Bạn đang xem bài viết Cách Giải Bài Tập Phản Ứng Đốt Cháy Của Anken, Ankađien, Ankin Hay, Chi Tiết được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
a/ Anken
Lý thuyết và Phương pháp giải
* Khi đốt cháy một nhiều hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng tính được:
→ Các hiđrocacbon đó là anken hay xicloankan.
* Đốt cháy hỗn hợp ankan + anken (xicloankan) thì
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn:
Phương trình đốt cháy:
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
Hướng dẫn:
Số mol X là: n X = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H 2 O:
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,3
Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C 3H 6
b/ Akadien và Akin
Lý thuyết và Phương pháp giải
Ví dụ minh họa
Bài 1: Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO 2 và 6,3 gam nước.
– Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
b. Khối lượng m là bao nhiêu?
c. Tìm CTPT của anken và ankađien?
Hướng dẫn:
Số mol của hỗn hợp A là: n A = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Số mol A trong một phần là: n = 0,15 mol
Phương trình đốt cháy:
Số mol của ankadien là: n ankaddien = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
Số mol của anken là: n anken = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
a. Phần trăm thể tích mỗi khí trong A là:
%V anken = (0,1.100%)/0,15 = 66,67 % ; %V ankaddien = 100% – 66,67% = 33,33%
b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A
c. Theo phương trình đốt cháy ta có: 0,05m + 0,1n = 0,4 ⇒ n = 2 và m = 4
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH) 2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Xác định CTPT của X ?
Hướng dẫn:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H 2 O: m = 3,6/18 = 0,2 mol
TH1: Khí CO 2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO 3:
Số mol ankan là: n ankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,1 mol
Ta có : 0,1n = 0,1 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là CH 4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: n = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol
Số mol ankin là: n ankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 ⇒ n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C 3H 4
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hh A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, M X < M Y) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư, thấy dd thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.
a. Xác định CTPT của X?
b. Tính % số mol của X, Y trong A?
Hướng dẫn:
a. Gọi CTPT của 2 ankin là:
Phương trình đốt cháy:
Số mol 2 ankin là : n A = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol
Theo phương trình phản ứng: 0,4. n tb = 1,1 ⇒ n tb = 2,75
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H 2O và (m + 30)g CO 2. Giá trị của m là :
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO 2. Giá trị của b là:
Bài 3: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H 2O. Phần hai cộng H 2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO 2 (đktc) tạo ra là:
Bài 4: Hỗn hợp X gồm C 3H 8 và C 3H 6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO 2 và bao nhiêu gam H 2 O?
A. 33g và 17,1g. B. 22g và 9,9g.
C. 13,2g và 7,2g. D. 33g và 21,6g.
Bài 5: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO 2 và 23,4 gam H 2 O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH 4, C 4H 10 và C 2H 4 thu được 0,14 mol CO 2 và 0,23 mol H 2 O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02 D. 0,07 và 0,04
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Hiển thị đáp án
Đáp án: DĐặt CTPT X là C nH 2n-2 →
→ CTPT: C 4H 6
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta-1,3-đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H 2 SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Bài 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta-1,3-đien và penta-1-3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
Bài 11: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C 2H 6 và C 2H 2 thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Bài 13: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO 2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH 3. Xác định CTCT của X.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Bài 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Dạng Bài Tập Phản Ứng Đốt Cháy Este
Để học tốt môn Hóa học lớp 12
Dạng bài tập phản ứng đốt cháy Este được VnDoc tổng hợp biên soạn gửi tới bạn đọc là các dạng bài tập đốt cháy este. Chắc chắn nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn.
Hóa học 12: Dạng bài tập phản ứng đốt cháy Este
I. Phương pháp giải bài tập phản ứng đốt cháy Este
1. Phản ứng đốt cháy 1 este:
a. Este no, đơn chức, mạch hở:
b. Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C:
+
+ n este =
c. Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử:
d. Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
C nH 2n+2-2kO m + O 2 →2 O
e. Este bất kì:
2. Bài toán đốt cháy hỗn hợp các este:
a. Bài toán đốt cháy 2 este đồng phân:
Các este đồng phân ⇒ có cùng CTPT, cùng KLPT.
b. Bài toán đốt cháy 2 este tạo thành từ cùng 1 axit, 2 ancol đồng đẳng hoặc cùng 1 ancol, 2 axit đồng đẳng:
Các este này sẽ có cùng dạng CTTQ ⇒ Đặt CTPT trung bình để viết phương trình phản ứng, đưa về bài toán 1 este.
Số liên kết pi trong phân tử:
c. Bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều este có cùng CTTQ:
Đặt CTPT trung bình
Áp dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán.
II. Ví dụ minh họa bài tập phản ứng đốt cháy Este
Ví dụ 1: Đốt cháy 6g este Y ta thu được 4,48 l CO 2 (đktc) và 3,6g H 2 O. Tìm CTCT của Y.
Giải
⇒
⇒ (14n +32).0,2 = 6n
⇒ n = 2
⇒ CTCT của Y: HCOOCH 3
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Giải
Ta có:
Vì khi đốt cháy X thu được
Theo đề bài, ta có:
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O 2, thu được
Giải
Đối với các chất khi và hơi, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất.
Theo giả thiết suy ra:
Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho các nguyên tố C, H, O ta có:
III. Bài tập bài tập phản ứng đốt cháy Este
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 g CO 2 và 0,9 g H 2 O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án D
Ta có: = = 0,05 mol
m X = m O + m C + m H
⇒ n O =
C 3H 7COOH; CH 3(CH 3)CH 2 COOH.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4.
Đáp án
C nH 2nO 2 → nCO 2
Ta có hệ :
Câu 3. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%.
Đáp án
Đặt công thức chung của ba chất là
⇒
%
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Đáp án
Các chất đề cho đều có dạng C nH 2n-2O 2. Đặt công thức phân tử trung bình của các chất là
Sơ đồ phản ứng:
Câu 5. Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3/NH 3. Công thức cấu tạo của E là:
Đáp án
Đốt cháy E thu được = = 0,2 mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C nH 2nO 2.
Sơ đồ phản ứng:
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. CTPT của este X có thể là:
Đáp án
Ta có: = 0,2 mol ; = 0,2 mol
…………………………………
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
Cách Giải Bài Tập Về Phản Ứng Thủy Phân Este Hay, Chi Tiết
Lý thuyết và Phương pháp giải
Với este đơn chức
+ Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ nNaOH : n este = 1:1 Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là nNaOH : n este = 2:1
+ Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH-R’.
+ Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R”)=CH-R’.
(R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R” phải là gốc hiđrocacbon ).
+ Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.
+ Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH-R’.
+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.
+ Nếu thủy phân este mà khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành thì este đem thủy phân là este vòng.
Với este đa chức
Nếu T = 2 Este có 2 chức, T = 3 Este có 3 chức…
+ Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :
⇒ x = 0,03 và y = 0,04.
Đáp án A.
Bài 2: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
Hướng dẫn:
Đặt công thức của X là RCOOR’.
Theo giả thiết ta có :
Đáp án B.
Bài 3: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Tên X là:
A. Etyl axetat. B. Metyl axetat.
C. Iso-propyl fomat. D. Metyl propionat.
Hướng dẫn:
Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.
Phương trình phản ứng :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.
⇒ 17R’ – 5R = 726 (1).
Mặt khác M este = 4.22 = 88 ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44 (2).
Từ (1) và (2) ta có : R = 1 (H-); R’ = 43 (C 3H 7-). Vậy tên este là iso-propyl fomat
Bài 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hướng dẫn:
Và n NaOH ban đầu = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
Este dư, NaOH hết
m = 0,04 .82 = 3,28(gam)
Bài 5: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Hướng dẫn:
Theo giả thiết ta cho biết X là este hai chức của etylen glicol và axit hữu cơ đơn chức; X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C.
Phương trình phản ứng :
Theo giả thiết và (1) ta có : n = 1/2 n NaOH = 1/2 . 10/40 = 0,125 mol
Vậy m X = 0,125.132 = 16,5 gam.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
Bài 3: E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
D. Cả B và C đều đúng
Hiển thị đáp án
Đáp án: DTa có:
Bài 4: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
Bài 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH 3COO-C 6H 4 -COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Bài 6: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :
Hiển thị đáp án
Đáp án: ABài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
Bài 8: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 62,4 gam.
B. 59,3 gam.
C. 82,45 gam.
D. 68,4 gam.
Hiển thị đáp án
Đáp án: DNgân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
Bài Tập Phản Ứng Cộng Hidrocacbon (Hay, Có Lời Giải Chi Tiết)
Tổng hợp các bài tập phản ứng cộng hidrocbon hay và thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tâp lại kiến thức và phương pháp giải dạng bài tập này tốt nhất.
BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG HIĐROCACBON THƯỜNG GẶP
(Hay và có lời giải chi tiết)
Câu 1: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br 2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 2: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Câu 3: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 o C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
Câu 4: Anken C 4H 8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Câu 5: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H 2 (dư, xúc tác Ni, t o), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Câu 7: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H 8 tác dụng với H 2O (H+,t o) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
Câu 9: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh
B. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.
C. Hai anken hoặc hai ankan.
D. Hai anken đồng đẳng của nhau.
Câu 11: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
Câu 12: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 13: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br 2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
Câu 15: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
Câu 16: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br 2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
Câu 17: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
Câu 18: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H 2 (t o, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H 2 giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là
Câu 20: Hỗn hợp X gồm C 2H 2 và H 2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Câu 22: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H 2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO 2 bằng 1 (phản ứng cộng H 2 hoàn toàn). Biết rằng V X= 6,72 lít và = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)
Câu 23: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H 2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H 2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm CH 4, C 2H 4 và C 2H 2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X là
Quy tắc maccopnhicop được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)
Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
Chỉ có But-2-en thỏa mãn, tuy nhiên but-2-en có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân
Ta có C 6H 10 là C nH 2n-2 nên ankin chỉ có 1 nối 3, do đó công thức ankyl có dạng:
Sản phẩm cộng nước chính là ancol (vì đồng phân mạch hở)
Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc maccopnhicop
Ta có 2C chỉ có 1 đồng phân là C=C (1)
3 cacbon: có 1 đồng phân C=C-C (2)
4 cacbon: Có 3 đồng phân:
đồng phân 1 tạo ra 1 ancol
Có đồng phân 1 ghép với 2, 3, 5 được hỗn hợp 3 ancol theo đề bài
Đồng phân 4 ghép với 2, 5 sẽ được 3 ancol thỏa mãn đề bài
(4) & (3) nhìn qua có vẻ tạo được 3 ancol nhưng thực chất cả 2 chỉ tạo được 2 ancol là (OH)-C-C-C-C và C-C(OH)-C-C
Vì Xicloankan 3 cạnh cũng có thể làm mất màu nước brom nên đáp án đúng là Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen
vì số mol nhiều hơn nên trong 4 đáp án ý D X có thể gồm1 anken và một ankin thỏa mãn
Theo bài ra, tổng số mol 2 anken là 0,15, tổng khối lượng là 7,7
Đặt phân tử khối trung bình của anken là X, dễ dàng có X = 7,7 : 0,15 = 51,33
Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,15 và 42a + 56b = 7,7
Lại có X+HBr thu được 2 sản phẩm
Giả sử có 1 mol hỗn hợp anken và H 2
theo bài ra ta có các pt sau
Mà khi đun nóng hỗn hợp ko thu được khí làm mất màu Br 2 .
tiếp tục ta có pt
14nx+2x + 2(1-2x) =13x^2
Từ 2 pt trên ta có x = 0.3 và n =4
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng ta có:
phản ứng cộng hidro hoàn toàn
Theo bài ra, ta có:
Px/Py=dY/dX=M(Y)/M(X)
28a+26b+16c=8,6
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Giải Bài Tập Phản Ứng Đốt Cháy Của Anken, Ankađien, Ankin Hay, Chi Tiết trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!