Bạn đang xem bài viết Bản Mềm: Bài Tập Hình Học Nâng Cao Lớp 5 Có Lời Giải được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giảiBản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. Thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải. Tải thêm bộ đề thi cuối kỳ 2 môn toán cấp tiểu học, tài liệu tiểu học
Chương trình cơ bản Toán 5 có gìĐể dễ dàng hơn trong làm bài tập hình học nâng cao lớp 5 các bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản trước. Trong phần này, chúng tôi sẽ nêu tổng quát kiến thức hình học trong chương trình Toán 5:
Hình tam giác và diện tích hình tam giác
Hình thang và diện tích hình thang
Hình tròn, đường tròn
Chu vi và diện tích hình tròn
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
Thể tích của một hình
Hình trụ, hình cầu
Bảng đơn vị đo thể tích
Bảng đơn vị đo thời gian
Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo độ dài
Cộng, trừ, nhân, chia thời gian
Bài toán về tỉ lệ nghịch
Hình ảnh bản mềmĐối với bài tập hình học nâng cao lớp 5, nội dung vẫn xoay quanh những kiến thức cơ bản trên. Tuy nhiên độ khó của nó thì khác nhau rõ rệt. Nếu như cơ bản chỉ yêu cầu áp dụng công thức thì toán nâng cao lại yêu cầu vận dụng linh hoạt tính chất hình học.
Ngoài ra còn cần những kĩ năng mới như cắt, ghép hình, chứng minh tính chất, nêu giả định,… Hình học lớp 5 được đánh giá là chương trình khó. Hy vọng tài liệu của chúng tôi sẽ trợ giúp các bạn trong quá trình học.
Những lưu ý khi làm bài tập hình học
Vẽ hình ra cả giấy nháp trước. Như vậy, các bạn có thể tránh vẽ nhầm vào vở. Nhờ vậy, hình vẽ trong bài làm luôn sạch đẹp.
Cần thể hiện những dữ liệu bài cho lên hình vẽ một cách rõ ràng. Như vậy, khi tìm cách giải không cần phải nhìn lại đề bài nữa.
Nên dùng kí hiệu thống nhất với các loại dữ liệu như đường thẳng song song, …
Nếu như cảm thấy khó trong việc giải quyết bài toán, hãy thử dùng sơ đồ ngược. Tức là đi từ yêu cầu của bài, xác định những yếu tố cần có để suy ra yêu cầu của bài.
Ngay từ lớp 5, các bạn nên tạo thói quen làm bài để khi lên Toán 6, 7, … việc làm toán hình sẽ dễ dàng hơn. Một số điều cần chú ý khi làm bài toán hình như sau:
Bài tập ví dụ:Lời giải:
Đề bài: Cho tam giác ABC. Trên BC lấy I là trung điểm của BC. Trên đoạn thẳng AI lấy điểm M thỏa mãn AM = 2MI. Cm kéo dài cắt AB tại điểm N. So sánh diện tích hai tam giác AMN và BMN.
Do tam giác MIC và MAC có cùng đường cao kẻ từ C. AM = 2MI
Do hai tam giác MIC và MIB có cùng đường cao kẻ từ M, IC = IB
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Do tam giác MAC và MBC có chung đáy MC nên 2 đường cao kẻ từu 2 đỉnh A và B của 2 tam giác là bằng nhau.
Bản Mềm: 150 Bài Toán Nâng Cao Có Đáp Án Lớp 3 4 5
Bản mềm: 150 bài toán nâng cao có đáp án lớp 3 4 5
Bản mềm: 150 bài toán nâng cao có đáp án lớp 3 4 5 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.
Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: 150 bài toán nâng cao có đáp án lớp 3 4 5. Tải thêm tài liệu tiểu học
Tổng hợp ôn tập chương trình nâng caoTrong bài viết ngày hôm nay chúng tôi xin gửi đến bộ tài liệu 150 bài toán nâng cao có đáp án lớp 3, 4, 5.
Ngoài ra có nhiều tài liệu tương tự các bạn có thể tham khảo như là 3 5 đề và đáp án học sinh giỏi toán lớp 4, bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải, bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 3 chuyên đề tính nhanh,…
Tài liệu chúng tôi cung cấp hôm nay là tài liệu tổng hợp những dạng toán nâng cao của chương trình lớp 3, 4, 5. Đây là những dạng toán có thể xuất hiện trong đề học sinh giỏi. Hoặc xuất hiện trong câu cuối của đề thi cuối kì. Chúng tôi đánh giá đây là tài liệu rất bổ ích mang tính tổng hợp các bạn nên sử dụng.
Hình ảnh bản mềmVới tài liệu 150 bài toán nâng cao và có đáp án lớp 3, 4, 5 thì đối tượng sử dụng rất đa dạng. Có thể là các bạn lớp 5 đang muốn ôn tập lại các dạng toán lớp 3, 4. Hoặc sử dụng cho học sinh ôn tập cho kì thi học sinh giỏi. Đây cũng là lựa chọn tốt cho những bạn muốn tự học nâng cao, thi violympic.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Tài liệu này có thể sử dụng cho tận 3 năm học nên vô cùng thuận tiện. Các bạn có thể lưu trữ tài liệu này để sử dụng cho cả lớp 3, 4, 5. Hoặc chia sẻ tài liệu cho anh chị em để cùng sử dụng. Nếu bạn muốn tìm hiểu chương trình nâng cao các lớp cao hơn thì đây cũng là tài liệu vô cùng thích hợp đó!
Bản Mềm: Bài Tập Tiếng Việt Nâng Cao Lớp 5 (35 Tuần)
Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần)
Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần) được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần). Tải thêm tài liệu tiểu học
Tiếng Việt nâng cao lớp 5 thì học những gì?Lên lớp 5 có nhiều bạn có niềm yêu thích với môn tiếng việt. Do đó tiếng việt nâng cao 5 xuất hiện để đáp ứng nhu cầu này. Như vậy bài tập tiếng việt nâng cao lớp 5 có những gì? Giống như toán nâng cao lớp 5, các bạn dĩ nhiên cần nắm vững kiến thức cơ bản của tiếng việt lớp 5 trước. Sau đó mới đến chương trình nâng cao.
Ở phần này, học sinh sẽ học cách để sử dụng văn miêu tả và biểu cảm, trần thuật. Những thể loại này sẽ yêu cầu ở mức sử dụng từ ngữ cao hơn.
Đó là học sinh biết dùng những biện pháp ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,… dùng những từ “hoa mỹ” hơn để làm bài văn thêm chân thực, sinh động. Nó đòi hỏi việc rèn luyện nhiều hơn gấp bội so với cơ bản.
Hình ảnh bản mềmTrong bộ tài liệu bài tập tiếng việt nâng cao lớp 5, chúng tôi đã đưa ra những bài tập kinh điển nhất cho học sinh giỏi. Chúng tôi đánh giá đây là bộ bài tập chuẩn mực nhất để nâng trình tiếng việt.
Để học tốt, chúng tôi khuyên bạn nên cố gắng ngày nào cũng làm bài. Bởi luyện tập là quá trình không thể thiếu để học tốt hơn. Đây là bộ tài liệu toàn diện về các kiến thức tiếng việt.
Do đó, các bạn không nên bỏ lỡ bất kì phần nào cả. Cách tốt nhất là trên lớp học đến đâu thì về nhà hãy cố gắng làm đến đấy.
Sau đó nhờ cha mẹ hoặc cô giáo kiểm tra bài giúp. Cứ như vậy thì chẳng mấy chốc các bạn sẽ trở thành “trò giỏi” tiếng việt thôi.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Bản Mềm: 29 Bài Toán Nâng Cao Lớp 1
Bản mềm: 29 bài toán nâng cao lớp 1
Bản mềm: 29 bài toán nâng cao lớp 1 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: 29 bài toán nâng cao lớp 1. Tải thêm tài liệu tiểu học
Kiến thức trong tâm toán lớp 1.Toán lớp 1 là kiến thức nền tảng, cái nôi của môn Toán ở Việt Nam. Trong chương trình Toán lớp 1, các bé sẽ được làm quen với những con số và phép tính đơn giản của cộng, trừ. Ngoài ra, các bé còn được làm quen với những kiến thức hình học.
Với 29 bài toán nâng cao lớp 1 được chúng tôi sưu tầm ở đây, nó sẽ bổ trợ cho các bé nâng cao trình độ trong quá trình học tập. Để làm được 29 bài toán nâng cao lớp 1 này, các bé phải làm tốt bài cơ bản. Và đầu tiên, các bé phải hiểu rõ bản chất của các con số và các phép tính cộng trừ thì mới có thể làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Phương pháp học hiệu quả môn Toán cho học sinh lớp 1.Toán là môn học đòi hỏi sự tư duy của các bé rất nhiều. Với Toán lớp 1, các bé phải học tính toán với các con số nhiều và ban đầu các bé sẽ dùng các phương pháp hỗ trợ như dùng ngón tay tính toán hoặc các dụng cụ giúp đỡ khác. Nhưng phụ huynh chỉ nên cho các bé dùng những phương pháp hỗ trợ trong thời gian đầu. Vì nếu dùng lâu sẽ bị phụ thuộc và mất đi khả năng tư duy của các bé.
Ngoài ra, ngoài thời gian học trên lớp, phụ huynh nên kèm các bé học mỗi tối. Mỗi tối kèm các bé khoảng 1h sẽ giúp các bé ôn lại kiến thức và nhớ lâu hơn. Và phụ huynh cũng nên cho các bé luyện các bài tập nâng cao để nâng trình độ. Bài tập nâng cao phụ huynh và các bé có thể tham khảo tài liệu bên dưới.
Hình ảnh bản mềmHình Học Lớp 6 Cơ Bản Và Nâng Cao
Published on
Toàn bộ chương trình Hình học lớp 6 cơ bản và nâng cao. Quý bậc Phụ huynh quan tâm đến Chương trình nâng cao phát triển và Bồi dưỡng HSG môn Toán cho các em học sinh lớp 6, vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích – 0919.281.916.
1. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TOÁN LỚP 6 TRÊN MẠNG PHẦN HÌNH HỌC CƠ BẢN & NÂNG CAO (Giáo án toàn bộ chương trình học hình lớp 6) CHƯƠNG I – ĐOẠN THẲNG Giáo viên giảng dạy: Thầy Thích Tel: 0919.281.916 Email: doanthich@gmail.com A – KIẾN THỨC CƠ BẢN I- ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. Vị trí của điểm và đường thẳng – Điểm A thuộc đường thẳng a, kí hiệu A a – Điểm B không thuộc đường thẳng a, kí hiệu B a 2. Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào
2. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Trong hình dưới, điểm M nằm giữa hai điểm A và B 4. Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng. 5. Quan hệ ba điểm thẳng hàng còn được mở rộng thành nhiều (4, 5, 6,…) điểm thẳng hàng II – ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. Có một đường thẳng và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2. Có ba cách đặt tên đường thẳng: – Dùng một chữ cái in thường: ví dụ a – Dùng hai chữ cái in thường: ví dụ xy – Dùng hai chữ cái in hoa: ví dụ AB 3. Có ba vị trí của hai đường thẳng phân biệt: – Hoặc không có điểm chung nào (gọi là hai đường thẳng song song) – Hoặc chỉ có một điểm chung (gọi là đường thằng cắt nhau) 4. Muốn chứng minh hai hay nhiều đường thẳng trùng nhau ta chỉ cần chứng tỏ chúng có hai điểm chung. 5. Ba (hay nhiều) đường thẳng cùng đi qua một điểm gọi là ba (hay nhiều) đường thẳng đồng quy. Muốn chứng minh nhiều đường thẳng đồng quy ta có thể xác định giao điểm của đường thẳng nào đó rồi chứng minh các đường còn lại đều đi qua giao điểm này.
4. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 V- VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI 1. Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một điểm M sao cho OM = a(đơn vị dài) 2. Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N 3. Trên tia Ox có 3 điểm M, N, P; OM = a; ON = b; OP = c; nếu 0 < a < b thì điểm N nằm giữa hai điểm M và P. VI – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 1. Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng và cách đều hai đầu đoạn thẳng đó 2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB2 .
5. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. Nếu M nằm giữa hai đầu đoạn thẳng AB và MA = AB 2 thì M là trung điểm của AB 4. Mỗi đoạn thẳng có 1 trung diểm duy nhất B – BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN 1: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu là: A. A d B. Ad C. Ad D. d A 2. Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có: A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 3. Số đường thẳng đi qua hai điểm S và T là : A.1 B.2 C.3 D.Vô số 4. L là một điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là: A.3cm B.2cm C.5cm D.7cm. 5. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
6. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 A. IM = IN B. MN IM IN 2 C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN 6. Cho các điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ các điểm trên ? A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 7. Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ? A. Giới hạn ở một đầu. B. Kéo dài mãi về một phía. C. Giới hạn ở hai đầu. D. Kéo dài mãi về hai phía. 8 . Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Đường thẳng MP đi qua N. B. Đường thẳng MN đi qua P. C. M, N, P thuộc một đường thẳng. D. M, N, P không cùng thuộc một đường thẳng. 9. Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì: A. ME + MN = EN B. MN + EN = ME C. ME + EN = MN D. Đáp án khác. 10. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 5 điểm phân biệt mà trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng? A. 15. B. 10. C. 5. D. Vô số.
7. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 1:Cho đường thẳng xy . Lấy điểm O xy ; điểm Axy và điểm B trên tia Ay (điểm B khác điểm A) a) kể tên các tia đối nhau , các tia trùng nhau ; b) Kể tên hai tia không có điểm chung ; c) Gọi M là điểm di động trên xy . Xác định vị trí điểm M để cho tia Ot đi qua điểm M không cắt hai tia Ax , By . Bài 2: Vẽ hai đường thẳng mn và xy cắt nhau tại O a) kể tên hai tia đối nhau ; b) Trên tia Ox lấy điểm P , trên tia Om lấy điểm E ( P và E khác O ) . Hãy tìm vị trí điểm Q để điểm O nằm giữa P và Q ; Tìm vị trí điểm F sao cho hai tia OE , OF trùng nhau . Bài 3 : Cho 4 điểm A , B , C , O . Biết hai tia OA , OB đối nhau ; hai tia OA , OC trùng nhau . a) Giải thích vì sao 4 điểm A, B , C , O thẳng hàng . b)Nếu điểm A nằm giữa C và O thì điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ? Giải thích Vì sao ? Bài 4: Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B ; điểm I nằm giữa hai điểm O và B . Giải thích vì sao : a) O nằm giữa A và I ? b) I nằm giữa A và B ? Bài 5: Gọi A và B là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm , OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao BC = 3 cm . So sành AB với AC . Bài 6: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm . Lấy hai điểm E và F nằm giữa A và B sao cho AE + BF = 7 cm . a) Chứng tỏ rằng điểm E nằm giữa hai điểm B và F . b) Tính EF . Bài 7: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy . Trên tia Ox lấy hai điểm A và B (điểm A nằm giữa O và B) . Trên tia Oy lấy hai điểm M và N sao cho OM = OA ; ON = OB . a) Chứng tỏ rằng điểm m nằm giữa O và N . b) So sánh AB và MN .
8. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 8: Trên tia Ox lấy hai điểm A và M sao cho OA = 3 cm ; OB = 4,5 cm . Trên tia Ax lấy điểm B sao cho M là trung điểm của AB. Hỏi điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ? Bài 9: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Lấy hai điểm C và D thuộc đoạn AB sao cho AC = BD = 2 cm . Gọi M là trung điểm của AB . a) Giải thích vì sao M cũng là trung điểm của đoạn thẳng CD . b) Tìm trên hình vẽ những điểm khác cũng là trung điểm của đoạn thẳng . Bài 10 : Gọi O là một điểm của đoạn thẳng AB . Xác định vị trí của điểm O để : a) Tổng AB + BO đạt giá trị nhỏ nhất b) Tổng AB + BO = 2 BO c) Tổng AB + BO = chúng tôi . Bài 11: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB và C là một điểm của đoạn thẳng đó . Cho biết AB = 6 cm ; AC = a ( cm ) ( 0 < a 6 ) . Tính khoảng cách CM . Bài 12:Cho đoạn thẳng CD = 5 cm.Trên đoạn thẳng này lấy hai điểm I và K sao cho CI=1cm;DK=3 cm a) Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng CD không ? vì sao ? b) Chứng tỏ rằng điểm I là trung điểm của CK . Bài 13: Cho đoạn thẳng AB ;điểm O thuộc tia đối của tia AB.Gọi M, N thứ tự là trung điểm của OA, OB a) Chứng tỏ OA < OB . b) Trong ba điểm O , M , N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí điểm O (O thuộc tia đối của tia AB) Bài 14: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm . Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 2 cm . a) Tính CB b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 4 cm . Tính CD . Bài 15: Trên tia Ox , lấy hai điểm E và F sao cho OE = 3 cm , OF = 6 cm . a) Điểm E có nằm giữa hai điểm O và F không ? Vì sao ? b) So sánh OE và EF .
9. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 c) Điểm E có là trung điểm của đoạn thẳng OF không ? Vì sao ? d) Ta có thể khẳng định OF chỉ có duy nhất một trung điểm hay không ? Vì sao ? Bài 16: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a. Điểm A có nằm giữa O và B không ? Vì sao? b. Tính độ dài đoạn thẳng AB. c. Điểm A có phải là trung điểm của OB không ? Vì sao ? d. Gọi P là trung điểm của đoạn thẳng OA, Q là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng tỏ OB = 2PQ. Bài 17: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho BC = 2 cm. Tính độ dài có thể có được của đoạn thẳng AC Bài 18 Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 4 cm. a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? b) So sánh MA và MB. c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao? d) Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN Câu 19 a) Vẽ đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A,B.C theo thứ tự đó. b) Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần) c) Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao? d) Kể tên hai tia đối nhau gốc B. Câu 20 a) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3.5cm, OB = 7cm. b) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
11. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 c. Tính n biết rằng có tất cả 1770 đoạn thẳng. Bài 5: Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Biết rằng có tất cả 105 đường thẳng. Tính n? Bài 6: Cho n đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là 780. Tính n? Bài 7: Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng. Bài 8: Cho 20 điểm, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng. Bài 9: Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng AC không? Vì sao? Bài 10: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 5cm; OD = 2 cm ; BC = 4 cm và độ dài AC gấp đôi độ dài BD. Tìm độ dài các đoạn BD; AC. Bài 11: Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm ; OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3 cm .So sánh AB với AC. Bài 12: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 7cm; OD = 3cm ; BC = 8cm và AC =3BD. a) Tính độ dài AC. b) Chứng tỏ rằng: Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AD. Bài 13: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm. a. Tính độ dài đoạn thẳng MN. b. Lấy điểm P trên tia Ox, sao cho MP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OP. c. Trong trường hợp M nằm giữa O và P. Chứng tỏ rằng P là trung điểm của đoạn thẳng MN.
13. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 CHƯƠNG II – GÓC Giáo viên giảng dạy: Thầy Thích Tel: 0919.281.916 Email: doanthich@gmail.com A- KIẾN THỨC CƠ BẢN I- NỬA MẶT PHẲNG 1. Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Nhận xét: bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, nếu tia Oz cắt đoạn thẳng AB tại điểm M nằm giữa A và B ( A Ox, B Oy; A và B khác O) Nhận xét: Nếu hai tia Ox và Oy đối nhau thì mọi tia Oz khác Ox, Oy đều nằm giữa hai tia Ox, Oy.
14. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. – Hai điểm A và B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a thì đoạn thẳng AB không cắt a – Hai điểm A và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a thì đoạn thẳng AC cắt a tại điểm nằm giữa A và C II- GÓC. SỐ ĐO GÓC. CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC 1. Góc là hình gồm hai tia chung gốc: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau: 2. Mỗi góc có một số đo dương. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. 3. ̂ = ̂ ̂ và ̂ cùng số đo
16. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 2. Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, có ̂ = m0 , ̂ = n0; nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. 3. Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, có ̂ = m0 , ̂ = n0; ̂ = p0. Nếu m < n < thì Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. IV- TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 2. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì: ̂ = ̂ = ̂ 3. Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và ̂ = ̂ tia Oz là tia phân giác của góc xOy 4. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. Mỗi góc có một đường phân giác duy nhất.
17. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 V- ĐƯỜNG TRÒN 1. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O, R). Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó 2. Hai điểm C, D của một đường tròn chia đường tròn thành hai cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính(AB). 3. Giao điểm của hai đường tròn: Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung, một điểm chung duy nhất, hoặc không có điểm chung nào. VI- TAM GIÁC 1. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 2. Cạnh và góc của tam giác:
18. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 – Ba cạnh: AB, BC, AC – Ba góc: ̂ , ̂ , ̂ 3. Nếu một đường thẳng không đi qua các đỉnh của một tam giác và cắt một cạnh của tam giác ấy thì nó cắt một và chỉ một trong hai cạnh còn lại. B- BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN Bài 1: Viết tên các góc trên hình vẽ sau bằng kí hiệu: Bài 2: Viết bằng kí hiệu tên các góc nhọn, vuông, tù, bẹt trên hình vẽ sau: Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 40o, góc xOz bằng 150o. y z x O M C A O B 90 50
19. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 a) Tính số đo của góc yOz. b) Góc xOy và yOz là cặp góc ở vị trí gì? Bài 4: Cho hình vẽ. Biết Oˆ Oˆ ;Oˆ Oˆ 1 2 3 4 và hai tia Ox, On đối nhau. Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên; Tính số đo của góc mOy. Bài 5: Cho hai góc kề bù xOy, yOz sao cho ̂ = 120o. a) Tính ̂ ? b) Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ ̂ = 4 1 ̂ ? Bài 6: (2 đ) Cho hai tia Oy, Oz nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox sao cho góc xOy = 750, góc xOz = 250. a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. b) Tính góc yOz. c) Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Tính góc xOm. Bài 7 :Góc nhọn có số đo: A) Lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 ; C) Lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 B) Bằng 900 ; D) Bằng 1800 Bài 8 : Hai tia chung gốc đối nhau tạo thành : A. Góc vuông B. Góc nhọn 4 3 2 1 n m z y x O
20. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 C. Góc tù D. Góc bẹt Bài 9: Khi nào thì ̂ + ̂ = ̂ A) Khi tia Ox nằm giữa hai tia Om, Oy ; B) Khi tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy C) Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Om ; D) Khi ba tia Om, Ox, Oy nằm trên cùng một đường thẳng. Bài 10 : Góc bù với góc có số đo 800 có số đo là : A. 100 B. 1100 C. 1000 D. 900 Bài 11: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOy’, biết ̂ = 118o. Tính ̂ Bài 12 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho ̂ = 300 và ̂ = 600. a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính ̂ ? Tia Oy có là tia phân giác của ̂ không? Vì sao? c) Gọi Om là tia đối của tia Oy. Tính ̂ ? d) Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình vẽ. Bài 13 : Cho hình vẽ H.1 biết xOy = 300 và xOz = 1200. Suy ra: A. yOz là góc nhọn. B. yOz là góc vuông. C. yOz là góc tù. D. yOz là góc bẹt. Bài 14 : Nếu A = 350 và B = 550. Ta nói: A. A và B là hai góc bù nhau. B. A và B là hai góc kề nhau. C. A và B là hai góc kề bù. D. A và B là hai góc phụ nhau. Bài 15 : Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của xOy? A. xOt = yOt B. xOt + tOy = xOy 30 0 120 0 x y z 35 0 t z x y H.2
21. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 C. xOt + tOy = xOy và xOt = yOt D. Tất cả các câu trên đều sai. Bài 16 : Cho hình vẽ H.2, tMz có số đo là: A. 1450 B. 350 C. 900 D. 550 Bài 17 : Cho hình vẽ H.3, đường tròn tâm O, bán kính 4cm. Một điểm A (O;4cm) thì: A. OA = 4cm B. OA = 2cm C. OA = 8cm D. Cả 3 câu trên đều sai Bài 18 : Hình vẽ H.4 có: A. 4 tam giác B. 5 tam giác C. 6 tam giác D. 7 tam giác Bài 19 : . Đinh nghĩa tam giác ABC Bài 20 : vẽ và nêu cách vẽ tam giác ABC có độ dài AB=3, AC=4, BC=5 Bài 21 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 và xOt = 700. a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính yOt? Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao? c) Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt? A B M N C H.4 O A H.3 H.4
22. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 22 : Cho hai điểm M và N nằm cùng phía đối với A, nằm cùng phía đối với B. Điểm M nằm giữa A và B. Biết AB = 5cm, AM = 3 cm, BN = 1 cm. Chứng tỏ rằng: a) Bốn điểm A, B, M, N thẳng hàng b) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng AB. c) Vẽ đường tròn tâm N đi qua B và đường tròn tâm A đi qua N, chúng cắt nhau tại C. Tính chu vi tam giác CAN. Bài 23: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vẽ điểm N nằm giữa M và B. Cho biết MN = a(cm), NB = b (cm). a) Tính AB b) Lấy điểm O nằm ngoài đường thẳng AB. Giả sử ̂ = 1000; ̂ = 600 ; ̂ = 200. Hỏi tia ON có phải tia phân giác của góc MOB không? Vì sao? PHẦN 2: BÀI TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG 2 NÂNG CAO Bài 1: Cho ba điểm A, B, C không nằm trên đường thẳng a, trong đó đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB và AC. Đường thẳng a có cắt đoạn thẳng BC không? Bài 2: Cho n tia chung gốc tạo thành tất cả 190 góc. Tính n? Bài 3: Bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a. Chứng tỏ rằng đường thẳng a hoặc không cắt hoặc cắt ba hoặc cắt bốn đoạn thẳng trong các đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD. Bài 4: Cho hai tia Ox, Oy đối nhau. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Om, On sao cho ̂ ̂ . Chứng tỏ rằng Om, On là hai tia đối nhau.
23. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 5: Cho góc ̂ , tia OC nằm trong góc đó. Gọi OM, ON theo thứ tự là các tia phân giác của các góc AOC, BOC. Tính ̂ ? Bài 6: Cho góc ̂ và OC là tia phân giác của góc đó. Trong góc ̂ vẽ các tia OD, OE sao cho ̂ ̂ . Chứng tỏ rằng tia OC là tia phân giác của góc ̂. Bài 7: Cho 10 điểm thuộc đường thẳng a và một điểm nằm ngoài đường thẳng ấy. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 11 điểm trên? Bài 8: Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa A và C, điểm E nằm giữa A và B. Các đoạn thẳng BD và CE cắt nhau ở K. Nối DE. Tính xem có bao nhiêu tam giác trong hình vẽ? Bài 9: Cho tam giác ABC. Chứng tỏ rằng bao giờ cũng vẽ được một đường thẳng không đi qua ba đỉnh của tam giác và cắt cả ba tia AB, AC, BC. Bài 10: Cho điểm O nằm trong tiam giác ABC. Hãy chứng tỏ rằng: a. Tia BO cắt đoạn thẳng AC tại một điểm D nằm giữa A và C. b. Điểm O nằm giữa hai điểm B va D c. Trong ba tia OA, OB, OC không coa tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Bài 11: Cho bốn tia OA, OB, OC, OD tạo thành các góc AOB, BOC, COD, DOA không có điểm trong chung. Tính số đo mỗi góc ấy biết rằng: ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂. Bài 12: Cho các góc ̂ ̂ ̂ không có điểm trong chung và đều có số đo bằng góc . Tính ̂. Bài 13: Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia OA, vẽ cá tia OB và OC sao cho ̂ ̂ . Tìm các giá trị của để OA là tia phân giác của góc ̂. Bài 14: Cho góc tù xOy. Bên trong góc xOy, vẽ tia Om sao cho góc xOm bằng 900 và vẽ tia On sao cho góc yOn bằng 900. a. Chứng minh góc xOn bằng góc yOm.
24. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 b. Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy.Chứng minh Ot cũng là tia phân giác của góc mOn. Bài 15: Cho hai góc kề bù xOy và yOz. Trên tia Oy lấy điểm A, trên tia Ox lấy điểm B, trên tia AD lấy điểm C sao cho AB < AC. a. Tia Ox có nằm giữa hai tia OA và OC không? Vì sao? b. Cho góc yOz = 1300; góc zOc = 1500 . Tính số đo góc AOC. Bài 16: Trên đường thẳng xx’ lấy một điểm O. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xx’ vẽ 3 tia Oy, Ot, Oz sao cho: Góc x’Oy = 400; xOt = 970; xOz = 540. a. Chứng minh tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. b. Chứng minh tia Ot là tia phân giác của góc zOy. Bài 17: Cho tia Ox. Trên hai nữa mặt phẳng đối nhău có bờ là Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy và xOz bắng 1200. Chứng minh rằng: a. Góc xOy = góc xOz = góc yOz b. Tia đối của mỗi tia Ox, Oy, Oz là phân giác của góc hợp bởi hai tia còn lại Bài 18: Cho góc AOB = 1350. C là một điểm nằm trong góc AOB biết góc BOC = 900 a. Tính góc AOC b. Gọi OD là tia đối của tia OC. So sánh hai góc AOD và BOD Bài 19: Cho tam giác ABC có AB=AC. M là một điểm nằm giữa A và C, N là một điểm nằmg giữa A và B sao cho CM=BN. a. Chứng minh rằng đoạn thẳng BM cắt đoạn thẳng CN, b. Chứng minh rằng góc B = góc C, BM=CN Bài 20: a. Vẽ tam giác ABC biết BC = 5 cm; AB = 3cm ;AC = 4cm. b. Lấy điểm O ở trong tam giác ABC nói trên.Vẽ tia AO cắt BC tại H, tia B0 cắt AC tại I,tia C0 cắt AB tại K. Trong hình đó có có bao nhiêu tam giác.
25. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 23: a. Cho 6 tia chung gốc. Có bao nhiêu góc trong hình vẽ ? Vì sao. b. Vậy với n tia chung gốc. Có bao nhiêu góc trong hình vẽ. Bài 24: Trên đoạn thẳng AB lấy 2006 điểm khác nhau đặt tên theo thứ từ từ A đến B là A1; A2; A3; …; A2004. Từ điểm M không nằm trên đoạn thẳng AB ta nối M với các điểm A; A1; A2; A3; …; A2004 ; B. Tính số tam giác tạo thành. Bài 25: Cho tam giác ABC và BC = 5cm. Điểm M thuộc tia đối của tia CB sao cho CM = 3 cm. a. Tình độ dài BM b. Cho biết góc BAM = 800 , góc BAC = 600 . Tính góc CAM. c. Vẽ các tia Ax, Ay lần lượt là tia phân giác của góc BAC và CAM . Tính góc xAy. d. Lấy K thuộc đoạn thẳng BM và CK = 1 cm. Tính độ dài BK. Bài 26: Trên đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm M. Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AM = AN a. Tính độ dài đoạn thẳng BN khi BM = 2cm . b. Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ hai tia Ax, Ay sao cho . Chứng tỏ rằng Ay là tia phân giác của . c. Hãy xác định vị trí của M trên đoạn AB để BN có độ dài lớn nhất 0 0 BAx 40 , BAy 110 NAx
Bản Mềm: 120 Bài Toán Cơ Bản Và Nâng Cao Lớp 2
Bản mềm: 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2
Bản mềm: 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết.
Để làm được bộ đề này các em học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, tránh trường hợp lựa chọn bộ đề không phù hợp với khả năng. Học toán phải đi từ gốc rễ của vấn đề, điều đáng lo ngại nhất trong quá trình học môn toán là bị mất gốc. Một khi bị mất gốc thì chẳng khác gì cây hồng rễ trần càng chăm sóc thì cây càng đuối.
Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2.
Tổng quan chương trình Toán lớp 2Để đáp ứng nhu cầu tìm tài liệu tin cậy phục vụ cho quá trình học và ôn tập của các bé, chúng tôi xin gửi đến bộ 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2. Với chương trình lớp 2 những dạng toán chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi cuối kì 2 như sau:
Đặt tính rồi tính
Công, trừ trong phạm vi 100
Hình vuông, hình tam giác
Đơn vị đo độ dài
Tính nhanh
Bài toán có lời giải
Tìm x
Hình ảnh bản mềmĐối với trình độ tiểu học việc nắm vững cơ bản là ưu tiên hàng đầu. Tuy nhiên, ngay từ lớp 2 nhiều phụ huynh cũng muốn con học kiến thức chuyên sâu.
Như vậy sẽ tạo nền tảng tốt hơn cho các lớp học trên. Theo chúng tôi, phương pháp học từ kém tới giỏi là phương pháp phổ thông nhất. Phương pháp này rất đơn giản.
Thứ nhất là nắm vững căn bản. Sau đó, với mỗi dạng bài đẩy lên khó 1 chút một. Đồng thời dạng bài trước phải có liên hệ với dạng bài sau.
Như vậy, quá trình lên cao sẽ là chuỗi nối tiếp. Học đến dạng khó rồi thì kiến thức cơ bản là vô cùng vững chãi rồi. Để áp dụng phương pháp này, tài liệu 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2 là tài liệu thích hợp nhất.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Mềm: Bài Tập Hình Học Nâng Cao Lớp 5 Có Lời Giải trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!