Xu Hướng 3/2023 # Bài Toán Hiệu Tỉ Tổng Tỉ: Tóm Tắt Lý Thuyết, Bài Tập Và Cách Giải # Top 4 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài Toán Hiệu Tỉ Tổng Tỉ: Tóm Tắt Lý Thuyết, Bài Tập Và Cách Giải # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Bài Toán Hiệu Tỉ Tổng Tỉ: Tóm Tắt Lý Thuyết, Bài Tập Và Cách Giải được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Số lượt đọc bài viết: 5.498

Tổng là kết quả của phép cộng. Ví dụ ( 3+4=7 )

Hiệu là kết quả của phép trừ. Ví dụ ( 8-3=5 )

Tỉ là kết quả của phép chia, xem số này lớn gấp số kia bao nhiêu lần hay bằng bao nhiêu phần số kia. Ví dụ ( frac{3}{5} )

Kết luận về bài toán tổng tỉ hiệu tỉ

Bài toán dạng tổng tỉ là cho biết tổng và tỉ số của hai số và yêu cầu tìm hai số đó

Bài toán hiệu tỉ là cho biết hiệu và tỉ số của hai số và yêu cầu tìm hai số đó.

Phương pháp giải bài toán hiệu tỉ lớp 4

Cách giải chung bài toán dạng hiệu tỉ

Để giải bài toán hiệu tỉ thì ta làm theo các bước sau đây:

Bước 1 : Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần bằng nhau

Bước 2: Xác định hiệu số phần rồi dựa vào hiệu để tính giá trị ( 1 ) phần bằng bao nhiêu đơn vị

Bước 3: Xác định số lớn và số bé:

Số lớn = số phần số lớn ( times ) giá trị một phần

Số bé = số phần số bé ( times ) giá trị một phần

Nhiều trường hợp khi đề bài không cho các dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số, mà có thể cho dữ kiện như sau:

TH1: Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)

TH2: Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)

TH3: Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu

Phương pháp: Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.

Vì số vở của Huy bằng (frac{4}{5}) số vở của An nên ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

Giá trị của mỗi phần là:

Vậy số vở của An là :

( 4 times 3 = 12 ) (quyển )

Số vở của Huy là :

( 5 times 3 = 15 ) (quyển )

Đáp số : An có ( 12 ) quyển vở. Huy có ( 15 ) quyển vở.

Các bài toán hiệu tỉ lớp 5 nâng cao

Trong một số bài toán, hiệu số hoặc tỉ số không được cho trước. Chúng ta cần phải đi tìm hiệu số hoặc tỉ số trước rồi tiếp tục làm theo các bước như trên

***Chú ý: Trong bài toán về tuổi thì chúng ta cần quy tuổi về cùng một thời điểm rồi tính toán

Dạng bài này chúng ta sử dụng tính chất sau đây:

Nếu gấp số thứ nhất lên ( a ) lần sẽ bằng gấp số thứ hai lên ( b ) lần thì ta coi số thứ nhất là ( b ) phần, số thứ hai sẽ là ( a ) phần hay nói cách khác, tỉ số của hai số là (frac{a}{b})

Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai ( 24 ) lít dầu. Biết rằng ( 5 ) lần số dầu thùng thứ nhất thì bằng ( 3 ) lần số dầu thùng thứ hai. Tìm số dầu trong mỗi thùng ?

Vì ( 5 ) lần số dầu thùng thứ nhất bằng ( 3 ) lần số dầu thùng thứ hai nên ta coi số dầu thùng thứ nhất là ( 3 ) phần thì số dầu thùng thứ hai sẽ là:

Vậy ta có sơ đồ sau:

Hiệu số phần bằng nhau là:

Giá trị mỗi phần là:

Vậy số dầu thùng thứ nhất là:

( 12 times 3 = 36 ) (lít )

Số dầu thùng thứ hai là:

( 12 times 5 = 60 ) (lít )

Đáp số : Thùng thứ nhất có ( 36 ) lít dầu, thùng thứ hai có ( 60 ) lít dầu.

Dạng bài này chúng ta sử dụng hai tính chất sau đây :

Nếu thêm (hoặc bớt) ở số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu đơn vị.

Nếu thêm (hoặc bớt) ở số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu đơn vị.

Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng (frac{3}{4}) số thứ hai và nếu thêm vào số bé ( 3 ) đơn vị và bớt đi ở số lớn ( 2 ) đơn vị thì số lớn còn hơn số bé ( 1 ) đơn vị?.

Ta coi số lớn là số bị trừ và số bé là số trừ. Do đó:

Nếu thêm vào số bé ( 3 ) đơn vị thì hiệu hai số sẽ giảm đi ( 3 ) đơn vị

Nếu bớt ở số lớn ( 2 ) đơn vị thì hiệu hai số sẽ giảm đi ( 2 ) đơn vị

Vậy tất cả hiệu hai số sẽ giảm đi:

Vậy ta có sơ đồ sau:

Hiệu số phần bằng nhau là :

Giá trị của một phần là :

Đáp số : Số bé là ( 18 ) , số lớn là ( 24 )

Phương pháp giải bài toán tổng tỉ

Nhìn chung cách giải bài toán tổng tỉ cũng giống phương pháp giải bài toán hiệu tỉ chỉ khác thay vì tính hiệu số phần bằng nhau thì chúng ta tính tổng số phần bằng nhau

Bước 1: Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần bằng nhau

Bước 2: Xác định tổng số phần rồi dựa vào tổng để tính giá trị ( 1 ) phần bằng bao nhiêu đơn vị

Bước 3: Xác định số lớn và số bé:

Số lớn = số phần số lớn ( times ) giá trị một phần

Số bé = số phần số bé ( times ) giá trị một phần

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi ( 200m ). Biết rằng nếu gấp chiều dài lên ( 2 ) lần và gấp chiều rộng lên ( 3 ) lần thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất?.

Hình vuông là hình có chiều dài bằng chiều rộng.

Do đó nếu gấp chiều dài lên ( 2 ) lần và gấp chiều rộng lên ( 3 ) lần thì chiều dài ( = ) chiều rộng

Suy ra ta coi chiều dài là ( 3 ) phần thì chiều rộng là ( 2 ) phần

Vì chiều dài ( + ) chiều rộng ( = ) nửa chu vi nên

Ta có sơ đồ sau:

Tổng số phần bằng nhau là :

Giá trị của một phần là :

Vậy độ dài chiều dài là :

( 20 times 3 = 60 ) (m)

Độ dài chiều rộng là :

( 20 times 2 = 40 ) (m)

Đáp số: Chiều dài ( 60m ) , chiều rộng ( 40m )

Bài 1:

Những bài toán tổng tỉ hiệu tỉ lớp 4

Đáp số: ( 16 ) cái bút và vở Bài 3:

Mẹ sinh con khi mẹ ( 24 ) tuổi. Biết ( 2 ) năm trước tuổi mẹ gấp ( 4 ) lần tuổi con. Tính tuổi mẹ sau ( 2 ) năm nữa.

Đáp số : Số lớn ( 18 ) , số bé ( 6 ) Bài 4:

Tuấn đi mua bút và vở. Biết rằng số bút nhiều hơn số vở là ( 4 ) và (frac{1}{5}) số bút thì bằng (frac{1}{3}) số vở. Tính tổng số bút và vở Tuấn đã mua

Đáp số: ( 24 )

Tìm hai số biết rằng trung bình cộng hai số là ( 12 ) và số lớn gấp ( 3 ) lần số bé

Trâu và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi ( 4 ) bao hàng thì hai chúng ta chở bằng nhau”. Trâu nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi ( 4 ) bao hàng thì anh sẽ chở gấp ( 5 ) lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng?

Tu khoa lien quan

Please follow and like us:

Cách Giải Bài Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số

Hôm nay, Gia sư Hà Nội hướng dẫn các em lớp 5 cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

Trước tiên các em được học về phương pháp giải chung cho mọi bài toán, tiếp đó là các trường hợp đặc biệt, ví dụ có lời giải. Và cuối cùng là bài tập tự rèn luyện.

1. Cách giải chung

Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại)

Số bé = (Tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số bé (Hoặc Tổng – số lớn)

Số lớn = (Tổng: số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (Hoặc tổng – số bé)

Bước 4. Kết luận đáp số

(Học sinh có thể tiến hành thêm bước thử lại để kiểm chứng kết quả)

2. Trường hợp đặc biệt

Đề bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số)

Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số)

Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu.

Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.

3. Bài tập ví dụ theo dạng

a. Dạng toán tổng – tỉ cơ bản:

Ví dụ: Tuổi Mẹ và An 36 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

Giải

Sơ đồ số phần bằng nhau:

7 2 = 9 (phần)

Giá trị một phần:

36 : 9 = 4 (tuổi)

Số tuổi của mẹ:

4 x 7 = 28 (tuổi)

Số tuổi của An:

4 x 2 = 8 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 28 tuổi; An 8 tuổi.

b. Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ

Ví dụ: Hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. tính diện tích của hình chữ nhật?

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau:

200 : 2 = 100 (m)

Tổng số phần bằng nhau:

3 2 = 5 (phần)

Giá trị một phần:

100 : 5 = 20 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật:

20 x 3 = 60 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật:

20 x 3 = 40 (m)

Diện tích của hình chữ nhật:

60 x 40 = 2 400 (m 2)

Đáp số: 2 400 (m 2).

c. Dạng toán tổng – tỉ (ẩn)

Ví dụ: Có hai thùng đựng 96 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau:

Hay: thùng thứ nhất bằng 3/5 thùng thứ hai.

Tổng số phần bằng nhau:

3 5 = 8 (phần)

Giá trị một phần:

96 : 8 = 12 (lít)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng:

12 x 3 = 36 (lít)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng:

12 x 5 = 60 (lít)

Đáp số: 36 (lít); 60 (lít).

d. Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ (ẩn)

Ví dụ: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và 1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau:

120 x 2 = 240

1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai

Ha: số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai.

Tổng số phần bằng nhau:

3 7 = 10 (phần)

Giá trị một phần:

240 : 10 = 24

Số thứ nhất là:

24 x 3 = 72

Số thứ hai là:

24 x 7 = 168

Đáp số: 72 và 168

e. Dạng ẩn mối liên hệ

Ví dụ: Một nhóm 5 bạn đi cân sức khỏe. Kết quả như sau:

Bạn An và Bình cân nặng 76kg.

Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.

Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg.

Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.

Bạn An, Bạn Chi, Hồng cân nặng 100kg.

Hãy tính xem mỗi bạn cân nặng bao nhiêu?

Giải

Bạn An và Bình cân nặng 76kg. Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.

Suy ra: Bạn Chi cân nặng hơn An: 84 – 76 = 8kg.

Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg. Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.

Suy ra : Bạn Chi cân nặng hơn Hồng: 74 – 56 = 24kg.

Sơ đồ số phần:

Tổng số phần: 1 1 1 = 3 phần.

Giá trị của 3 phần : 100 8 24 = 132.

Giá trị một phần: 132 : 3 = 44.

Bạn Chi cân nặng: 44 x 1 = 44kg.

Bạn An cân nặng: 44 – 8 = 36kg.

Bạn Hồng cân nặng: 44 – 24 = 20kg.

Bạn Dũng cân nặng: 74 – 44 = 30kg.

Bạn Bình cân nặng: 84 – 44 = 40kg.

4. Bài tập rèn luyện

Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?

Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?

Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở

Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?

Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.

Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.

Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.

Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.

Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.

Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.

Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.

Bài 21: Tổng 2 số bằng 385. Một trong hai số có số tận cùng bằng chữ số 0, nếu xóa chữ số 0 đó thì ta được 2 số bằng nhau. Tìm hai số đó.

Bài 22: Hai số có tổng là 1/4 và thương cũng là 1/4. Tìm 2 số đó.

Bài 23: Bính và Đinh có hai thửa ruộng, tổng diện tích của hai thửa ruộng đó là 780 m2. Nếu chuyển 1/6 diện tích ruộng của Bính sang cho Đinh thì diện tích của hai thửa sẽ bằng nhau. Tính diện tích của mỗi thửa ruộng bằng mét vuông.

Bài 24: Lớp 5A và lớp 5B nhận chăm sóc hai thửa ruộng có tổng diện tích là 1560 m2. Nếu lấy 1/4 diện tích thửa ruộng của lớp 5A chuyển sang cho lớp 5B chăm sóc thì diện tích chăm sóc của hai lớp bằng nhau. Tính diện tích của mỗi thửa ruộng.

Bài 25: Hai hầm đông lạnh chưa 180 tấn tôm. Nếu người ta chuyển 2/7 khối lượng tôm ở hầm thứ nhất sang hầm thứ hai, thì khối lượng tôm ở hai hầm bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu tấn tôm?

Bài 26: Đội tuyển bóng đá mi ni của huyện A tham dự hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh gồm các bạn học sinh lớp 4 và lớp 5. Dự định số bạn tham gia đội tuyển bóng đá đang học lớp 4 chiếm 1/5 của cả đội. Nhưng do một bạn đang học lớp 4 không tham gia được mà thay bởi một bạn đang học lớp 5, khi đó số bạn đang học lớp 4 tham gia chỉ bằng 1/10 số thành viên của cả đội. Tính tổng số thành viên của cả đôi bóng đá mi ni?

Bài 27: Đội tuyển của trường A tham gia Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện gồm các bạn học sinh nam và học sinh nữ. Dự định số bạn nữ tham gia đội tuyển chiếm 1/4 số nam nhưng do điều kiện thay bởi một bạn nữ bằng một bạn nam. Khi đó số bạn nữ chiếm 1/5 số nam. Tính xem đội tuyển của trường A đi dự hội thao bao nhiêu học sinh?

Bài 28: Đội tuyển trường em tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện, ban đầu số nữ bằng 2/3 số nam. Sau khi xét theo yêu cầu thay thế một bạn nữ bằng một bạn nam vì thế số nữ lúc này bằng 3/4 số nam. Hỏi đội tuyển trường em có bao nhiêu bạn?

Bài 29: Một tủ sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ngăn trên. Nếu chuyển 10 quyển sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ngăn dưới gấp 7 lần ngăn trên. Tính số sách mỗi ngăn.

Bài 30: Lúc đầu số vịt dưới ao nhiều gấp 5 lần số vịt trên bờ. Nhưng sau khi có 3 con vịt từ trên bờ nhảy xuống ao bơi lội thì số vịt dưới ao nhiều gấp 8 lần số vịt trên bờ. Hỏi cả đàn có bao nhiêu con?

Bài 31: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 4 m và đồng thời bớt chiều dài 4 m thì lúc đó chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 32: Cuối học kì I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại của lớp. Cuối năm học sinh lớp 5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lớp 5 A có bao nhiêu học sinh?

Bài 33: Một giá sách gồm hai ngăn: Số sách ngăn dưới bằng 6/5 số sách ngăn trên. Nếu xếp 15 quyển sách mới mua vào ngăn trên thì lúc đó số sách ở ngăn dưới bằng 12/11 số sách ngăn trên. Hỏi lúc đầu ở mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Bài 34: Số gà mái nhiều gấp 6 lần số gà trống. Sau đó mua thêm 5 con gà trống nữa nên bây giờ số gà trống bằng 1/4 số gà mái. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà mái, gà trống?

Bài 35: Một cửa hàng nhập về một số xe máy. Người bán hàng lấy ra trưng bày để bán 1/8 số xe nhập về, số xe còn lại bỏ trong kho. Sau khi bán 3 chiếc xe ở quầy trưng bày thì người chủ quầy nhận thấy số xe ở trong kho nhiều gấp 10 lần số xe còn lại ở quầy trưng bày xe. Hỏi cửa hàng lúc đầu nhập về bao nhiêu chiếc xe máy?

Bài 36: Để chuẩn bị tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, huyện em đã thành lập đội tuyển tham dự trong đó số nữ bằng 2/3 số nam. Sau khi đội được bổ sung 20 nữ và 15 nam nên lúc này số nữ bằng 4/5 số nam. Tính xem đội tuyển của huyện tham gia Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh có tất cả bao nhiêu bận động viên tham gia?

Bài 37: Trong đợt thi tuyển chọn học sinh đi tham dự giao lưu Toán Tuổi thơ lần thứ Tư của tỉnh A, trong đó số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Nếu có thêm 10 học sinh nam tham gia dự thi thì số nữ lúc này bằng 3/5 số học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia thi tuyển?

Bài 38: Tủ sách thư viện trường em có hai ngăn: Ngăn thứ nhất có số sách bằng 2/3 số sách thứ hai. Nếu xếp thêm vào ngăn thứ nhất 80 cuốn và ngăn thứ hai 40 cuốn thì số sách ngăn thứ nhất bằng 3/4 số sách ngăn thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi ngăn tủ có bao nhiêu cuốn sách?

Bài 39: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh?

Bài 40: Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

Bài 41: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng và tích của chúng là 4008. Tìm hiệu của chúng.

Bài 42: Một hình bình hành có diện tích 216 cm2 và chiều cao là 12cm. Nếu tăng chiều cao gấp 2 lần và giảm chiều dài đi 6cm thì diện tích hình mới sẽ thay đổi như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu?

Bài 43: Người bán hàng có một bao gạo, lần đầu bán 3kg, lần sau bán 1/3 số gạo còn lại thì còn 18kg. Hỏi lúc đầu bao gạo nặng bao nhiêu kg?

Bài 44: Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 50 tuổi. Năm năm sau tuổi cha sẽ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

Bài 45: Chú Tuân đến chơi nhà chú Hùng. Chú Hùng và cô Lan cùng ngồi tiếp chuyện. Chú Hùng nói với chú Tuân: “Ngày hai chúng mình đi bộ đội thì tuổi cô Lan bằng 1/3 tuổi tôi thế mà đến bây giờ tổng số tuổi của hai anh em tôi đã là 48 tuổi và tuổi cô Lan đúng bằng tuổi tôi ngày tôi đi bộ đội.” Bạn tính xem cô Lan năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 46: Nhân dịp tết cửa hàng có nhận về một số hộp mứt. Vì quầy chật nên người bán hàng chỉ để 1/10 số hộp mứt ở quầy, số còn lại đem cất vào trong. Sau khi bán 4 hộp ở quầy thì số hộp cất đi gấp 15 lần số hộp còn lại ở ngoài quầy. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhận về bao nhiêu hộp mứt?

Bài 47: Một con mèo đuổi bắt một con chuột cách nó 3m. Mỗi bước con mèo nhảy được 8dm, con chuột nhảy được 3dm. Hỏi sau bao nhiêu bước thì mèo bắt được chuột?

Bài 48: Hiện nay tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Bài 49: Một chiều mùa hè hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Trong cuộc dạo chơi đó có 997 lần bước chân hai cha con ngang hàng nhau. Hỏi quãng đường hai cha con đã đi dài bao nhiêu mét? (Biết trung bình một bước của con là 4dm, của cha là 5dm)

Bài 50: Bố hơn con 30 tuổi, biết 1/2 tuổi con bằng 1/8 tuổi bố và bằng 1/14 tuổi ông. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Bài 51: Trước đây 4 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con, sau 10 năm nữa thì tỉ số tuổi giữa hai mẹ con là 8/3. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Bài 52: Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Sau 14 năm nữa tỉ số tuổi giữa hai anh em là 5/4. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Bài 53: Tết trồng cây, ba bạn Hạ, Thu, Đông thuộc nhóm học tốt cùng đi trồng cây. Số cây của bạn Đông trồng được ít hơn số cây của bạn Hạ và bạn Thu là 8 cây, số cây của bạn Hạ trồng được bằng 3/5 số cây của bạn Thu. Biết số cây của ba bạn, Hạ, Thu, Đông trồng được là 40 cây. Tính số cây của mỗi bạn đã trồng.

Bài 54: Tháng 9, số học sinh trường tiểu học Kim Đồng được điểm 10 bằng 1/6 số học sinh còn lại của trường. Tháng 10 số học sinh đạt điểm 10 bằng 1/3 số học sinh còn lại của trường. Biết rằng tháng 10 số học sinh đạt điểm 10 nhiều hơn số học sinh tháng 9 đạt điểm 10 là 60 bạn. Hỏi toàn trường có bao hiêu học sinh?

Bài 55: Có hai tấm bia hình vuông, Tấm bìa nhỏ có số đo cạnh bằng nửa số đo cạnh của tấm bia hình vuông lớn. Người ta cắt tấm bia có số đo cạnh lớn hơn thành các hình vuông nhỏ. Rồi người ta ghép tất cả các hình lại với nhau thành một hình vuông, thì hình vuông mới có diện tích là 180 cm2. Tính số đo cạnh của mỗi hình ban đầu.

Bài 56: Cho phân số có tổng của tử số và mẫu số là 3345. Biết 2 lần mẫu số bằng 3 lần tử số. Tìm phân số đó?

Bài 57: Một cửa hàng đã bán được 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng 2/5 số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó đã bắn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 58: Tỉ của hai số là 3/4. Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó

Bài 59: Chu vi hình chữ nhật là 630 cm, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Bài 60: Buổi sáng và buồi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi buổi mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?

Bài 61: Hai túi gạo cân nặng 54kg. Túi thứ nhất cân nặng bằng 4/5 túi thứ hai. Hỏi mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 62: Hình vuông có cạnh 3m. Hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 5m. Tìm tỉ số của diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.

Bài 63: Tổng của hai số là 40. Tỉ của hai số là 3/5. Tìm hai số đó

Bài 64: Có tất cả 35 con gà. Trong đó số gà trống bằng 2/3 số gà mái. Hỏi số gà trống và số gà mái là bao nhiêu?

Bài 65: Tổng hai số là 888. Tỉ hai số đó là 5/3. Tìm hai số đó

Bài 66: Hai kho gạo chứa 121 tấn gạo, trong đó số gạo ở kho thứ nhất bằng 3/8 số gạo ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho gạo chứa bao nhiêu tấn gạo?

Bài 67: Lớp 4A có 30 học sinh. Lớp 4B có 35 học sinh. Nhà trường phát cho cả hai lớp 260 cuốn vở. Hỏi mỗi lớp được bao nhiêu cuốn vở? (Mỗi học sinh được số vở như nhau)

Bài 68: Cả đàn trâu, bò có 24 con. Số trâu nhiều gấp 3 lần số bò. Tính số trâu, số bò.

Bài 69: Có tất cả 18kg gạo. Trong đó số gạo tẻ bằng một nửa số gạo nếp. Hỏi số gạo mỗi loại?

Bài 70: Thời gian từ đầu tháng đến ngày sinh của mẹ gấp ba lần khoảng thời gian từ sau ngày sinh của mẹ đến cuối tháng. Hỏi mẹ sinh ngày nào, tháng nào?

Bài 71: Chu vi hình bình hành ABCD bằng 20cm. Biết rằng cạnh AB dài gấp rưỡi cạnh BC. Hãy tính độ dài các cạnh của hình bình hành.

Bài 72: Thời gian từ đầu ngày đến bây giờ bằng một nửa thời gian bây giờ đến cuối ngày. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

Bài 73: Tổng của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 5/4 Tìm số lớn.

Bài 74: Một lớp có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 3/4 số học sinh nam. Tính số học sinh nữ của lớp đó.

Bài 75: Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 144m, chiều rộng bằng 2/7 chiều dài. Tính chiều rộng mảnh đất đó.

Bài 76: Tổng của hai số là 135. Nếu số lớn thêm 5 đơn vị và giữ nguyên số bé thì số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm số lớn ban đầu.

Bài 77: Tổng của hai số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng 3/4 số lớn. Tìm số bé ban đầu.

Bài 78: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Tỉ của hai số là 5/4. Tìm số lớn, số bé.

Bài 79: Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít thì số mắm ở thùng thứ hai bằng 5/3 số mắm ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm.

Bài 80: Bác An và bác Bình làm được tất cả 108 sản phầm. Trong đó bác An làm việc trong 5 giờ, bác Bình làm việc trong 7 giờ và mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 81: Hiện nay tổng tuổi của 2 mẹ con là 35 tuổi. Tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Tính tuổi con cách đây 2 năm.

Bài 82: Hiện nay tổng tuổi của 2 bố con là 50 tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố sau 5 năm.

Bài 83: Hiện nay tổng tuổi của 2 mẹ con là 36 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ hiện nay.

Bài 84: Hiện nay tổng tuổi của hai chị em là 16 tuổi. Trước đây 2 năm tuổi chị gấp 3 lần tuổi em. Tính tuổi em trước đây 2 năm.

Bài 85: Chu vi của cái chiếu hoa hình chữ nhật là 7m 2dm. Tính diện tích của cái chiều đó. (Biết chiều rộng bằng 4/5 chiều dài)

Bài 86: Trung bình cộng của hai số là 35. Số thứ nhất bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó

Bài 87: Cho một số tự nhiên có hàng đơn vị là 9. Nếu xóa đi chữ số 9 đó thì được số mới mà tổng số mới và số ban đầu là 34 362. Tìm số tự nhiên đã cho.

Bài 88: Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 50kg giấy vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng 4/7 số giấy vụn của lớp 4A bằng 8/11 số giấy vụn của lớp 4B.

Bài 89: Tìm số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 13 591.

Bài 90: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu.

Bài 91: Một chiếc đồng hồ cứ 30 phút chạy nhanh 2 phú. Lúc 6 giờ sáng người ta lấy lại giờ nhưng không chỉnh lại đồng hồ nên nó vẫn chạy nhanh. Hỏi khi đồng hồ chỉ 16giờ 40phút thì khi đó là mấy giờ đúng?

Bài 92: Chu vi của một hình chữ nhật là 84 m. Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 93: Một người có 1 tạ rưỡi gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi bán 15kg gạo nếp và 35kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng 2/3 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Bài 94: Trung bình cộng của 3 số là 75. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất. Tính số thứ 2 biết rằng số đó kém số thứ ba 4 lần.

Bài 95: Cho phân số 9/11. Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào cả tử số và mẫu số thì được phân số có giá trị là 5/6.

Phương Pháp Giải Bài Toán Tổng Tỉ

Bài toán ví dụ: Tổng của hai số là 121, tỷ số của hai số đó là 5/6. Tìm hai số đó.

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Lý giải các bước: 1. Bài toán cho tỉ số của hai số là 5/6. Vậy ta vẽ số bé là 5 phần bằng nhau, số lớn là 6 phần bằng nhau. Vậy tổng số phần của cả hai số là 11 phần (11 đoạn thẳng bằng nhau). 2. Đề bài cho tổng của hai số là 121, tương đươngtổng của 11 phần cũng là 121. Vậy ta tìm được 1 phần bằng 11. 3. Khi đã tìm được 1 phần, ta chỉ cần nhân giá trị 1 phần đó với số phần tương ứng của số lớn và số bé.

Từ bài tập ví dụ trên, cô Mai Quỳnh đã đưa ra sơ đồ Phương pháp giải bài toán tổng – tỉ như sau:

2. Bài toán hiệu – tỉ

Xét bài toán ví dụ: Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó.

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tham khảo vidieo bài giảng tại: https://hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/58162/bai-08-on-tap-va-bo-sung-ve-giai-toan-p1.html

Lý giải các bước: 1. Bài toán cho tỉ số của hai số là 3/5. Ta vẽ số bé là 3 phần (đoạn thẳng) bằng nhau, số lớn là 5 phần bằng nhau. Vậy đoạn thẳng biểu diễn số lớn dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số bé 2 đoạn (5 – 3 = 2). 2. Đề bài chohiệu của hai số là 192, tương đương giá trị 2 phần đoạn thẳng đúng bằng 192. Vậy ta tìm được 1 phần bằng 96. 3. Khi đã tìm được 1 phần, ta chỉ cần nhân giá trị 1 phần đó với số phần tương ứng của số lớn và số bé.

Từ bài tập ví dụ trên, cô Mai Quỳnh cũng đưa ra sơ đồ Phương pháp giải bài toán hiệu – tỉ như sau:

3. Các lỗi sai học sinh hay mắc phải

Bài toán tổng – hiệu tỉ không quá phức tạp nếu học sinh thuần thục cách biểu diễn sơ đồ như trên. Tuy nhiên, với một số bài toán dạng ẩn, học sinh lại rất dễ mắc những sai sót sau:

Hiểu sai bản chất bài toán.

Gộp bước làm, làm tắt nên tính toán sai.

Quên ghi đơn vị (lỗi sai cơ bản của các bài toán lời văn)

Chẳng hạn, ta có bài tập: Cho biết chu vi một hình chữ nhật là 24 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm độ dài các cạnh.

Đáp án của một số học sinh:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: (24 – 4) : 2 = 10 Chiều dài hình chữ nhật đó là: 10 + 4 = 14 Đáp sô: Chiều rộng 10, chiều dài 14

1. Coi chu vi hình chữ nhật là tổng chiều dài và chiều rộng. 2. Thiếu đơn vị.

– Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: – Chiều rộng hình chữ nhật đó là: (12 – 4) : 2 = 4 (cm) – Chiều dài hình chữ nhật đó là: 4 + 4 = 8 (cm)

Đáp số: Chiều rộng 4 cm; Chiều dài 8 cm.

Lý Thuyết Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực

Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực – Đại Số Lớp 7 – Tập 1

Bài 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ

Ngay bài học đầu tiện, các bạn sẽ được tìm hiểu khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Ngoài ra, bạn nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số đã học.

Bài 2: Cộng, Trừ Số Hữu Tỉ

Bài học tiếp theo giúp các bạn nắm các phép toán cộng và trừ số hữu tỉ và các nguyên tắc cộng hai số hữu tỉ cùng dấu, khác dấu và các tính chất giao hoán, kết hợp trên các phép toán của số hữu tỉ.

Bài 3: Nhân, Chia Số Hữu Tỉ

Bài 3 nhân chia số hữu tỉ giúp các bạn nắm quy tắc và tính chất phép nhân, chia các số hữu tỉ. Bài học kèm theo ví dụ minh họa giúp bạn nắm kiến thức một cách tốt nhất.

Bài 4: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Hữu Tỉ. Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Thập Phân

Bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Giúp các bạn nắm được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Bài học kèm ví dụ minh họa giúp bạn nắm kiến thức một cách tốt nhất.

Bài 5: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ

Bài 6: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ (tiếp)

Bài 6 lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp), nắm được lũy thừa của một tích và lũy thừa của một chương. Cùng với đó là ví dụ mình họa giúp bạn làm chủ được bài học một cách tốt nhất.

Bài 7: Tỉ Lệ Thức

Bài 8: Tính Chất Của Dãy Tỉ Số Bằng Nhau

Bài học này sẽ giới thiệu đến các bạn tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và áp dụng nó trong việc giải các bài toán chứng minh hệ thức, tìm các đại lượng chưa biết bằng cách áp dụng dãy tỉ số bằng nhau,… Bài học kèm ví dụ minh họa có hướng dẫn giúp dễ dàng nắm kiến thức.

Bài 9: Số Thập Phân Hữu Hạn. Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn

Bài học này giúp bạn nhận diện số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ngoài ra, kèm ví dụ minh họa giúp bạn nắm kiến thức tốt nhất.

Bài 10: Làm Tròn Số

Bài học sẽ giới thiệu đến các em Quy ước Làm tròn số, bài học kèm ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội phần này.

Bài 11: Số Vô Tỉ. Khái Niệm Về Căn Bậc Hai

Bài học này các bạn giúp bạn biết thêm khái niệm mới là số vô tỉ và bước đầu tìm hiểu căn bậc hai, một khái niệm quan trọng sẽ gắn liền với các bạn trong suốt chương trình học phổ thông. Ngoài ra, bài học kèm ví dụ giúp các bạn nắm kiến thức một cách tốt nhất.

Bài 12: Số Thực

Ôn Tập Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực

Bài học giúp các bạn hệ thống lại toàn bộ khái niệm số hữu tỉ số thực, nắm các quy tắc từ đó hoàn thành các bài tập sgk ôn tập chương 1 số hữu tỉ và số thực theo nhiều cách khác nhau.

Trên là toàn bộ nội dung chương I số hữu tỉ số thực đại số lớp 7 tập 1. Bài viết giúp bạn nắm kiến thức, soạn bài, và giải bài tập sgk theo nhiều cách khác nhau dể hiểu nhất.

Các bạn đang xem Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực tại Đại Số Lớp 7 Tập 1 môn Toán Học Lớp 7 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Toán Hiệu Tỉ Tổng Tỉ: Tóm Tắt Lý Thuyết, Bài Tập Và Cách Giải trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!