Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tự Luận Về Anken được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN Bài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken. Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10. Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa. Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng : 1. CH2=CH2 + HBr ® 2. CH2=CH2 + ? ® CH3-CH2-OH 3. CH3-CH=CH2 + HBr ® 4. CH2=CH2 + KMnO4 + H2O ® Bài 5 : Phản ứng trùng hợp là gì? Giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng hợp có gì giống nhau và khác nhau? Cho ví dụ. 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp? 2. Viết sơ đồ tóm tắc phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau : CH2=CH2 CH2=C(CH3)2 CH2=CHCl CF2=CF2 Bài 6 : Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp : CH3-CHBr-CHBr-CH3. CH3-CH2-CCl(CH3)2. CH3-CHBr-CH(CH3)2. Polivinyl Clorua (PVC). Bài 7 : Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : a. C2H5COONa ® C2H6 ® C2H4 ® C2H4(OH)2 C2H5Cl b. C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4 Bài 8 : Dùng phương pháp hóa học để : Phân biệt metan và etilen. Làm sạch metan có lẫn etilen. Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan. Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau : C3H6(OH)2 a. C3H8 ® C3H6 ® C3H7Cl (C3H6)n b. Natri axetat ® metan ® cacbon ® metan ® clorofom. Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau : a. CH3-CH-CH3 c. CH3-CH2-CH2-CH2-OH OH b. CH3-CH2-CH2-OH d. (CH3)3C-OH Bài 11 : Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ cho 2 ancol. Tìm công thức cấu tạo của X, Y ,viết phương trình phản ứng. Viết phản ứng trùng hợp hợp X, Y. Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng : 1. A B + C 4. B + E ® D 2. B + H2 G 5. B + C ® 1 sp duy nhất 3. G + Cl2 ® D + E 6. B PE Bài 13 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí CH4, C2H4, H2, CO2. Viết các phản ứng xảy ra. Bài 14 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc). Xác định công thức phân tử 2 olefin. Suy ra % thể tích của hỗn hợp. Tính % khối lượng. ĐS : C3H6 và C4H8, 71,42% và 28,5% Bài 15 : Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol. ĐS : C2H4 Bài 16 : Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C. Tìm công thức nguyên của A. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B. ĐS : (CH2)n; C2H4 và CH2Br-CH2Br Bài 17 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng. ĐS : C3H6 và C4H8 Bài 18 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. Tính tổng số mol 2 olefin. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O. ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g Bài 19 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất? ĐS : C3H6 và C4H8; Buten-2 Bài 20: Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom. Viết phản ứng xảy ra. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%. ĐS : 0,7g và 0,3 Bài 21 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc). ĐS : C3H6 v à C3H8 Bài 22 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB. ĐS : C3H6 và C6H12 Bài 23 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam. Xác định công thức phân tử ankan, anken. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X. ĐS : C2H6 và C2H4; %H2=%C2H6=40; %C2H4=20 Bài 24 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng. ĐS : C5H10 Bài 25 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d= 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng các chất trong A. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng. ĐS : 0,14; 0,04; 10ml Bài 26 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng. ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40% Bài 27 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Tìm công thức phân tử của anken. Suy ra thành phần của hỗn hợp. ĐS : C5H10, X (16%, 84%), Y (20%, 80%) Bài 28 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Tìm công thức và gọi tên olefin. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc). ĐS : C4H8; 22,4 lít Bài 29 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit. xác định công thức 2 olefin. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A. ĐS : C2H4 và C3H6, 50% Bài 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc). Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon. Suy ra thành phần hỗn hợp. ĐS : C2H4, 33,33% và 66,67% Bài 31: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc). Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 - 50% thể tích của A. Tìm % khối lượng các olefin trong A. ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5% Bài 32 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng. ĐS : C4H8 Bài 33 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O. Tính thành phần % thể tích mỗi khí. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M Bài 34 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A. ĐS : CH4 và C4H8; 80% và 20% Bài 35 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất. Tìm công thức phân tử của ankan và anken. Định % thể tích của ankan và anken. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện) ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml Bài 36 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O. Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó. Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo. ĐS : 85,72%, 14,28%, C2H4 Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước. Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư. ĐS : C3H6 ; 50g Bài 38 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau). Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B. Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom. ĐS : x=2, y=10, 18,8g Bài 39 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. ĐS : C3H6 Bài 40 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. Tìm công thức phân tử của anken. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên. ĐS : C5H10 và 8,4ml Bài 41 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam? ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g Bài 42 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O. Tìm dãy đồng đẳng của A. Tìm công thức phân tử của A, biết d= 19,6. ĐS : CnH2n; C4H8 Bài 43 : Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm 14,4g. Phản ứng hoàn toàn. Tìm công thức phân tử của A. Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4. Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B. ĐS : C3H6, C2H4 Bài 44 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng. Tính số gam a? Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất. ĐS : 2,8; C4H8 Bài 45 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g. Xác định công thức phân tử của A, B. ĐS : C3H6; C2H4Pp Giải Bài Tập Về Anken
0,4 n0,4 0,4n Theo pt và theo đề ta có
Câu 6 : X,Y,Z là 3 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng , trong đó M Z=2M X. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy và 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được 1 lượng kết tủa là A. 19,7 B. 39,4 C. 59,1 D. 9,85
A. C Câu 7 : Hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2 olefin . Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O 2 (đktc). Biết Olefin chứa nhiều C chiếm khoảng 40−50% thể tích hỗn hợp. CTPT của 2 olefin là
Câu 8 : Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A,B có cùng số nguyên tử C . A,B chỉ có thể là ankan hoặc anken. Đốt cháy 4,48 lít(đktc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO 2 và 12,6 gam H 2O. CTPT và số mol của A,B là
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Anken X thu được CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằnng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 55%. CTPT của X là 2H 4 B. C Câu 10 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6 oC và 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng 16,8gam. CTPT 2 olefin là ( Biết số C trong các anken không vượt quá 5 ) 3H 6 C. C ĐÁP ÁN 4H 8 D. C 5H 10
Phân Loại Bài Tập Tự Luận Este
Phiếu bài tập về esteA. Phản ứng thuỷ phânBài 1: A là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất rắn A người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất A.Bài 2: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều được tạo thành từ axít đơn chức và ancol đơn chức. Cho 2,2g hh A bay hơi ở 136,50C và1atm thì thu được 840ml hơi este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4g hh A bằng 100ml dd NaOH 20% (d = 1,2g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 33,8g chất rắn khan. Xác định CTPT và tính %m mỗi este trong hh A.Bài 3: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit hữu cơ trong đó 2 axit no đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng esste trong A. (Các thể tích khí đo ở đktc).Bài 4. Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,2g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B, biết rằng B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng gương. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước.a. Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát.b. Xác định tên kim loại M.c. Tìm CTCT của E.Bài 5: Có 3 chất lỏng đồng phân của nhau A, B, C. Chúng có thành phần nguyên tố: 54,55% C; 9,10% H; còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2. Cho 20,0 gam chất trên vào một số mol vừa đủ NaOH trong nước. Đun nóng để hoàn thành các phản ứng, rồi cô cạn để các chất lỏng đều bay hơi, chỉ còn lại chất rắn đem cân được: 15,45gam từ A; 18,636 gam từ B và 21,82 gam từ C.a. Xác định công thức đơn giản nhất, khối lượng mol và công thức phân tử của A.b. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C biết rằng phân tử của chúng không có mạch nhánh.Bài 6: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thuỷ phân 35,2gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6 gam chất rắn khan.a.
Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10 Bài 12
Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 7, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 12, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 5, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10 Bài 12, Câu Hỏi Tự Luận Môn Gdcd 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11, Câu Hỏi Tự Luận Môn Gdcd Học Kì 2, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 4, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 11, Các Câu Tự Luận Gdcd 10 Bài 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 8, Đề Tự Luận Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10 Bài 5, Câu Hỏi Tự Luận Bài 6 Gdcd 11, Câu Hỏi Tự Luận Bài 7 Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 2, Gdcd 9, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 1, Đề Thi Gdcd 12, Tóm Tắt Gdcd 12, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 2, Bài 10 Gdcd 9, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 2 Có Đáp án, Đề Thi Gdcd 6 Hk2, Gdcd 8, ôn Hsg Gdcd 8, Gdcd, Đề Thi Môn Gdcd Lớp 6 Kì 2, Bài 10 Gdcd 11, Mục Lục Gdcd 9, Mục Lục Gdcd 7, Mục Lục Gdcd 12, Mục Lục Gdcd 11, Gdcd 7, Mục Lục Gdcd 10, Gdcd 11, Gdcd 11 Bài 5, Đề Thi Môn Gdcd, Đề Kiểm Tra Gdcd 6 Học Kì 2, Đề Kiểm Tra Gdcd 7 Học Kì 2, Đề Cương Gdcd 9 Hk1, Đề Kiểm Tra Gdcd 8 Học Kì 2, Để Kt 1 Tiết Học Kì 2 Gdcd 9 , Đề Cương Gdcd 9, Đề Cương Gdcd 8 Hk2, Đề Cương Gdcd 8, Đề Cương Gdcd 7 Hk2, Giải Bài Tập Gdcd 9, Đề Cương ôn Tập Gdcd Lớp 7 Học Kì 1, Đề Cương ôn Tập Gdcd 10 Học Kì 1, Đề Cương ôn Tập Gdcd 9 Hk1, Bài Tập 2 Trang 12 Gdcd 11, Đề Cương ôn Tập Gdcd 11 Học Kì 1, Đề Cương ôn Tập Gdcd 11 Ki 2, Đáp án Đề Gdcd 2019, Đề Cương ôn Tập Gdcd 6 Học Kì 1, Đáp án Đề Gdcd 2018, Đề Cương Gdcd 9 Hk2, Đề Cương ôn Tập Gdcd 10 Học Kì 2, Đề Cương ôn Tập Gdcd 8 Học Kì 1, Gdcd 12 Giải Bài Tập, Bài Giảng Bai 7 Gdcd 12, Giáo án Bài 14 Môn Gdcd Lớp 11, Giáo án Gdcd 6, Giáo án Gdcd 7, Giáo án Gdcd 8, Giải Bài Tập 2 Gdcd 10 Bài 14, Giáo án Gdcd 9, Giải Bài Tập 2 Bài 7 Gdcd 12, Giải Bài Tập 1 Gdcd 12 Bài 7, Gdcd 8 Giáo án, Gdcd 10 Bài 9 Giải Bài Tập, Nội Dung Bài Học Gdcd Bài 17, Gdcd 10 Bài 4 Bài Giảng, Gdcd 10 Bài 1 Giải Bài Tập, Bài Giảng Bai 6 Gdcd 10, Đề Thi Minh Họa Gdcd, Đề Cương ôn Tập Gdcd 6 Học Kì 2, Giải Bài Tập Gdcd 9 Bài 13, Gdcd 8 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Gdcd 0, Gdcd 7 Bài 5 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Gdcd Lop 8, Giải Bài Tập 3 Bài 7 Gdcd 12, Gdcd 8 Bài 5 Giải Bài Tập, Gdcd 7 Giải Bài Tập, Gdcd 8 Đề Cương, Giáo án Gdcd 11, Đề Thi Học Kì 2 Gdcd 6 Có Ma Trận, Giáo án Gdcd 11 Bài 10, Bài Kiểm Tra Gdcd 7, Đề Cương ôn Tập Học Kì 2 Môn Gdcd, Gdcd 10 Bài 3 Giải Bài Tập, Đề Cương Gdcd 7 Hk1, Bài Thu Hoạch Gdcd, Bài Tập Đ Trang 42 Gdcd 7, Bài Tập Đ Trang 47 Gdcd 7,
Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 7, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 12, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 5, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10 Bài 12, Câu Hỏi Tự Luận Môn Gdcd 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11, Câu Hỏi Tự Luận Môn Gdcd Học Kì 2, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 4, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 11, Các Câu Tự Luận Gdcd 10 Bài 9, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 8, Đề Tự Luận Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 10 Bài 5, Câu Hỏi Tự Luận Bài 6 Gdcd 11, Câu Hỏi Tự Luận Bài 7 Gdcd 10, Câu Hỏi Tự Luận Gdcd 11 Bài 2, Gdcd 9, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 1, Đề Thi Gdcd 12, Tóm Tắt Gdcd 12, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 2, Bài 10 Gdcd 9, Đề Thi Gdcd 7 Học Kì 2 Có Đáp án, Đề Thi Gdcd 6 Hk2, Gdcd 8, ôn Hsg Gdcd 8, Gdcd, Đề Thi Môn Gdcd Lớp 6 Kì 2, Bài 10 Gdcd 11, Mục Lục Gdcd 9, Mục Lục Gdcd 7, Mục Lục Gdcd 12, Mục Lục Gdcd 11, Gdcd 7, Mục Lục Gdcd 10, Gdcd 11, Gdcd 11 Bài 5, Đề Thi Môn Gdcd, Đề Kiểm Tra Gdcd 6 Học Kì 2, Đề Kiểm Tra Gdcd 7 Học Kì 2, Đề Cương Gdcd 9 Hk1, Đề Kiểm Tra Gdcd 8 Học Kì 2, Để Kt 1 Tiết Học Kì 2 Gdcd 9 , Đề Cương Gdcd 9, Đề Cương Gdcd 8 Hk2, Đề Cương Gdcd 8, Đề Cương Gdcd 7 Hk2,
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tự Luận Về Anken trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!