá thấp xuống 40.000. Ảnh hưởng của việc này đối với giá vốn hàng bán của năm hiện tại và thu nhập ròng lần lượt sẽ là:
Bị giảm đi và tăng lên
Tăng lên và giảm đi
Cả 2 cùng tăng lên
Cả 2 cùng giảm
>> Ring ngay A+ với khóa học UEH Nguyên lý kế toán
Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải
Tài liệu tham khảo về môn học nguyên lý kế toán
Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau: TÀI SẢN (2400) NGUỒN VỐN (2400) TK1111 400 TK311 200 TK1121 740 TK338 30 TK133 40 TK156 120 TK211 1200 TK411 2100 TK214 (100) TK421 70 Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100 – Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt – Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK ch T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh. Bài làm: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). Nợ TK11 : 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr Có TK1121: 720tr (Nợ TK007: 45.000USD) NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD Nợ TK144: 672 tr Có TK11 : 42.000USD x 16000= 672tr (Có TK007: 42.000USD) NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) Nợ TK151: 674,1tr Có TK144: 672tr Có TK515: 2,1tr NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK11 : 500 x 16.000 = 8tr
https://buivanluongueh.files.wordpress.com/2011/01/vanluong-blogspot-com_bai_tap_nguyen_ly_ke_toan.pdf
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Trắc Nghiệm Nguyên Lý Kế Toán Có Đáp Án trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!