Xu Hướng 3/2023 # Cách Giải Bài Tập Tình Huống Môn Quản Trị Chất Lượng Điểm Cao # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Giải Bài Tập Tình Huống Môn Quản Trị Chất Lượng Điểm Cao # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Cách Giải Bài Tập Tình Huống Môn Quản Trị Chất Lượng Điểm Cao được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hiện nay, có rất nhiều bài tập tình huống học phần quản trị chất lượng, nên Viết báo cáo thực tập tốt nghiệp không thể hướng dẫn chi tiết từng bài tập tình huống được. Tuy nhiên, việc giải bài tập tình huống có các nguyên tắc cơ bản cần nắm rõ khi trả lời bài tập tình huống mà các bạn cần nhớ kỹ là:

về Chất lượng: luôn bắt đầu bằng giáo dục và sau cùng cũng kết thúc bằng giáo dục, vì vậy một doanh nghiệp hiện nay không thể không quan tâm tới đào tạo con người. Nếu như quan điểm của một vị giám đốc không cần đào tạo con người là sai. Vì:

Con người là một yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống quản trị chất lượng. do đó con người cần Được đào tạo, được khuyến khích, tạo động lực, được động viên tinh thần và được đối xử trên tinh thần nhân văn.

Lý do phải đào tạo con người:

Con người là yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất tới chất lượng, vì vậy doanh nghiệp cần có các chương trình đào tạo con người nhằm nâng cao trình độ nhận thức về chất lượng;

Cần đào tạo để nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành các hoạt động trong hệ thống để phòng ngừa những sai lỗi khi tiến hành các công việc;

Con người được đào tạo mới nhận thức được phần trách nhiệm đóng góp của mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp;

Được đào tạo và được tin tưởng, se giúp con người có khả năng làm việc sáng tạo, hăng say và tinh thần làm việc thoải mái tăng năng suất công việc vì lợi ích chung của tổ chức.

Có được đào tạo và giáo dục, con người mới có ý thức trách nhiệm với bản thân mình trước cộng đồng và cống hiến hết sức mình cho mục tiêu chung của tổ chức…

Không thể chỉ phạt và phạt nặng công nhân để giải quyết vấn đề chất lượng và năng suất.

Khách hàng là đối tượng phục vụ mà công ty cần thỏa mãn. Muốn vậy, công ty cần phải thấu hiểu khách hàng bằng việc tổ chức nghiên cứu nhu cầu khách hàng, nghiên cứu thị trường. Không thể chỉ căn cứ việc khách hàng không khiếu nại mà khẳng định công ty đã thỏa mãn khách hàng 100%.

Muốn đảm bảo chất lượng sản phẩm, việc đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào là rất quan trọng. Vì vậy, thủ tục mua nguyên liệu đầu vào tại các công ty được quy định chặt chẽ, nhất là các nguyên liệu chính của quá trình sản xuất. Do đó, việc một công ty nào đó không có thủ tục mua nguyên liệu là cách khó đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

Việc xây dựng thủ tục, quy trình quản lý theo ISO 9001:2008, ngoài 6 quy trình bắt buộc thì việc tổ chức (Công ty, bệnh viện, trường học, cơ quan nhà nước…) xây dựng bao nhiêu quy trình thì tùy thuộc vào: độ đồng đề về năng lực của đội ngũ, tính chất phức tạp của công việc, mức yêu cầu về đảm bảo chất lượng sản phẩm. Vì vậy, trong những tình huống cụ thể nếu có câu hỏi “có cần thiết phải có quy trình giải quyết công việc không?” thì trả lời là cần phải tìm hiểu thêm thông tin để khẳng định có cần hay không.

Mức chất lượng đạt yêu cầu dưới 80% là mức chất lượng thấp, mức phế phẩm 50% là không thể chấp nhận được.

Việc giải quyết khiếu nại cho khách hàng như thế nào là phù hợp thì phải xem lại chính sách của Công ty, các thủ tục và những cam kết của Công ty (trong hợp đồng) đối với khách hàng. Việc công ty đền bù gấp đôi hay nhiều hơn mà khách hàng không đòi hỏi gì thêm cũng chưa chắc đã phù hợp.

Một việc xảy ra trong công ty có thể vi phạm ít nhất một nguyên tắc quản lý và cũng có thể nhiều hơn. Do đó cần phải nghiên cứu kỹ tình huống.

Bài Tập Tình Huống Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đại Học Ngoại Thương: Làm Thế Nào Để Tuyển Ứng Viên ?

Mấy hôm trước nhận được mail hỏi của 1 bạn đại học Ngoại Thương, nhưng đúng là bận quá nên giờ mới trả lời được. Chả biết mail của tôi có giúp được bạn gì không nhưng thôi cứ up lên đây. Biết đây mai sau lại có bạn cần.

***

Em chào anh KC,

Em là Th… sv năm 4 trường Ngoại Thương. Em có đọc nhiều bài viết của anh và cũng rất ấn tượng. Em cũng đang tập làm những mission của anh, hi vọng em sẽ hiểu về nhân sự hơn.

Em đang gặp thắc mắc về tình huống nhân sự anh ạ. Cô giáo em có cho ra bài kiểm tra giữa kì, mà thực sự em chưa hiểu bản chất của nó và cách giải quyết sao nên em mong nhận được sự giúp đỡ từ anh.

Vì tính chất của bài kiểm tra nên em đang rất cần. Em cũng biết anh rất bận, nhưng em vẫn mong nhận được lời giải đáp của anh càng sớm càng tốt. Em rất cần sự giúp đỡ từ đàn anh trong nghề như anh.

Em xin chân thành cảm ơn anh! Chúc anh và gia đình cuối tuần vui vẻ

***

Một nhà máy bia thành lập năm 2006 muốn mở rộng sx với chi phí đầu tư 42 tỉ USD, đang tìm ứng viên cho vt Trưởng phòng quản lý chất lượng. vị trí này làm ở Vũng tàu quản lý 30 nhân viên, họ đã làm lâu năm tại cty và tuổi 28-30

Miêu tả cv chính: -tuyển chọn và phát triển men bia và kỹ thuật chế biến thông qua giám sát huấn luyện và đào tạo đội ngũ nhân viên 30ng – lập kế hoạch, kiểm soát tiến độ – Đảm bảo tất cả thiết bị ủ và chế biến vận hành theo đúng tiêu chuẩn – báo cáo cho sếp ng đan mạch

Có 2 ứng viên dc chú ý 1. Phong 35t: 10 năm kinh nghiệm quản lý chất lượng, 3 năm kinh nghiệm trong nhà máy sx nước đóng chai; 5n kinh nghiệm vị trí trưởng phòng giám sát; mức lương hiện tại là 1,200 mong muốn 1,500 USD; sống tại HCM có gia đình và 2 con nhỏ 2. Đỉnh 35t 5n kinh nghiệm tại nhà máy sx và chế biến thực phẩm trong nước, vừa lên chức giám sát quản lý chất lượng được 1n. trước đây cũng làm trong lĩnh vực sx hàng tiêu dùng nhanh, bộ phận quản lý chất lượng; nơi sống HCM, độc thân, mức lương hiện tại 1,000

Đặt mình là trưởng phòng nhân sự 1. Xác định tiêu chuẩn chọn ứng viên cho vị trí này 2. Kinh phí lương cho dự án là 1,200. Làm cách nào để thương lượng và thỏa thuận vs Phong? Làm sao để thuyết phục ban giám đốc 3. Nếu chọn Đỉnh thì bạn thương lượng vs anh như thế nào? Bạn cần thuyết phục ban giám đốc sao nếu họ chần chừ

1. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn ứng viên: Đầu tiên phải định nghĩa tiêu chuẩn lựa chọn ứng viên và thống nhất rằng tiêu chuẩn lựa chọn ứng viên, tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn vị trí thực ra chỉ là 1. Định nghĩa thì dễ rồi, theo tôi đó là 1 loạt những chiêu chí, những yếu tố được định lượng rõ ràng. Có một thực tế là tiêu chuẩn lựa chọn này cũng có nhiều kiểu không đồng nhất. Có nơi thì thế này: 1. Yêu cầu cơ bản

a) Trình độ đào tạo b) Tin học c) Ngoại ngữ d) Kinh nghiệm

2. Yêu cầu năng lực chuyên môn 2.1 Kiến thức 2.2 Kỹ năng 2.3 Thái độ

3. Yêu cầu về năng lực quản lý

Có nơi lại:

1. Kiến thức văn hóa, chuyên môn 2. Ngọai ngữ 3. Vi tính 4. Kinh nghiệm 5. Các kỹ năng 6. Phẩm chất cá nhân

Ngày trước tôi thấy thường các công ty chỉ yêu cầu : trình độ đào tạo, tin học, ngoại ngữ, kinh nghiệm. Giờ thì thêm ASK vào để đi tuyển. Đây chính là điểm mới được update trong quá trình quản trị nhân sự của chúng ta.

Quay lại với câu hỏi, với những nhiệm vụ: -tuyển chọn và phát triển men bia và kỹ thuật chế biến thông qua giám sát huấn luyện và đào tạo đội ngũ nhân viên 30ng – lập kế hoạch, kiểm soát tiến độ – Đảm bảo tất cả thiết bị ủ và chế biến vận hành theo đúng tiêu chuẩn – báo cáo cho sếp ng đan mạch Thì tiêu chuẩn chức danh sẽ là:

2.2 Kỹ năng – Kỹ năng lập kế hoạch. – Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc – Kỹ năng giao tiếp; – Kỹ năng tư vấn, hướng dẫn người khác; – Kỹ năng đàm phán, thương lượng; – Kỹ năng quản lý thời gian.

2.3 Thái độ Có trách nhiệm, trung thực, tư cách nghề nghiệp tốt Sẵn sàng chịu áp lực công việc

3. Yêu cầu về năng lực quản lý Có khả năng hoạch định nguồn lực và tổ chức thực hiện công việc cấp Phòng. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên cấp dưới; Giao việc cho cấp dưới; Có khả năng giám sát công việc của cấp dưới; Có khả năng lên kế hoạch làm việc cho cấp dưới; Có khả năng giải quyết mâu thuẫn nội bộ; Có khả năng điều phối hoạt động của bộ phận; Có khả năng đánh giá kết quả thực hiện của cấp dưới; Có khả năng Xây dựng chiến lược cho bộ phận.

Câu hỏi 2 và 3 thực ra là câu hỏi bạn vẽ ra cái bánh như thế nào cho ứng viên và bạn control sếp ra sao. Về 2 vấn đề này, tôi từng có một bài viết lạm bàn. Hiệu quả tuyển dụng thực sự phụ thuộc vào 2 yếu tố trên: – Lộ trình công danh ( http://goo.gl/5d5J7E ) – Offline tuyển dụng và những vấn đề hiệu quả công việc của người làm tuyển dụng ( http://goo.gl/OeMRlM )

Phân tích ứng viên

Phong 35t: 10 năm kinh nghiệm quản lý chất lượng, 3 năm kinh nghiệm trong nhà máy sx nước đóng chai; 5n kinh nghiệm vị trí trưởng phòng giám sát; mức lương hiện tại là 1,200 mong muốn 1,500 USD; sống tại HCM có gia đình và 2 con nhỏ

Đỉnh 35t:5n kinh nghiệm tại nhà máy sx và chế biến thực phẩm trong nước, vừa lên chức giám sát quản lý chất lượng được 1n. trước đây cũng làm trong lĩnh vực sx hàng tiêu dùng nhanh, bộ phận quản lý chất lượng; nơi sống HCM, độc thân, mức lương hiện tại 1,000

Yêu cầu

Kinh phí lương cho dự án là 1,200

Thuyết phục ứng viên

Về cơ bản thì công ty không có gì để thuyết phục ứng viên. Vì thế sẽ không thể lấy 2 yếu tố lương và địa điểm gần ra để dụ được. Để thuyết phục được ứng viên thì phải phân tích được nguyên nhân vì đâu mà ứng viên ứng tuyển. Nếu tìm được nguyên nhân thì rất dễ có thể xử lý. Thông thường sẽ có 7 lý do để nhân viên nghỉ việc.

Dù thế nào đi chăng nữa thì ứng viên cũng muốn tìm hiểu một cơ hội khác.

Các nguyên nhân và 1 số cách xử lý:

1. Do áp lực công việc tăng cao : Đây có vẻ như là yếu tố dành cho các ứng viên cấp thấp. Còn các ứng viên cấp cao thì áp lức công việc có lẽ không phải là lý do nghỉ việc. Cho nên cần phải lưu ý và khéo khi nói về vấn đề Giảm áp lực công việc cho ứng viên.

3. Do thấy công việc nhàm chán: Chưa thấy rõ lý do về vấn đề này

4. Do xung đột với lãnh đạo, quản lý: Chưa thấy rõ lý do về vấn đề này. Nhưng nếu có thì đây là một yếu tố tốt để thuyết phục ứng viên mà không cần quan tâm tới lương.

5. Do hoàn cảnh cá nhân: Lý do này phần nhiều là do nơi ở. Nơi làm việc xa so với nơi ở quá. Nhắm vào yếu tố này thì công ty sẽ bất lợi. Nếu được nên lấy yếu tố công ty có xe đưa đón để thuyết phục

6. Có cơ hội thăng tiến tốt hơn: Với yếu tố này thì nhà tuyển dụng cần phải vẽ ra được 1 con đường cho ứng viên hay là lộ trình công danh cho họ. Ứng viên khi vào công ty sẽ ở vị trí này, mức lương thế này, đãi ngộ thế này rồi sau đó lên vị trí cao hơn với mức lương thế kia, đãi ngộ cũng thế kia. Việc vẽ ra bánh vẽ như vậy cần hết sức tinh tế vì ứng viên cao cấp họ có xu hướng thực tế và biết được đâu là thật và đâu là giả.

7. Tìm công việc ổn định hơn: Tìm công việc ổn định hơn thì có vẻ như là ứng viên nữ sẽ chọn yếu tố này. Tuy nhiên chúng ta cũng cần xem xét xem thực tế công ty ứng viên thế nào? Công ty có ổn định không? Công ty có phát triển không ? Chúng ta có thể nói qua để ứng viên cân nhắc hơn.

Ngoài ra có thể vẽ thêm như Vũng Tàu đẹp, cho vợ con đi cuối tuần thì thoải con gà mái, rồi thì người Hồ Chí Minh toàn xuống Vũng Tàu làm việc, rồi thì công ty cực kỳ coi trọng và quý những người như ứng viên.

Khi phỏng vấn thì nên chuyên nghiệp, tỏ cho ứng viên thấy mức độ cầu thị của mình ….

Ứng viên Đỉnh này thì dễ hơn. Cách thức để thuyết phục cũng như Phong đó là tìm hiểu nguyên nhân rồi nhắm vào đó để thuyết phục.

Phân tích giống như Phong, chốt lại để thuyết phục Đỉnh thì sẽ là: lương cao, xe đưa đón, trưởng phòng công ty lớn, có cơ hội thăng tiến, đãi ngộ tốt, môi trường tuyệt vời …

Và có thể vẽ thêm về Vũng Tàu toàn gái ngon, ngắm gái thì mướt mắt, uống bia thì tẹt ga (nếu ứng viên thích nhậu) – vẽ cái này ra vì ứng viên đang độc thân. Cơ hội có vợ cao ngút trời vì các em Vũng Tàu toàn thích các anh HCM.

Thuyết phục sếp

Để sếp nhân ứng viên này thì dễ hơn so với ứng viên Đỉnh. Cách làm như sau:

– Cho sếp gặp 4 ứng viên kém hơn Phong rồi cho gặp Phong. Tự nhiên sếp sẽ chọn người tốt nhất.

– Cho sếp ăn tương đại phong (ngâm mãi mới tuyển được), tự nhiên sếp thấy cần sẽ nhận ngay.

Cơ bản với sếp chỉ cần vậy. Chỉ cần thằng này được việc và hợp tính. Vậy thôi.

Với ứng viên Đỉnh này thì thuyết phục sếp khó hơn. Vì sếp thấy có ứng viên ngon hơn. Muốn thuyết phục sếp thì :

– Báo cho sếp biết là ứng viên tốt nhất đã không đồng ý và chỉ còn ứng viên tốt nhì.

– So sánh những điểm mạnh của Đỉnh để làm nổi bật ứng viên như: độc thân đang thèm gái, nhà nghèo nhưng cần tiền, chức thấp nên muốn chứng tỏ ….

– Nhất là làm nổi bật được rằng ứng viên hợp gu với sếp. Anh em dễ rủ nhau đi nhậu và nói chuyện tâm tình.

Quan trọng hơn là ứng viên vẫn làm được việc.

Vậy là cũng xong được 1 bài tập. Nghĩ lại tôi thấy, để điểm cao thì các bạn sinh viên cứ chém gió nhiều vào. Dùng mindmap để vẽ ra các ý. Thể nào cũng nhiều. Sau đó sắp xếp lại các ý theo thứ tự rồi trình bày. Điểm cao ngay.

Bài viết được Google đề xuất đọc kèm:

Bài Tập Có Lời Giải Môn Quản Trị Ngân Hàng

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI MÔN QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG chúng tôi – Kênh thông tin – Học tập – Giải trí 1 Câu 1: Bảng tổng kết tài sản của NHTM cổ phần A đầu ngày 1/8 có tình hình sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 800 chúng tôi của khách hàng 6000 2. Tiền gửi NHNN 3000 2.Tiết kiệm 14000 3. TG NHTM khác 300 3.Chứng chỉ tiền gửi 10500 4. Tín dụng 25000 4.Tiền vay 2000 5. Đầu tư 8000 5.Vốn tự có 3500 6. Tài sản cố định 1000 600 6.Tài sản nợ khác 2700 7. Tài sản có khác Cộng 38700 38700 Yêu cầu: 1. Hãy tính hệ số H1, H3 vào cuối ngày và cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu vốn chủa NHTM cổ phần A 2. Giả sử vào cuối ngày, một khách hàng đến Ngân hàng xin vay số tiền 9500 bằng tín chấp, Ngân hàng có nên cho vay hay không để đảm bảo hệ số H3 8%. Nếu cho vay thì cho vay bao nhiêu? Biết rằng: a. Trong đầu tư có 3000 là dự trữ thứ cấp (trái phiếu chính phủ thời hạn dưới 1 năm), phần còn lại là trái phiếu công ty. b. Trong Tín dụng có 20% là chiết khấu thương phiếu, 30% là tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản và còn lại là tín dụng không đảm bảo. c. Trong ngày, ngân hàng thu nợ 300, trong đó tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản là 100, tín dụng không đảm bảo là 200. d. Tài khoản ngoại bảng: – Bảo lãnh vay: 2500 – Bảo lãnh thanh toán: 3500 – Bảo lãnh dự thầu: 4000 Bài làm: 1. Tính hệ số H1 và H3 vào cuối ngày: 1.1. Tính hệ số H1 CT: H1 = VTC/Tổng nguồn vốn huy động x 100%. Trong đó: – Vốn tự có VTC (cấp I) = 3.500 – Tổng nguồn vốn huy động = Tiền gửi + Tiết kiệm + Chứng chỉ tiền gửi = 6.000 + 14.000 + 10.500 = 30.500 Vậy H1 = 3.500/30.500 x 100% = 11,47% * Nhận xét: Hệ số H1=11,47% thể hiện mức huy động vốn của ngân hàng này ở mức độ an toàn khá cao (so với mức tối thiểu mà các nhà quản trị đưa ra là H1=5%). Tổng nguồn vốn huy động bằng xấp xỉ 8,71 lần vốn tự có. 1.2. Tính hệ số H3 CT: H3 = Vốn tự có/ Tổng tài sản “Có” rủi ro x 100%. Trong đó: * Vốn tự có VTC = VTC cấp I + VTC cấp II = 3.500 + 0 = 3.500 * Tổng tài sản “Có” rủi ro = Tài sản “Có” rủi ro nội bảng + Tài sản “Có” rủi ro ngoại bảng. Trong đó: – Tài sản “có” rủi ro nội bảng được tính: Tài sản “có” rủi ro nội bảng = TS có nội bảng x Hệ số rủi ro Phân nhóm TS nội bảng theo hệ số rủi ro: + Tài sản có hệ số rủi ro 0%:4.100. Gồm: Tiền mặt (bao gồm cả thu nợ trong ngày): 800 + 300 Tiền gửi NHNN: 3.000 Đầu tư (dự trữ thứ cấp- trái phiếu Chính phủ): 3.000 + Tài sản có hệ số rủi ro 20%:300 (Gồm tiền gửi NHTM 300) + Tài sản có hệ số rủi ro 50%: 7.500 – 100 = 7.400. Gồm: Tín dụng có bảo đảm bằng bất động sản: 25.000 x 30% = 7.500 (Trừ đã thu nợ trong ngày đối với tín dụng có bảo đảm bằng bất động sản: 100) + Tài sản có hệ số rủi ro 100%: 23.900. Gồm: Tài sản cố định: 1.000 Tài sản có khác: 600 Tín dụng là chiết khấu thương phiếu: 25.000 x 20% = 5.000 Đầu tư trái phiếu công ty: 8.000 – 3000 = 5.000 Tín dụng không đảm bảo: 25.000 – 5.000 – 7.500 = 12.500 (Trừ đã thu nợ trong ngày đối với tín dụng không đảm bảo: 200) Vậy TS “Có” rủi ro nội bảng = 4.100 x 0% + 300 x 20% + 7.400 x 50% + 23.900 x 100% = 27.660 – Tài sản “Có” rủi ro ngoại bảng được tính: Tài sản “Có” rủi ro ngoại bảng = TS có ngoại bảng x Hệ số chuyển đổi x Hệ số rủi ro. Phân nhóm TS theo hệ số chuyển đổi và hệ số rủi ro như sau: + Hệ số chuyển đổi 100%, hệ số rủi ro 100%: 2.500 + 3.500 (bảo lãnh vay và bảo lãnh thanh toán). + Hệ số chuyển đổi 50%, hệ số rủi ro 100%: 4.000 (bảo lãnh dự thầu). Vậy TS “Có” rủi ro ngoại bảng = 6.000 x 100% x 100% + 4.000 x 50% x 100% = 8.000 → Tổng TS “Có” rủi ro = 27.660 + 8.000 = 35.660 → Hệ số H3 = 3.500/35.660 x 100% = 9,8% * Nhận xét: chúng tôi – Kênh thông tin – Học tập – Giải trí 3 Hệ số H3 được các nhà quản trị ngân hàng đưa ra để đảm bảo ngân hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng của NHTM thì H3 ≥ 9%. Ở đây ngân hàng này có hệ số H3 = 9,8% cho thấy khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đảm bảo mức độ an toàn tín dụng. 2. Nếu cho vay để đảm bảo hệ số H3 ≥ 8% thì số tiền cho vay là: Gọi số tiền cho vay là Y (vay bằng tín chấp). Đây là nhóm TS có hệ số rủi ro 100% → TS “Có” rủi ro nội bảng = 27.660 + Y Tổng TS “Có” rủi ro = 27.660 + Y + 8.000 = 35.660 + Y Ta có phép tính: H3 = 3.500/35.660 Y ≥ 8% ↔ + Y ≤ 8.090 Vậy, nếu cho vay để đảm bảo hệ số H3 ≥ 8% thì số tiền cho vay là ≤ 8.090 Trong nguyên tắc quản trị tài sản có quy định về giới hạn vốn cho vay một khách hàng: Dư nợ cho vay ≤ 15% VTC ↔ Dư nợ cho vay ≤ 15% x 3.500 = 525. Vì vậy để đảm bảo thanh toán các khoản nợ có thời hạn và an toàn trong hoạt động tín dụng thì ngân hàng nên cho vay tối đa với khách hàng này là 525. Câu 2: Có số liệu các báo cáo tài chính của ngân hàng ACB như sau: Yêu cầu: 1. Anh chị có nhận xét gì về kết cấu tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng Á Châu? 2. Anh chị hãy đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thông quan một số chỉ tiêu phân tích tài chính đã được nghiên cứu? chúng tôi – Kênh thông tin – Học tập – Giải trí 5 1. Nhận xét về kết cấu tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Á Châu Tại bảng cân đối kế toán hợp nhất 31/12/2006: 1.1. Về tài sản gồm các thành phần chính như sau: * Ngân quỹ: gồm tiền, kim loại và đá quý; tiền gửi các loại Năm 2005: 8.875.174 = 36,56% tổng TS Năm 2006: 19.900.210 = 44,57% tổng TS * Cho vay các TCTD: Năm 2005: 181.407 = 0,74% tổng TS Năm 2006: 349.393 = 0,78% tổng TS * Cho vay và tạm ứng cho khách hàng: Năm 2005: 9.381.517 = 38,65% tổng TS Năm 2006: 17.014.419 = 38,11% tổng TS * Đầu tư trực tiếp: gồm đầu tư vào các công ty liên kết và các đơn vị khác Năm 2005: 136.716 = 0,56% tổng TS Năm 2006: 443.458 = 0,99% tổng TS * Đầu tư gián tiếp: gồm đầu tư chứng khoán kinh doanh và đầu tư chứng khoán nợ Năm 2005: 4.862.985 = 20,03% tổng TS Năm 2006: 4.868.816 = 10,90% tổng TS * Tài sản cố định: gồm TSCĐ hữu hình, vô hình và XDCB dở dang, mua sắm TSCĐ Năm 2005: 494.478 = 2,03% tổng TS Năm 2006: 996.947 = 2,23% tổng TS Nhận xét: Ngân hàng Á Châu đã đầu tư vào khá nhiều lĩnh vực: – Ngân quỹ của ngân hàng chiếm tỷ lệ trong tổng TS khá cao, năm 2006 cao hơn năm 2005 (36,56% và 44,57% trong tổng TS). Đây là nhóm TS có khả năng thanh khoản cao, tuy nhiên khả năng sinh lời thấp hoặc không có; – Cho vay các tổ chức tín dụng chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng TS (0,74% và 0,78% trong tổng TS); – Cho vay và tạm ứng cho khách hàng: cả 2 năm đều duy trì tỷ lệ khoảng 38% trong tổng TS, tuy nhiên năm 2006 tăng 81,36% so với năm 2005 và tỷ trọng cho vay và tạm ứng này năm 2006 vẫn thấp hơn tỷ trọng của ngân quỹ trong tổng TS (38,11% so với 44,57%). Đây là khoản mục tài sản chủ yếu cần quan tâm hàng đầu trong hoạt động của ngân hàng và phải chiểm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ TS Có của ngân hàng; chúng tôi – Kênh thông tin – Học tập – Giải trí 7 – Đầu tư gián tiếp trong 2 năm duy trì về số tuyệt đối, năm 2005 chiểm tỷ trọng cao trong tổng TS (20,03%); năm 2006 có xu hướng giảm và chỉ còn chiểm 10,90% trong tổng TS; – Đầu tư trực tiếp và mua sắm TSCĐ chiểm tỷ lệ nhỏ trong tổng TS. 1.2. Về nguồn vốn gồm các thành phần chính như sau: * Tiền vay: gồm vay NHNN và các tổ chức tín dụng Năm 2005: 2.090.888 = 8,61% tổng NV Năm 2006: 4.191.227 = 9,38% tổng NV * Tiền gửi của khách hàng Năm 2005: 19.984.920 = 82,33% tổng NV Năm 2006: 33.606.013 = 75,27% tổng NV Nhận xét: Đây là 2 khoản mục chính trong nguồn vốn của ngân hàng. Trong đó tiền vay ngân hàng đã duy trì ở tỷ lệ khoảng 9%; Tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ lệ cao, đây là thành phần chủ yếu trong tài sản Nợ của ngân hàng, tuy nhiên tiền gửi năm 2006 đã giảm về tỷ trọng so với năm 2005 (75,27% so với 82,33%). 2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng: * Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROA = Lợi nhuận ròng/Tài sản Có bình quân x 100%. Tài sản Có bình quân = (44.645.039+24.272.864)/2 = 34.458.952. ROA = 505.428/34.458.952 x 100% = 1,46%. Tỷ lệ ROA trên cho thấy NH Á Châu hoạt động kinh doanh tốt. * Chỉ tiêu Lợi nhuận ròng trên vốn tự có ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn tự có bình quân x 100%. Vốn tự có = Vốn và các quỹ chủ sở hữu + Vốn góp của cổ đông thiểu số Vốn tự có bình quân = (1.653.987+42.528)+1.283.206)/2 = 1.489.861 ROE = 505.428/1.489.861 = 33,92%. Hiệu quả sử dụng vốn của NH rất cao. Từ các chỉ tiêu cơ bản trên cho thấy Ngân hàng Á Châu có hiệu quả kinh doanh được xác định bằng lợi nhuận ròng so với nguồn vốn tự có và tài sản có là khá cao.

Giải Bài Tập Quản Trị Sản Xuất

Bài Giải Quản Trị Sản Xuất, Giải Bài Tập Quản Trị Sản Xuất, Phân Tích Chủ Trương Và Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn (1979-, Phân Tích Chủ Trươngvà Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lí Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn 1979 19, Phân Tích Chủ Trương Và Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn (1979-, Tìm Hiểu Chủ Trương Và Kết Quả Thực Hiện Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Trong Giai Đoạn, Tìm Hiểu Chủ Trương Và Kết Quả Thực Hiện Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Trong Giai Đoạn, Đề Xuất Kiến Nghị Các Giải Pháp Tổ Chức Thực Hiện Nghị Tư 5 Khóa 12 Tại Cơ Quan Trường Thcs Quyết Tr, Quy Luật Về Sự Phù Hợp Của Quan Hệ Sản Xuất Với Trình Độ Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất, Lực Lượng Sản Xuất Và Quan Hệ Sản Xuất Trong Triết Học, Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Đồ Gỗ Mỹ Nghệ Xuất Khẩu Của Một Số Làng Nghê Truyền Thống Đồng Bằng Sô, Lực Lượng Sản Xuất Và Quan Hệ Sản Xuất, Thông Tư 69/2017 Về Quy Chế Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất, Xây Dựng Kinh Tế Quân Đội, Nhà Xuất Bản Quân Đội Nhân Dân, Phan Đình Phùng, Quán Thánh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thông Tư 69/2017 Về Việc Ban Hành Quy Chế Hoạt Động Sản Xuất Quản Lý Xây Dựng Kinh Tế Của Quân Đội, Yêu Cầu Quản Lý Các Mối Quan Hệ Xã Hội Của Quân Nhân Trong Giai Đoạn Hiệnnay, Bai Giai Cung Em Hoc Toan Lop 5 Tap 2 Nha Xuat Ban Ha Noi, Sản Xuất Nước Giải Khát Có Gas, Đề Xuất Giải Pháp Xã Hội Hóa Các ứng Dụng – Dịch Vụ Y Tế, Giai Phap Xuat Khau Ben Vung, Những Vấn Đề Môi Trường Đô Thị Nổi Cộm Và Đề Xuất Giải Pháp, Quy Luậ Giữa Phù Hợp Giữa Quan Hệ Sản Xuất Và Lực Lượng Giữa Trình Độ Sản Xuất, Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sang Thị Trường Eu, Quản Trị Sản Xuất, Công Văn Giải Trình Nguyên Nhân Không Có Xuất Tờ Khai, Bài Giảng Quản Trị Sản Xuất, Mẫu Đơn Xin Xuất Ngũ Trong Quân Đội, Mẫu Cv Xin Việc Quản Lý Sản Xuất, Tài Liệu Quản Lý Sản Xuất, Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Sản Xuất, Mẫu Đơn Xin Việc Quản Lý Sản Xuất, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Sản Xuất, Lý Luận Quan Hệ Sản Xuất, Quy Chế Quản Lý Rừng Sản Xuất, Khái Niệm Nào Không Thể Lý Giải Bằng Đường Giới Hạn Khả Năng Sản Xuất, Đề Tài Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Kỹ Năng Mềm Cho Sinh Viên Thương Mại, Nghị Quyết 84 Về Các Giải Pháp Tháo Gỡ Khó Khăn Cho Sản Xuất Kinh Doanh, Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sang Thị Trường Eu, Luận Văn Đại Học Thương Mại, Phiếu Quân Nhân Xuất Ngũ, Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, Noi Dung Quan Diem Giai Phap Quan Ly Bao Ve Chu Quyen Bien Gioi Quoc Gia, Công Văn Doanh Nghiệp Giải Trình Cơ Quan Hải Quan, Trình Bày Hiêir Biết Của Em Về Cong Tác Pctn ở Việt Nam Trong Những Năm Gần Đây.hãy Đề Xuất Các Giải, Đơn Xin Xuất Ngũ Quân Nhân Chuyên Nghiệp , Tiếng Anh Chuyên Ngành Quản Lý Sản Xuất, Tổ Chức Và Quản Lý Sản Xuất May Công Nghiệp, Quyết Định Bổ Nhiệm Quản Lý Sản Xuất, Thủ Tục Hải Quan Đối Với ô Tô Nước Ngoài Khi Xuất Cảnh, Nghiên Cứu Thực Trạng Cấp Cứu, Đề Xuất Các Giải Pháp Cũng Cố Nâng Cao Chất Lượng Cấp Cứu Tại Khoa Cấ, Nghiên Cứu Thực Trạng Cấp Cứu, Đề Xuất Các Giải Pháp Cũng Cố Nâng Cao Chất Lượng Cấp Cứu Tại Khoa Cấ, Nghị Quyết Số 84/nq-cp Về Các Nhiệm Vụ, Giải Pháp Tiếp Tục Tháo Gỡ Khó Khăn Cho Sản Xuất Kinh Doanh, Nghiên Cứu Thực Trạng Cấp Cứu, Đề Xuất Các Giải Pháp Cũng Cố Nâng Cao Chất Lượng Cấp Cứu Tại Khoa Cấ, Quản Trị Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Số Tín Chỉ, Tiểu Sử Nguyễn Phú Trọngluận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Dịch Vụ, Che Do Xuat Ngu Quan Nhan Co Hoan Canh Kho Khan, Quản Lý Phân Bón Sản Xuất Dược Liệu Sa Nhân Tím, Sản Xuất Kinh Doanh Và Quản Lý Mạng Lưới, Quy Dinh Quan Dieu Tri Cham Soc Giai Quyet Chinh Sach Doi Voi Quan Nhan Cnvc Bi Benh Hiem Ngheo, Tìm Hiểu Nội Dung Của Đổi Mới Thể Chế Trong Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp, Luận án Tiến Sĩ Về Quản Lý Chất Lượng Trong Các Nhà Máy Sản Xuất, Báo Cáo Thực Tập Môn Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Nông Nghiệp, Đề án Quản Lý Nhận Diện Và Truy Xuất Nguồn Gốc Thịt Heo, Công Văn Giải Trình Cơ Quan Hải Quan, Các Yêu Cầu, Giải Pháp Quan Hệ Xã Hội Của Quân Nhân ở Đơn Vị Cơ Sở, Thực Trạng, Phân Tích Và Đề Xuất Những Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Đội Ngũ Lãnh Đạo Cấ, Thực Trạng, Phân Tích Và Đề Xuất Những Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Đội Ngũ Lãnh Đạo Cấ, Phương Pháp Quản Lí,nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Rút Tiền Đặt Cọc Khi Không Đi Được Xuất Khẩu Lao Động Khi Phải Đi Nghĩa Vụ Quân Sự, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Anh/chị Hãy Trình Bày Quan Điểm Của Mình Về Thực Trạng Sản Xuất Và Khả Năng ứng Dụng Công Nghệ Cao, Anh/chị Hãy Trình Bày Quan Điểm Của Mình Về Thực Trạng Sản Xuất Và Khả Năng ứng Dụng Công Nghệ Cao , Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng , Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng, Đề Xuất Giải Pháp Bảo Vệ Bờ Cửa Sông Ven Biển Cửa Sông Cái Lớn, Đề Xuất Kiến Nghị Những Giải Pháp Để Tổ Chức Thực Hiện Nghị Quyết Trong Thời Gian Tới, Phát Triển Sản Xuất Liên Kết Theo Chuỗi Giá Trị, Gắn Sản Xuất Với Tiêu Thụ Nông Sản, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Chưa Hưởng Chế Độ Chính Sách Đối Với Quân Nhân Xuất Ngủ, Bài Tham Luận Về Tăng Cường Công Tác Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần, Thông Tư 157/2017/tt-bqp, Ngày 2/7/2017 Về Ban Hành Quy Chế Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất Xây Dựng Kinh, Thông Tư 157/2017/tt-bqp, Ngày 2/7/2017 Về Ban Hành Quy Chế Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất Xây Dựng Kinh, Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Có Lời Giải, Bài Giải Quản Trị Dự án, Giải Bài Tập Quản Trị Dự án, Bài Giải Quản Trị Rủi Ro, Giải Bài Tập Quản Trị Học, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro, Giải Bài Tập Quản Lý Dự án Đầu Tư, Bài Giải Môn Quản Trị Dự án, Thông Báo Cơ Sở Sản Xuất ,nơi Lưu Giữ Nl, Vt,mmtb Và Sp Xuất Khẩu, Kế Toán Quản Trị Bài Tập Và Lời Giải, Bài Tập Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Học Đại Cương, Lời Bài Hát Giải Phóng Quân, Giải Bài Tập Di Truyền Học Quần Thể, Giải Bài Tập Kế Toán Quản Trị,

Bài Giải Quản Trị Sản Xuất, Giải Bài Tập Quản Trị Sản Xuất, Phân Tích Chủ Trương Và Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn (1979-, Phân Tích Chủ Trươngvà Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lí Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn 1979 19, Phân Tích Chủ Trương Và Kết Quả Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Nước Ta Giai Đoạn (1979-, Tìm Hiểu Chủ Trương Và Kết Quả Thực Hiện Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Trong Giai Đoạn, Tìm Hiểu Chủ Trương Và Kết Quả Thực Hiện Đổi Mới Cơ Chế Quản Lý Sản Xuất Nông Nghiệp Trong Giai Đoạn, Đề Xuất Kiến Nghị Các Giải Pháp Tổ Chức Thực Hiện Nghị Tư 5 Khóa 12 Tại Cơ Quan Trường Thcs Quyết Tr, Quy Luật Về Sự Phù Hợp Của Quan Hệ Sản Xuất Với Trình Độ Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất, Lực Lượng Sản Xuất Và Quan Hệ Sản Xuất Trong Triết Học, Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Đồ Gỗ Mỹ Nghệ Xuất Khẩu Của Một Số Làng Nghê Truyền Thống Đồng Bằng Sô, Lực Lượng Sản Xuất Và Quan Hệ Sản Xuất, Thông Tư 69/2017 Về Quy Chế Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất, Xây Dựng Kinh Tế Quân Đội, Nhà Xuất Bản Quân Đội Nhân Dân, Phan Đình Phùng, Quán Thánh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thông Tư 69/2017 Về Việc Ban Hành Quy Chế Hoạt Động Sản Xuất Quản Lý Xây Dựng Kinh Tế Của Quân Đội, Yêu Cầu Quản Lý Các Mối Quan Hệ Xã Hội Của Quân Nhân Trong Giai Đoạn Hiệnnay, Bai Giai Cung Em Hoc Toan Lop 5 Tap 2 Nha Xuat Ban Ha Noi, Sản Xuất Nước Giải Khát Có Gas, Đề Xuất Giải Pháp Xã Hội Hóa Các ứng Dụng – Dịch Vụ Y Tế, Giai Phap Xuat Khau Ben Vung, Những Vấn Đề Môi Trường Đô Thị Nổi Cộm Và Đề Xuất Giải Pháp, Quy Luậ Giữa Phù Hợp Giữa Quan Hệ Sản Xuất Và Lực Lượng Giữa Trình Độ Sản Xuất, Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sang Thị Trường Eu, Quản Trị Sản Xuất, Công Văn Giải Trình Nguyên Nhân Không Có Xuất Tờ Khai, Bài Giảng Quản Trị Sản Xuất, Mẫu Đơn Xin Xuất Ngũ Trong Quân Đội, Mẫu Cv Xin Việc Quản Lý Sản Xuất, Tài Liệu Quản Lý Sản Xuất, Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Sản Xuất, Mẫu Đơn Xin Việc Quản Lý Sản Xuất, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Sản Xuất, Lý Luận Quan Hệ Sản Xuất, Quy Chế Quản Lý Rừng Sản Xuất, Khái Niệm Nào Không Thể Lý Giải Bằng Đường Giới Hạn Khả Năng Sản Xuất, Đề Tài Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Kỹ Năng Mềm Cho Sinh Viên Thương Mại, Nghị Quyết 84 Về Các Giải Pháp Tháo Gỡ Khó Khăn Cho Sản Xuất Kinh Doanh, Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sang Thị Trường Eu, Luận Văn Đại Học Thương Mại, Phiếu Quân Nhân Xuất Ngũ, Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, Noi Dung Quan Diem Giai Phap Quan Ly Bao Ve Chu Quyen Bien Gioi Quoc Gia, Công Văn Doanh Nghiệp Giải Trình Cơ Quan Hải Quan, Trình Bày Hiêir Biết Của Em Về Cong Tác Pctn ở Việt Nam Trong Những Năm Gần Đây.hãy Đề Xuất Các Giải, Đơn Xin Xuất Ngũ Quân Nhân Chuyên Nghiệp , Tiếng Anh Chuyên Ngành Quản Lý Sản Xuất, Tổ Chức Và Quản Lý Sản Xuất May Công Nghiệp,

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Giải Bài Tập Tình Huống Môn Quản Trị Chất Lượng Điểm Cao trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!