Xu Hướng 3/2023 # Bí Quyết Giải Nhanh Bài Tập Điện Quang Bi Quyet Giai Nhanh Bai Tap Quang Dien Doc # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bí Quyết Giải Nhanh Bài Tập Điện Quang Bi Quyet Giai Nhanh Bai Tap Quang Dien Doc # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Bí Quyết Giải Nhanh Bài Tập Điện Quang Bi Quyet Giai Nhanh Bai Tap Quang Dien Doc được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

BÍ QUYẾT GIẢI NHANH BÀI TẬP QUANG ĐIỆN

Công thoát của êlectron ra khỏi vônfram là 4,5 eV. Cần chiếu ánh sáng có bước sóng dài nhất là bao nhiêu để gây ra hiện tượng quang điện trên mặt lớp vônfram?A. 0,276. B. 2,76. C. 0,207. D. 0,138.Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện làA. . B. . C. . D. .Cường độ dòng quang điện bão hòa là . Số êlectron bị bứt ra khỏi catốt của tế bào quang điện trong mỗi giây làA. . B. . C. . D. . Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 768 nm làA. 1,62 eV. B. 16,2 eV. C.. D. 2,6 eV.Công thoát của êlectron ra khỏi natri là 2,5 eV. Giới hạn quang điện của natri là:A. . B. . C. . D. .Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,33. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt làA. 0,521. B. 0,442. C. 0,440. D. 0,385.Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catốt làA. 2,5 eV. B. 2,0 eV. C. 1,5 eV. D. 0,5 eV.Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện làA. . B. . C. . D. .Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện làA. . B. . C. . D. . Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catốt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là:A. . B. . C. . D. Công thoát của kim loại natri là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào tế bào quang điện có catốt làm bằng natri. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện làA. . B. . C. . D. .Công thoát của kim loại natri là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào tế bào quang điện có catốt làm bằng natri thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 μA. Số êlectron bứt ra khỏi catốt trong mỗi giây làA. B. . C. . D. .Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; ; và thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra vớiA. chùm bức xạ 1. B. chùm bức xạ 2. C. chùm bức xạ 3. D. chùm bức xạ 4.Phôtôn có bước sóng trong chân không là 0,5 μm thì sẽ có năng lượng làA. . B. . C. . D. . Công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt natri là . Giới hạn quang điện của natri làA. 400 nm. B. 500 nm. C. 600 nm. D. 0,5 nm.Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catốt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 1,2 V. Công thoát êlectron của kim loại làm catốt làA. . B. . C. . D. .Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,42 μm vào catốt của một tế bào quang điện,

Bai Tap Va Loi Giai Sql

, Trưởng nhóm at Nha Trang University

Published on

1. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom Bài tập tổng hợp SQL -And Đáp án Sử dụng câu lệnh SELECT viết các yêu cầu truy vấn dữ liệu sau đây: 2. 1 Cho biết danh sách các đối tác cung cấp hàng cho công ty. 2. 2 Mã hàng, tên hàng và số lượng của các mặt hàng hiện có trong công ty. 2. 3 Họ tên và điạ chỉ và năm bắt đầu làm việc của các nhân viên trong công ty. 2. 4 địa chỉ và điện thoại của nhà cung cấp có tên giao dch VINAMILK là gì? 2. 5 Cho biết mã và tên của các mặt hàng có giá lớn hơn 100000 và số lượng có ít hn 50. 2. 6 Cho biết mỗi mặt hàng trong công ty do ai cung cấp. 2. 7 Công ty Vit Tin đã cung cp nhng mt hàng nào? 2. 8 Loại hàng thực phẩm do những công ty nào cung cấp và địa chỉ của các công ty đó là gì? 2. 9 Những khách hàng nào (tên giao dịch) đã đặt mua mặt hàng Sữa hộp XYZ của công ty? 2. 10 đơn đặt hàng số 1 do ai đặt và do nhân viên nào lập, thi gian và địa điểm giao hàng là ở đâu? 2. 11 Hãy cho biết số tiền lương mà công ty phải trả cho mỗi nhân viên là bao nhiêu (lương = lương cơ bn + phụ cấp). 2. 12 Trong đơn đặt hàng số 3 đặt mua nhưng mặt hàng nào và số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu (số tiền phải trả cho mõi mặt hang tính theo công thức SOLUONG×GIABAN SOLUONG×GIABAN×MUCGIAMGIA/100) 2. 13 Hãy cho bit có những khách hàng nào lại chính là đối tác cung cấp hàng của công ty (tức là có cùng tên giao dịch).

2. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom 2. 19 Những nhân viên nào của công ty có lương cơ bản cao nhất? 2. 20 Tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi đơn đặt hàng là bao nhiêu? 2. 21 Trong nm 2003, những mặt hàng nào chỉ được đặt mua đúng một lần.

5. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom 2.17 SELECT mahang,tenhang FROM mathang WHERE NOT EXISTS (SELECT mahang FROM chitietdathang WHERE mahang=mathang.mahang) 2.18 SELECT manhanvien,ho,ten FROM nhanvien WHERE NOT EXISTS (SELECT manhanvien FROM dondathang WHERE manhanvien=nhanvien.manhanvien) 2.19 SELECT manhanvien,ho,ten,luongcoban FROM nhanvien WHERE luongcoban=(SELECT MAX(luongcoban) FROM nhanvien) 2.20 SELECT dondathang.sohoadon,dondathang.makhachhang, tencongty,tengiaodich, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM (khachhang INNER JOIN dondathang ON khachhang.makhachhang=dondathang.makhachhang) INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon GROUP BY dondathang.makhachhang,tencongty, tengiaodich,dondathang.sohoadon 2.21 SELECT mathang.mahang,tenhang FROM (mathang INNER JOIN chitietdathang ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang) iNNER JOIN dondathang ON chitietdathang.sohoadon=dondathang.sohoadon WHERE YEAR(ngaydathang)=2003 GROUP BY mathang.mahang,tenhang HAVING COUNT(chitietdathang.mahang)=1 2.22 SELECT khachhang.makhachhang,tencongty,tengiaodich, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM (khachhang INNER JOIN dondathang ON khachhang.makhachhang = dondathang.makhachhang) INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon GROUP BY khachhang.makhachhang,tencongty,tengiaodich 2.23 SELECT nhanvien.manhanvien,ho,ten,COUNT(sohoadon) FROM nhanvien LEFT OUTER JOIN dondathang ON nhanvien.manhanvien=dondathang.manhanvien GROUP BY nhanvien.manhanvien,ho,ten 2.24 SELECT MONTH(ngaydathang) AS thang, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon WHERE year(ngaydathang)=2003 GROUP BY month(ngaydathang) Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

7. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom FROM (dondathang AS a INNER JOIN chitietdathang AS b ON a.sohoadon = b.sohoadon) INNER JOIN mathang AS c ON b.mahang = c.mahang ORDER BY a.sohoadon COMPUTE SUM(b.soluong*giaban- b.soluong*giaban*mucgiamgia/100) BY a.sohoadon 2.31 SELECT loaihang.maloaihang,tenloaihang, mahang,tenhang,soluong FROM loaihang INNER JOIN mathang ON loaihang.maloaihang=mathang.maloaihang ORDER BY loaihang.maloaihang COMPUTE SUM(soluong) BY loaihang.maloaihang COMPUTE SUM(soluong) 2.32 SELECT b.mahang,tenhang, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 1 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang1, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 2 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang2, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 3 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang3, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 4 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang4, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 5 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang5, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 6 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang6, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 7 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang7, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 8 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang8, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 9 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang9, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 10 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang10, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 11 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang11, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 12 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang12, SUM(b.soluong) AS CaNam FROM (dondathang AS a INNER JOIN chitietdathang AS b ON a.sohoadon=b.sohoadon) INNER JOIN mathang AS c ON b.mahang=c.mahang WHERE YEAR(ngaydathang)=1996 GROUP BY b.mahang,tenhang 2.33 UPDATE dondathang Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

11. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom Của thủ tục). 5.3 Viết hàm trả về một bảng trong đó cho biết tổng số lượng hàng bán của mỗi mặt hàng. Sử dụng hàm này thống kê xem tổng số lượng hàng (hiện có và đã bán) của mỗi mặt hàng là bao nhiêu. 5.4 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG theo yêu cầu sau: · Khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng này thì giảm số lượng hàng hiện có nếu số lượng hàng hiện có lớn hơn hoặc bằng số lượng hàng được bán ra. Ngược lại thì huỷ bỏ thao tác bổ sung. · Khi cập nhật lại số lượng hàng đươc bán, kiểm tra số lượng hàng được cập nhật lại có phù hợp hay không (số lượng hàng bán ra không Được vượt quá số lượng hàng hiện có và không được nhỏ hơn 1). Nếu dữ liệu hợp lệ thì giảm (hoặc tăng) số lượng hàng hiện có trong công ty, ngượ lại thì huỷ bỏ thao tác cập nhật. 5.5 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG sao cho chỉ chấp nhận giá hàng bán ra phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gốc (giá của mặt hàng trong bảng MATHANG) 5.6 quản lý các bản tin trong một Website, người ta sử dụng hai bảng sau: Bảng LOAIBANTIN (loại bản tin) CREATE TABLE loaibantin ( maphanloai INT NOT NULL PRIMARY KEY, tenphanloai NVARCHAR(100) NOT NULL , bantinmoinhat INT DEFAULT(0) ) Bng BANTIN (bn tin) CREATE TABLE bantin ( maso INT NOT NULL PRIMARY KEY, ngayduatin DATETIME NULL , tieude NVARCHAR(200) NULL , noidung NTEXT NULL , maphanloai INT NULL FOREIGN KEY REFERENCES loaibantin(maphanloai) ) Trong bng LOAIBANTIN, giá trị cột BANTINMOINHAT cho biết mã số của bản tin thuộc loại tương ứng mới nhất (dược bổ sung sau cùng). Hãy viết các trigger cho bảng BANTIN sao cho: · Khi một bản tin mới được bổ sung, cập nhật lại cột BANTINMOINHAT Của dòng tương ứng với loại bản tin vừa bổ sung. · Khi một bản tin bị xoá, cập nhật lại giá trị của cột BANTINMOINHAT trong bảng LOAIBANTIN của dòng ứng với loại bản tin vừa xóa là mã số của bản tin trước đó (dựa vào ngày đưa tin). Nếu không còn bản tin nào cùng loại thì giá trị của cột này bằng 0. Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

12. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom · Khi cập nhật lại mã số của một bản tin và nếu nó là bản tin mới nhất thì cập nhật lại giá trị cột BANTINMOINHAT là mã số mới. Lời giải 5.1 CREATE PROCEDURE sp_insert_mathang( @mahang NVARCHAR(10), @tenhang NVARCHAR(50), @macongty NVARCHAR(10) = NULL, @maloaihang INT = NULL, @soluong INT = 0, @donvitinh NVARCHAR(20) = NULL, @giahang money = 0) AS IF NOT EXISTS(SELECT mahang FROM mathang WHERE mahang=@mahang) IF (@macongty IS NULL OR EXISTS(SELECT macongty FROM nhacungcap WHERE macongty=@macongty)) AND (@maloaihang IS NULL OR EXISTS(SELECT maloaihang FROM loaihang WHERE maloaihang=@maloaihang)) INSERT INTO mathang VALUES(@mahang,@tenhang, @macongty,@maloaihang, @soluong,@donvitinh,@giahang) 5.2 CREATE PROCEDURE sp_thongkebanhang(@mahang NVARCHAR(10)) AS SELECT mathang.mahang,tenhang, SUM(chitietdathang.soluong) AS tongsoluong FROM mathang LEFT OUTER JOIN chitietdathang ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang WHERE mathang.mahang=@mahang GROUP BY mathang.mahang,tenhang 5.3 nh ngha hàm: CREATE FUNCTION func_banhang() RETURNS TABLE AS RETURN (SELECT mathang.mahang,tenhang, CASE WHEN sum(chitietdathang.soluong) IS NULL THEN 0 ELSE sum(chitietdathang.soluong) END AS tongsl Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

Bí Kíp Làm Bài Tập Kinh Tế Lượng Siêu Nhanh

Bí Kíp Làm Bài Tập Kinh Tế Lượng Siêu Nhanh

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

a, Đây là số liệu gì? Ước lượng hàm hồi quy mẫu.

b, Có thể nói khi độ tuổi của người dân tăng thêm 1 năm thì lượng chi tiêu cho y tế tăng 0.5 triệu/ năm được không?

c, Khi độ tuổi tăng thêm 1 năm thì chi tiêu cho y tế tăng trong khoảng nào?

I, PHƯƠNG PHÁP ĐỌC ĐỀ BÀI

X: Độ tuổi – đơn vị:tuổi Y: Chi tiêu cho y tế – đơn vị: triệu/ năm

Bước 1: Xác định X, Y và đơn vị của chúng

– Đây là bước khá đơn giản nhưng rất quan trọng. Vì nếu các bạn xác định sai thì sẽ không làm được bài.

– Cách xác định: Nhìn ngay bên cạnh mỗi nhân tố ta sẽ thấy kí hiệu và đơn vị của chúng. Trong ví dụ trên ta thấy ngay:

– Tuy nhiên trong nhiều đề bài người ta không kí hiệu là X hay Y mà thay vào đó là kí hiệu viết tắt chẳng hạn như chi tiêu cho y tế- CT( triệu/ năm), độ tuổi- AG(tuổi). Muốn xác định X Y chỉ cần nhìn phần ” Tiến hành hồi quy CT theo AG, ta thu được…”. Như vậy Y là CT, X là AG.

Bước 2: Đơn giản hóa câu hỏi trong đề bài

– Thực chất của bước này là các bạn quy về mối quan hệ giữa X và Y với đơn vị của chúng càng dễ hiểu càng tốt. Đây là bước quan trọng nhất khi làm bài. Mình sẽ tiếp tục minh họa bằng ví dụ cho các bạn:

Bước 3: Áp dụng công thức và tính toán

-(Sau khi đã đơn giản hóa yêu cầu của đề bài thì các bạn đi vào tính toán. Mình sẽ không đề cập đến phần này vì chỉ cần áp dụng công thức là xong.)

II, Hai Dạng Bài Kinh Tế Lượng Khó

Dạng 1: Kiểm định giả thiết với beta2

*Tóm lại: Nếu 2 mũi tên cùng dấu(↑↑ hoặc↓↓) thì dươngtrái dấu (↓↑) thì âm.

Ho: beta2= -0.5H1: beta2≠ -0.5

– Một số TH khác đề bài lại cho:Có thể nói khi độ tuổi của người dân tăng thêm 1 năm thì lượng chi tiêu cho y tế tăng nhiều hơn/ít hơn 0.5 triệu/ năm được không?

Các bạn chỉ cần thay dấu “=” bằng dấu “≥/≤” là được.

*TÓM LẠI: KHÁC với KĐGT với beta2, đối với dạng tìm KTC mà đề bài lại KHÔNG cho X là 1 đơn vị thì ta KHÔNG CẦN đưa X về 1 đơn vị. Chỉ cần xác định cần tìm KTC cho beta nào đó rồi tiến hành làm như bình thường. Sau khi KẾT LUẬN mới nhân 2 vế.

Ho: beta2=0.4H1: beta2≠0.4

Dạng 2: Tìm khoảng tin cậy

III, HƯỚNG DẪN LÀM CÂU HỎI EVIEWS (hàm 2 biến)

Trình tự làm Eviews: Nếu đi thi gặp đề cho 1 bảng Eviews (thường ngay đầu câu 2) rồi yêu cầu tìm các số liệu còn thiếu các bạn làm theo trình tự sau:

Lưu ý: S.E of regression là σ ̂ chứ không phải σ ̂^2 (rất nhiều bạn sai ở đây!)

4. HỌC THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP/ CỤM TỪ SAU:

IV, MẸO LÀM BÀI

1. Phân biệt beta “mũ” và beta: Mình thấy Nhiều bạn không biết khi nào viết beta mũ và khi nào viết beta nên hay nhầm lẫn dẫn đến sai cả bài. Các bạn cứ hiểu đơn giản thế này: beta là hệ số hồi quy còn beta mũ chỉ là ước lượng của nó. Ta không bao giờ tìm được cụ thể hệ số hồi quy bằng bao nhiêu vì phải nghiên cứu cả 1 tổng thể mới tìm đươc. Do vậy beta thường gắn với hàm PRF và chỉ tìm được KHOẢNG của nó, còn beta mũ gắn với hàm SRF và tìm được con số cụ thể.

2. Đọc đề bài thấy

(CỰC QUAN TRỌNG NẾU MUỐN QUA MÔN HOẶC ĐIỂM CAO!!!)

A, Có thể nói Y không phụ thuộc vào X/ X không ảnh hưởng đến Y được không?

B, Có thể nói cả X2 và X3 đều không ảnh hưởng đến Y được không?

C, Có thể nói lượng tăng của Y lớn hơn lượng tăng của X được không?

D, “Phần Y không phụ thuộc vào X”:

H, Có thể nói phần thay đổi của Y khi X2 thay đổi 1 đơn vị lớn hơn phần thay đổi của Y khi X3 thay đổi 1 đơn vị được không? Biết hiệp phương sai…

E, Phần thay đổi của Y khi X thay đổi 1 đơn vị:

F, Có thể nói X tác động thuận chiều/tích cực đến Y được không?

5. Kiểm tra xem Mô hình nào phù hợp hơn:

I, Có thể nói phần thay đổi của Y khi X thay đổi 1 đơn vị lớn hơn phần Y không phụ thuộc vào X được không?

J, Có thể nói tác động biên chỉ bằng 1 nửa tung độ gốc được không?

1. Kiểm tra MH có hiện tượng phương sai sai số thay đổi (PSSSTĐ)

(HƠI DÀI NHƯNG NEUS CÁC BẠN ĐỌC KĨ THÌ SẼ THẤY KHÔNG KHÓ!!!)

V, Dạng Bài Vi Phạm Giả Thiết

(CỰC DỄ- PHÍ CẢ ĐỜI NẾU BỎ QUA!)

– Mẹo phát hiện: thấy MH có “ln” hoặc “ei” và cho hệ số xác định.

2. Kiểm tra MH có hiện tượng Đa cộng tuyến(ĐCT)– Mẹo phát hiện: không có MH cụ thể, chỉ thấy “hồi quy X2 theo X3 thu đc hệ số xác định là…”

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Download Bai Tap Co Loi Giai Mon Ky Thuat So

Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM BÀI TP CÓ LI GII – PHN 1 MÔN K THUT S B môn in t i H c Bách Khoa chúng tôi Câu 1 Cho 3 s A, B, và C trong h thng s c s r, có các giá tr: A = 35, B = 62, C = 141. Hãy xác nh giá tr c s r, nu ta có A + B = C. 2 nh ngha giá tr: A = 3r + 5, B = 6r +2, C = r + 4r + 1 2 A + B = C (3r + 5) + (6r + 2) = r + 4r + 1 2 PT bc 2: r – 5r – 6 = 0 r = 6 và r = – 1 (loi) H thng c s 6 : tuy nhiên k t qu cng không hp lý vì B = 62: không ph i s c s 6 Câu 2 S dng tiên và nh lý: a. Chng minh ng thc: A B + A C + B C + A B C = A C VT: A B + A C + B C + A B C = B ( A + A C) + A C + B C = B ( A + C ) + A C + B C ; x + x y = x + y = A B + B C + A C + B C = A B + A C + C ( B + B ) = A B + A C + C = A B + A + C = A ( B + 1) + C = A + C = A C : VP b. Cho A B = 0 và A + B = 1, chng minh ng thc A C + A B + B C = B + C VT: A C + A B + B C = (A + B) C + A B ; A + B = 1 = C + A B = C + A B + A B ; A B = 0 = C + ( A + A ) B = B + C : VP 1 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 3 a. Cho hàm F(A, B, C) có s logic như hình v. Xác nh biu thc ca hàm F(A, B, C). A B . F C . Chng minh F có th thc hin ch bng 1 cng logic duy nht. F = (A + B) C ⊕⊕ B C = ((A + B) C) (B C) + ((A + B) C) (B C) ⊕⊕ = (A + B) B C + ((A + B) + C) (B + C) = A B C + B C + (A B + C) ( B + C) = B C (A + 1) + A B + B C + A BC + C = B C + A B + C (B + A B + 1) = A B + B C + C = A B + B + C = A + B + C : Cng OR b. Cho 3 hàm F (A, B, C), G (A, B, C), và H (A, B, C) có quan h logic vi nhau: F = G ⊕⊕ H ⊕⊕ Vi hàm F (A, B, C) = (0, 2, 5) và G (A, B, C)= (0, 1, 5, 7). Hãy xác nh d ng hoc ca hàm H (A, B, C) (1,0 im) A B C F G H F = G ⊕⊕ H = G H + G H = G ⊕⊕ H ⊕⊕ ⊕⊕ 0 0 0 0 1 0 F = 1 khi G ging H 0 0 1 1 1 1 F = 0 khi G khác H 0 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 1 H (A, B, C) = (1, 2, 7) = ∏∏ (0, 3, 4, 5, 6) ∏∏ Câu 4 Rút g n các hàm sau bng bìa Karnaugh (chú thích các liên k t) (3, 4, 11, 12) a. F1 (W, X, Y, Z) = theo d ng P.O.S (tích các tng) F1 WX YZ 00 01 11 10 (X + Y) 00 0 0 F1 = ( X + Y ) ( X + Z ) ( Y + Z ) 01 0 0 0 0 (X + Z) Hoc F1 = ( X + Z ) ( Y + Z ) ( X + Y ) 11 0 0 (Y + Z) 10 0 0 0 0 2 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM b. F2 (A, B, C, D, E) = (1, 3, 5, 6, 7, 8, 12, 17, 18, 19, 21, 22, 24) + d (2, 9, 10, 11, 13, 16, 23, 28, 29) F2 A 0 1 BC 00 01 11 10 10 11 01 00 DE 00 1 1 1 X X B D E 01 1 1 X X X 1 1 B E F2 = B D E + B D + B E 11 1 1 X X 1 B D 10 X 1 X 1 1 c. Thc hin hàm F2 ã rút g n câu b ch bng IC Decoder 74138 và 1 cng logic F2 (B, D, E) = B D E + B D + B E = ( 1, 2, 3, 4) IC 74138 B C (MSB) Y0 D B Y1 E A (LSB) Y2 F2 Y3 Y4 1 G1 Y5 0 G2A Y6 0 G2B Y7 Câu 5 A B C D F A B C D F Ch s dng 3 b MUX 4 →→ 1, →→ 0 0 0 0 IN0 0 1 0 1 IN5 hãy thc hin b MUX 10 →→ 1 0 0 0 1 IN1 0 1 1 0 IN6 →→ 0 0 1 0 IN2 0 1 1 1 IN7 có b ng hot ng: 0 0 1 1 IN3 1 0 0 0 IN8 0 1 0 0 IN4 1 0 0 1 IN9 Sp x p li b ng hot ng: MUX 4 1 A D B C F IN0 D0 0 0 0 0 IN0 IN2 D1 0 0 0 1 IN2 IN4 D2 Y 0 0 1 0 IN4 IN6 D3 MUX 4 1 0 0 1 1 IN6 C S0 (lsb) D0 0 1 0 0 IN1 B S1 0 1 0 1 IN3 D1 MUX 4 1 0 1 1 0 IN5 IN8 D2 Y F 0 1 1 1 IN7 IN1 D0 IN9 D3 1 0 0 0 IN8 IN3 D1 D S0 (lsb) 1 1 0 0 IN9 IN5 D2 Y A S1 IN7 D3 Ngõ vào IN8 và IN9 c chn C S0 (lsb) ch ph thuc vào A và D B S1 3 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 6 Mt hàng gh gm 4 chic gh ư!c xp theo s như hình v: G1 G2 G3 G4 Nu chic gh có ngư”i ngi thì Gi = 1, ngư!c l i nu còn trng thì bng Gi = 0 (i = 1, 2, 3, 4). Hàm F (G1, G2, G3, G4) có giá tr 1 ch khi có ít nht 2 gh k nhau còn trng trong hàng. Hãy thc hin hàm F ch bng các cng NOR 2 ngõ vào. G1 G2 F G G Lp b ng hot ng: 1 2 GG 3 4 00 01 11 10 G1 G2 G3 G4 F 00 1 1 1 1 0 0 0 0 1 G3 G4 0 0 0 1 1 01 1 0 0 1 G2 G3 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 11 1 0 0 0 0 1 0 0 1 10 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 F = G1 G2 + G2 G3 + G3 G4 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 = G1 + G2 + G2 + G3 + G3 + G4 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 G1 1 1 0 0 1 F 1 1 0 1 0 G2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 G3 G4 4

Cập nhật thông tin chi tiết về Bí Quyết Giải Nhanh Bài Tập Điện Quang Bi Quyet Giai Nhanh Bai Tap Quang Dien Doc trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!