Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Và Bài Giải Tổng Hợp Nguyên Lý Kế Toán # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Tập Và Bài Giải Tổng Hợp Nguyên Lý Kế Toán # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Và Bài Giải Tổng Hợp Nguyên Lý Kế Toán được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài tập nguyên lý kế toán chương 1 có lời giải và đáp án chi tiết

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:

2.Bài tập và bài giải chứng từ kế toán và kiểm kê

Ví dụ tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Tình hình sản xuất và nguồn vốn của doanh nghiệp vào đầu kỳ được thể hiện thông qua số dư các tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (đvt 1000đ)

-TK 111: 30.000

-TK 112: 170.000

-TK 131: 50.000

Trong đó: khách hàng H1: 35.000

Khách hàng H2: 15.000

-TK 141: 10.000

Trong đó: NV Nguyễn Văn Tư: 6.000

NV Trần Văn Tám : 4.000

-TK 152: 60.000 , Trong đó:

* VL chính M1: 20.000, số lượng 2.000kg

* VLChính M2 : 28.000 , số lượng 4.000kg

*VL phụ N : 5.000 , số lượng : 1.000kg.

* Nhiên Liệu D : 5.000, Số lượng : 1.000lit.

* Phụ tùng P : 2.000

3.Bài tập chương 3 tính giá đối tượng kế toán

Đơn vị tính: đồng

4.Bài tập và bài giải Chương 4 : Tổng hợp và cân đối kế toán

5.Bài tập và bài giải Chương 5 : Tài khoản và ghi sổ kép.

Tồn kho đầu kỳ: (Đơn vị: 1000đ)

1. Thu mua nguyên vật liệu chính, chưa trả tiền cho người bán. Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000, NVL đã nhập kho theo giá hạch toán 53.000

2. Chi phí thu mua, vận chuyển số nguyên vật liệu trên về kho: 4.620 gồm cả thuế 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.

Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

6. Bài tập và bài giải Chương 6 : Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu

Bài 1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.

2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.

3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ.

4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.

5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.

6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.

7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.

Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải Mới Nhất 2022

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1:

Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : – Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000.000 đồng (1000 kg) – Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng (1000 kg) – thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng (250 sản phẩm)

Tài liệu 2:

Tài liệu 3:

hiệu quả sản xuất trong kỳ : 6. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm 7. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng 8. Giá trị món hàng dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng 9. tỉ lệ hàng hóa dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng giải pháp phân tích hàng hóa dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo giải pháp bình quan gia quyền

Tài liệu 4:

Kết qủa mua bán trong kỳ: 10. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, người mua chưa thanh toán 11. Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Yêu cầu: – Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. – Tính kết quả mua bán doanh nghiệp.

LỜI GIẢI:

Tài liệu 1:

Số dư đầu kỳ: Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính) : 1.000 kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) 1000 kg x 2.000 đ/kg = 2.000.000 đ Nợ TK 155 (Thành phẩm) : 250 sp

Tài liệu 2:

1. Các nghiệp vụ phát sinh:

A. TỒN KHO 5.000 KG NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH (152), ĐƠN GIÁ 3.800 Đ VAT (133) 10% THANH TOÁN (331):

Nợ 152 : 5.000kg * 3.800 đ/kg = 19.000.000 đ Nợ 133 : (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10% = 1.900.000 đ Có 331 : 20.900.000 đ

B. VẬT LIỆU PHỤ TỒN KHO 2000 KG(152), ĐƠN GIÁ MUA 2.090 ĐỒNG VAT (133)10% THANH TOÁN TIỀN MẶT (111)

Nợ 152 : 2.000 kg * 1900 đ/kg = 3.800.000 đ Nợ 133 : (2.000 kg * 1900 đ/kg)*10% = 380.000 đ Có 331 : 4.180.000 đ

C. lượng tiền VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU CHÍNH VÀ VẬT LIỆU PHỤ (152) đang bao gồm VAT (133) THANH TOÁN BẰNG TM(111):

Nợ 152 (VLC) : 1.000.000 đ Nợ 152 (VLP) : 200.000 đ Có 111 : 1200.000 đ Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là: 19.000.000 đ + 1.000 đ = 20.000.000 đ vì thế giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho: 20.000.000 đ : 5.000 kg = 4.000 đ/kg Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2.000 kg VLPhụ : 3.800.000 đ + 200.000 đ = 4.000.000 đồng Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho: 4.000.000 đ : 2.000 kg = 2.000 đ/kg

2. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính + 2000 kg vật liệu phụ (theo công thức tính bình quan gia quyền):

Nợ 621: 12.000.000 đồng Có 152 (VLC): 12.000.000 đồng (3000 kg x 4000 đ/kg) Nợ 621: 4.000.000 Có 152 (VLP): 4.000.000 (2000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng

3. Tiền lương phải trả:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ Nợ 641 (Chi phí bán hang) : 1.000.000 đ Nợ 642 (Chi phí thống trị DN) : 400.000 đ Có 334 (Phải trả NLĐ) : 8.000.000 đ

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ x 19% = 1.140.000 đ Nợ 627 (CP cai quản phân xưởng) : 600.000 đ x 19% = 114.000 đ Nợ 641 (Chi phí bán hàng) : 1.000.000 đ x 19% = 190.000 đ Nợ 642 (Chi phí thống trị DN) : 400.000 đ x 19% = 76.000 đ Có 338 (Phải trả phải nộp khác) : 8.000.000 đ x 19% = 1.520.000 đ + 338(2)(KPCĐ). 8.000.000 Đ x 2% = 160.000 đ + 338(3) (BHXH) 8.000.000 đ x 15% = 1.200.000 đ + 338(4) (BHYT) 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ Người lao động phải chịu: Nợ 334 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ Có 338 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ

5. Trích khấu hao tài sản cố định:

Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng Nợ 641 : 40.000 đồng Nợ 642 : 44.000 đồng Có 214 : 4.834.000 đồng

6. Tài khoản 3:

tập hợp lượng tiền sản xuất chung : Nợ 154 : 28.604.000 đồng Có 621 : 16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng) Có 622 : 7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng ) Có 627 : 5.464.000 đồng (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ) Dở dang đầu kỳ : 2.000.000 đồng Dở dang cuối kỳ : 1.000.000 đồng Tổng lượng tiền sản xuất chung trong kỳ : 28.858.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Z = 2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng- 1.000.000 đồng – 229.000 đồng= 29.375.000 đồng Nợ 155 : 29.375.000 đồng Có 154 : 29.375.000 đồng Nhập kho 750 thành phẩm : Z đvsp = 29.375.000 = 39.167 đồng/sản phẩm 750

Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:

 Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 hàng hóa  Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng = 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng = 38.875.000 = 38.875 đồng/SP 250 sp + 750 sp 1.000 sp  định hình giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) : Nợ 632 : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng Có 155 : 23.325.000 đồng

+ Nợ 131 : 27.720.000 đồng Có 511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng Có 333 : 2.520.000 đồng + Nợ 111 : 13.860.000 đồng Nợ 112 : 13.850.000 đồng Có 131 : 27.720.000 đồng

– xác định kết quả kinh doanh:

+ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ:

Nợ 911 : 25.075.000 đồng Có 632 : 23.325.000 đồng Có 641 : 1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng) Có 642 : 520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)

+ KẾT CHUYỂN DOANH THU:

Nợ 511 : 25.200.000 đồng Có 911 : 25.200.000 đồng

+ KẾT CHUYỂN LÃI LỖ:

Nợ 421 : 125.000 đồng Có 911 : 125.000 đồng

Công ty ACC trong tháng 01/2013 thực hiện hoạt động sản xuất mua bán chi tiết

– Công ty tính giá xuất hàng hoá theo phương pháp bình quân gia quyền – Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thống kê liên tục, nộp thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ. – dùng đồng tiền hạch toán: Việt Nam Đồng

II. Trong T01/2013 phát sinh một số nghiệp vụ như sau: 1) Ngày 02/01, Nộp tiền vào TK ngân hàng số vốn 150.000.000d, Phiếu Chi số 01, Giấy báo Có số 01. 2) Ngày 08/01 chi tạm ứng chu bà Lê Thu Hà theo giấy đề nghị tạm ứng số 341 ngày 8/01 số tiền: 3.000.000, phiếu chi số 01. 3)Ngày 08/01 mua Hàng hoá A của công ty TNHH Nam Tiến Thành: 22.000kg, giá mua chưa có thuế 15.000d/kg, thuế GTGT 10%.

Chưa thanh toán cho Công ty. lượng tiền vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt: 1.760.000đ(đã bao gồm Thuế GTGT 10%). 4) Ngày 12/01 mua hàng của công ty CP Thương mại Dịch vụ Tràng Thi:

Hàng hoá A số lượng: 30.000kg, giá mua chưa thuế: 14.500d/kg; thuế GTGT 10%.

Hàng hoá B số lượng: 45.000kg giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là: 23.650d/kg.

Tiền hàng chưa thanh toán.

lượng tiền vận chuyển hàng về nhập kho đang thanh toán bằng tiền Gửi Ngân hàng số tiền: 1.650.000d(đã gồm có thuế GTGT 10%). 5)Ngày 15/01, Nhập mua Hàng hoá B của Công ty TNHH TM DV Tiến Anh, số lượng 15.810kg.

Giá mua chưa thuế: 20.950; thuế GTGT 10%.

Chuyển khoản thanh toán cho Công ty Tiến Anh: 100.000.000d, số còn lại chưa thanh toán. chi phí bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt: 775.500d. 6) Ngày 15/01 buôn bán cho Công ty TNHH Đức Anh, Đơn giá chưa Thuế GTGT 10%.

Công ty Đức Anh thanh toán tiền hàng bằng Tiền gửi Ngân hàng Hàng hoá A: 15.800kg x 20.150d/kg Hàng hoá B: 20.450kg x 25.500d/kg 7) Ngày 16/1 thanh toán tiền mua hàng kỳ trước cho Công ty TNHH Thiên Quang bằng Tiền gửi Ngân hàng số tiền: 220.045.000d. 8) Ngày 16/1 trả Nợ Vay ngắn hạn bẳng Tiền gửi ngân hàng số tiền: 20.000.000d. 9) Ngày 18/01 bán hàng cho Công ty CP nhựa Mỹ Thịnh, Đơn giá bán chưa thuế GTGT 10%. Công ty Mỹ Thịnh thanh toán bằng Tiền gửi Ngân hàng số tiền: 350.000.000d. Số còn lại chưa thanh toán Hàng hoá A: 10.500kg x 21.050d/kg Hàng hoá B: 14.350kg x 26.170d/kg 10) Ngày 18/01 Mua Tài sản cố định hữu ảnh của Công ty TNHH Huyền Nguyên Châu. Giá mua chưa thuế GTGT 10%: 250.000.000d.

Thanh toán tiền hàng cho Công ty Huyền Nguyên Châu bằng tiền gửi Ngân hàng. số tiền lắp đặt chạy thử Tài sản cố định: 3.520.000 vừa mới gồm có thuế GTGT 10% được thanh toán bằng Tiền mặt.

11) Ngày 20/1 Xuất hàng gửi bán cho Công ty TNHH Đức Hiếu – nhận hoa hồng gửi bán là 4% trên tổng tiền hàng thanh toán. Hàng hoá A: 9.500kg x 21.150d/kg Hàng hoá B: 7.850kg x 25.900d/kg 12) Ngày 22/01 Mua máy vi tính của Công ty CP Công nghệ và Thiết bị mới JSC cho phòng kế toán, Giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là: 12.650.000d. đã Thanh toán bằng Tiền mặt. 13) Ngày 25/01 Chuyển tiền gửi Ngân hàng trả tiền hàng cho Công ty Nam tiến Thành số tiền: 400.000.000d. 14) Ngày 31/01 Tính Phân bổ CCDC sử dụng cho bộ phận cai quản T01/2013: 3.595.075d. công cụ công cụ đều được sử dụng trong thời gian là 2 năm, ngày bắt đầu dùng 01/05/2012. 15) Ngày 31/01 Tính Khấu hao TSCD dùng cho bộ phận quản lý T01/2013: 6.189.056d. 16) Ngày 31/01 Thanh toán tiền điện T01/2013 cho Công ty CP Điện lực bằng Tiền mặt số tiền chưa thuế GTGT 10%: 2.860.000d. 17) Ngày 31/01 Chi Tiền thanh toán cước Internet T01/2013 cho Công ty Viễn thông, tổng số vốn vừa mới bao gồm thuế GTGT 10%: 1.116.500d. 18) Ngày 31/01 thực hiện tính lương và trích các khoản trích theo lương theo Quy định cho Công nhân viên T01/2013( sử dụng theo Bảng lương Bộ phận quản lý T01/2013) 19) Thanh toán tiền lương cho Công nhân viên T01/2013 bằng Tiền mặt số tiền: 55.288.665d. 20) Chuyển khoản nộp tiền Bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN T01/2013 số tiền: 10.983.050d.

1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2) Phản ánh vào sơ đồ chữ T cho từng thị trường kế toán căn cứ vào số dư cuối kỳ của bảng cân đối phát sinh năm 2012. 3) Lập Báo cáo tài chính.

ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI

Nguồn: https://hocketoanthuehcm.edu.vn/, https://lamketoan.vn/

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán

Mẫu câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán. Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về kế toán nằm trong nội dung chương đầu tiên của giáo trình nguyên lý kế toán. Những câu hỏi trắc nghiệm có vẻ đơn giản, tuy nhiên đòi hỏi người thực hành phải đọc thật cẩn thận để tìm ra đáp án chính xác nhất. Nhiều bạn mới bắt đầu học kế toán thường gặp khó khăn đối với tài khoản kế toán lưỡng tình vì nhiều nghiệp vụ khi định khoản nhìn hoàn toàn hợp lý nhưng nó lại sai vì vướng phải tài khoản lưỡng tinh. Do đo, Trung tâm gia sư kế toán trưởng giới thiệu với các bạn một số tài khoản lưỡng tính trong doanh nghiệp nhằm giúp các bạn phân biệt và cẩn thận hơn khi gặp những tài khoản này.

9. Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau : Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có) : 100.000.000. Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000 Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý : a. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn. b. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn. c. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a.

10. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ : + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là : a. 510.000.000 và 510.000.000. b. 530.000.000 và 530.000.000. c. 520.000.000 và 520.000.000. d. 490.000.000 và 490.000.000. Đ/a: a.

11. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ : + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ: a. Thay đổ theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. b. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi. d. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. Đ/a: a.

17. ‘Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí ‘ là nội dung của nguyên tắc : a. Thận trọng. b. Trọng yếu. c. Phù hợp. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a. Câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán 18. Phòng kinh doanh – Công ty M, thông báo đã nhận được một chiếc máy lạnh do Công ty N biếu tặng, nguyên giá bên Công ty N thông báo ước tính khoảng 20.000.000, nhưng giá trên thị trường 15.000.000. Vậy kế toán sẽ xác định nguyên giá máy lạnh : a. 15.000.000. b. 20.000.000. c. 17.500.000. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a.

24. Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau: Tồn đầu kỳ : 100 sản phẩm , đơn giá 200.000 đ/sản phẩm. Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm. – Ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm , đơn giá 190.000đ/sản phẩm. – Ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm. – Ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000 đ/sản phẩm. Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: a. 8.011.765. b. 8.033.333. c. 8.000.000. d. 7.900.000. Đáp án : a.

25. Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau: Tồn đầu kỳ : 100sản phẩm, đơn giá 200.000 đ/sản phẩm. Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm. – ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm, đơn giá 190.000đ/sản phẩm. – ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm. – ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000đ/sản phẩm. Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp nhập trước xuất trước (Fifo): a. 8.000.000. b. 8.033.333. c. 8.011.765. d. 7.900.000. Đáp án : a.

48. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:

a. Chứng từ ghi sổ.

b. Nhật ký sổ cái. c. Nhật ký chứng từ.

d. Nhật ký chung.

Đáp án: a.

Câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2 Tổng Hợp

4.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4

Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ: 17.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1- HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã:

Nợ TK 1111: 17.800.000 (1,000USD x 17.800)

Có TK 131 (HTX): 17.800.000

Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC:

Nợ TK 144: 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

HỢP TÁC XÃ:

Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác:

Nợ TK 331 (Cty): 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:

2a. Nhận hàng

Nợ TK 131 (HTX): 20.566.750 (1,000$ x17.800 + 892.500 + 1.874.250)

Nợ TK 635: 50.000

Có TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 3333: 892.500 (1,000$ x 17.850 x 5%)

Có TK 33312: 1.874.250 [(17.850.000 + 892.500) x 10%]

2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 3333: 892.500

Nợ TK 33312: 1.874.250

Có TK 112: 2.766.750

Nợ TK 131 (HTX): 100.000

Có TK 111: 100.000

HỢP TÁC XÃ:

Nhận hàng tại cảng kèm HĐ(GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển hàng về kho HTX:

3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.

HỢP TÁC XÃ:

Nhập kho hàng hóa

Nợ TK 156: 18.842.500

Nợ TK 133 : 1.874.250

Có TK 331(Cty): 20.666.750 (giá Invoice 1,000$ x 17.800 + thuế NK 892.500 + VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000)

Có TK 515: 50.000

Chi phí vận chuyển hàng

Nợ TK 156: 100.000

Có TK 111: 100.000

4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài

Nợ TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 144: 17.800.000 (1,000$ x 17.800)

Có TK 515: 50.000

4b. Phí ngân hàng:

Nợ TK 131 (HTX): 268.500 (15$ x 17,900)

Có TK 1122: 262.500 (15$ x 17.500)

Có TK 515: 6.000

Ghi đơn Có TK 007: 15USD

5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 112: 393.800 (20$x 110% x 17.900)

Có TK 5113: 358.000 (20$ x17.900)

Có TK 33311: 35.800

5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 1121: 3.529.050

Có TK 131 (HTX): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250+100.000+268.500+393.800)

HỢP TÁC XÃ:

Phí ngân hàng:

Nợ TK 642: 268.500 (15$ x 17.900)

Có TK 331 (Cty): 268.500

5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:

Nợ TK 156: 358.000 (1.000$ x 2% x17.900)

Nợ TK 133: 35.800 (358.000 x10%)

Có TK 331 (Cty): 393.800

Nợ TK 331 (Cty): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250 + 100.000 +268.000 + 393.800)

Có TK 1121: 3.529.050

5.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5

DN đang trong thời kỳ SXKD, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngoại tệ gởi ngân hàng tồn đầu kỳ 2.000USD. Tỷ giá ghi sổ: 15.700 VND/USD. Các TK khác có số dư hợp lý.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000USD. Tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD): 15.800VND/USD, chưa thu tiền.

Nợ TK 131 79.000.000 (5.000 x 15.800)

Có 511 79.000.000

2/ Nhận giấy báo Có ngân hàng thu được nợ ở NV1, nội dung:

– Ghi tăng tài khoản TGNH : 4.980 USD

– Phí ngân hàng : 20 USD

TGGD: 15.750VND/USD

Nợ TK 1122 78.435.000 (4.980 x 15.750)

Nợ TK 641 315.000 (20 x 15.750)

Nợ TK 635 250.000

Có TK 131 79.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 4.980 USD

3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt. TGGD: 15.770 VND/USD.

Nợ TK 1111 47.310.000 (3.000 x 15.770)

Có TK 1122 47.150.000 [(2.000 x 15.700) +(1.000 x 15.750)]

Có TK 515 160.000

Ghi đơn Có TK 007 : 3,000 USD

4/ Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 1.000 USD, trả bằng TGNH. TGGD: 15.800VND/USD.

Nợ TK 211 15.800.000 (1.000×15.800)

Có TK 1122 15.750.000 (1.000×15.750)

Có TK 515 50.000

Ghi đơn Có TK 007 : 1,000 USD

5/ Rút TGNH tiền Việt Nam mua 2.000USD chuyển khoản. TGGD mua: 15.820VND/USD.

Nợ TK 1122 31.640.000 (2.000 x15.820)

Có TK 1121 31.640.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 2,000 USD

6/ Chuyển 2.000USD gởi ở ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu. TGGD : 15.850VND/USD.

Nợ TK 144 31.700.000 (2.000×15.850)

Có TK 1122 31.500.000 (2.000×15.750)

Có TK 515 200.000

Ghi đơn Có TK 007 : 2,000 USD

7/ Nhập kho lô hàng hoá nhập khẩu trị giá 2.000USD chưa thanh toán. TGGD: 15.900VND/USD.

Nợ TK 156 31.800.000 (2.000 x 15.900)

Có TK 331 31.800.000

8/ Giải tỏa L/C ở NV6 trả nợ nhập hàng ở NV7. TGGD: 15.850VND/USD.

Nợ TK 331 31.800.000

Có TK 144 31.700.000

Có TK 515 100.000

9/ Nhập khẩu hàng hoá trị giá 3.000 USD nhập kho đủ. Tiền chưa thanh toán. TGGD: 15.700VND / USD.

Nợ TK 156 47.100.000 (3.000 x 15.700)

Có TK 331 47.100.000

10/ Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tiền chưa thu. TGGD: 15.750 VND/USD.

Nợ TK 131 31.500.000 (2.000 x15.750)

Có TK 511 31.500.000

11/ Cuối năm đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ (TGNH và công nợ ngắn hạn) theo tỷ giá hối đoái ngoại tệ bình quân liên ngân hàng 15.750VND/USD.

Nợ TK 4131 140.000

Có TK 1122 140.000 [2,000 * (15.820-15.750)]

Nợ TK 4131 150.000

Có TK 331 150.000 [3,000 * (15.750-15.700)]

Để số dư cuối năm TK 4131: SD Nợ 290.000

6.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 6

Công ty P tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn kho xuất theo phương pháp thực tế đích danh, xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. SDĐT TK 1122: 0

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Trong tháng phát sinh:

1. Chuyển khoản mua ngoại tệ gửi ở NH, sau đó làm thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A 15.000 USD, TG bán của NH 17.500 VND/USD, TGTT ngày giao dịch 17.480 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Có TK 1121 262.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 15.000USD

b) Nợ TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

Nợ TK 635 300.000

Có TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Ghi đơn Có TK 007 15.000USD

2. Nhập kho hàng hoá A trị giá 15.000 USD, TGTT 17.400 VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí nhập hàng 3.000.000đ + thuế GTGT 300.000đ thanh toán bằng tiền mặt.

– Nhập kho :

Nợ TK 156 (A) 15.000 * 17.400 = 261.000.000

Có TK 331 15.000 * 17.400 = 261.000.000

– Thuế nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 156 (A) 15.000USD * 5% * 17.400 = 13.050.000

Có TK 3333 13.050.000

– Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ:

Nợ TK 133 (261.000.000 + 13.050.000) * 10% = 27.405.000

Có TK 33312 27.405.000

– Chi phí nhập hàng:

Nợ TK 156 3.000.000

Nợ TK 133 300.000

Có TK 111 3.300.000

3. Nhận giấy báo nợ ngân hàng đã thanh toán tiền hàng nhập khẩu hàng A bằng tiền ký quỹ và nộp thuế đủ bằng VND.

a) Nợ TK 331 15.000USD * 17.400 = 261.000.000

Nợ TK 635 1.200.000

Có TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

b) Nợ TK 3333 13.050.000

Nợ TK 33312 27.405.000

Có TK 1121 40.455.000

4. Xuất bán toàn bộ lô hàng hoá A, giá bán chưa thuế 300.000.000đ + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Sau đó Khách hàng chuyển khoản trả nợ số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế GTGT. Phí vận chuyển 400.000đ + thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

a) Nợ TK 131 330.000.000

Có TK 5111 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

Nợ TK 632 277.050.000

Có TK 156 (A) (261.000.000 + 13.050.000 + 3.000.000) = 277.050.000

b) Nợ TK 1121 327.000.000

Nợ TK 635 300.000.000 * 1% = 3.000.000

Có TK 131 330.000.000

c) Nợ TK 641 400.000

Nợ TK 133 40.000

Có TK 111 440.000

5. Công ty P Nhận nhập khẩu uỷ thác cho DN X

– Nhận GBC DN X chuyển 10.000 USD, TGTT 17.450 VND/USD

a) Nợ TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000

Có TK 131(X) 174.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 10.000 USD

– Chuyển khoản ứng trước cho người bán nước ngoài 10.000 USD, TGTT 17.500 VND/USD.

Nợ TK 331(NN) 10.000 USD * 17.500 = 175.000.000

Có TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000Có TK 515 500.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

Nhận hàng – 1 thiết bị giao thẳng tại cảng cho DN X, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, TGTT 17.600 VND/USD.

a) Nợ TK 131(X) 357.540.000 [10.000USD*17.450+10.000USD*17.600)+ 7.040.000]

Nợ TK 635 1.500.000

Có TK 331(NN) 20.000USD * 17.600 = 352.000.000

Có TK 3333 (20.000USD * 2%) * 17.600 = 7.040.000

– Thuế GTGT

Nợ TK 131(X) 35.904.000

Có TK 33312 359.040.000 * 10% = 35.904.000

6. Nhận giấy báo có X chuyển tiếp 10.000 USD để trả nợ người bán + phí uỷ thác 100 USD + thuế GTGT 10%, và tiền VND để nộp thuế, TGTT 17.620 VND/USD. Cty P đã làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài: nhận giấy báo nợ NH, TGTT 17.540 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Có TK 131(X) 176.000.000

Có TK 515 200.000

b) Nợ TK 1122 110USD * 17.620 = 1.938.200

Có TK 5113 100USD * 17.620 = 1.762.000

Có TK 33311 100USD * 10% * 17.620 = 176.200

Ghi đơn Nợ TK 007 10.110USD

c) Nợ TK 1121

Có TK 131(X)

Nộp Thuế

Nợ TK 3333 7.040.000

Nợ TK 33312 35.904.000

Có TK 1121 42.944.000

d) Nợ TK 331(NN) 10.000USD * 17.600 = 176.000.000

Nợ TK 635 200.000

Có TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000USD

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

0

0

Bình chọn

Bình chọn

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Và Bài Giải Tổng Hợp Nguyên Lý Kế Toán trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!