Bạn đang xem bài viết Cách Giải Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Của 2 Số Đó được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Phương pháp giải dạng Toán tổng – tỉ lớp 4
Cách giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
Cách giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó gồm 5 dạng Toán về tổng tỉ có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và đáp án chi tiết. Các bài tập toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ này sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với những dạng Toán để tính tổng tỉ, tự luyện tập nhằm củng cố và nâng cao kiến thức dạng này cho các kỳ thi học kỳ, thi học sinh giỏi. Mời các em cùng tham khảo, tải về chi tiết.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
1. Phương pháp giải dạng Toán tổng – tỉ lớp 4
Dạng toán tổng – tỉ cơ bản
Tuổi Mẹ và An 36 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Giải
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau:
7 + 2 = 9 (phần)
Giá trị một phần:
36 : 9 = 4 (tuổi)
Số tuổi của mẹ:
4 x 7 = 28 (tuổi)
Số tuổi của An:
4 x 2 = 8 (tuổi)
Đáp số: Mẹ 28 tuổi; An 8 tuổi.
Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ
Hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. tính diện tích của hình chữ nhật?
Giải.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng chiều dài và chiều rộng:
200 : 2 = 100 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Giá trị một phần:
100 : 5 = 20 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật:
20 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật:
20 x 3 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật:
60 x 40 = 2 400 (m 2)
Đáp số: 2 400 (m 2).
Dạng toán tổng – tỉ (ẩn)
Có hai thùng đựng 96 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Giải.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai
Hay: thùng thứ nhất bằng 3/5 thùng thứ hai.
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị một phần:
96 : 8 = 12 (lít)
Số lít dầu thùng thứ nhất đựng:
12 x 3 = 36 (lít)
Số lít dầu thùng thứ hai đựng:
12 x 5 = 60 (lít)
Đáp số: 36 (lít); 60 (lít).
Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ (ẩn)
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và 1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
Giải.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng hai số là:
120 x 2 = 240
1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai
Ha: số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai.
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 7 = 10 (phần)
Giá trị một phần:
240 : 10 = 24
Số thứ nhất là:
24 x 3 = 72
Số thứ hai là:
24 x 7 = 168
Đáp số: 72 và 168
Dạng ẩn mối liên hệ
Một nhóm 5 bạn đi cân sức khỏe. Kết quả như sau:
Bạn An và Bình cân nặng 76kg.
Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.
Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg.
Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.
Bạn An, Bạn Chi, Hồng cân nặng 100kg.
Hãy tính xem mỗi bạn cân nặng bao nhiêu?
Giải
Bạn An và Bình cân nặng 76kg. Bạn Bình và Chi cân nặng 84kg.
Suy ra: Bạn Chi cân nặng hơn An: 84 – 76 = 8kg.
Bạn Chi và Dũng cân nặng 74kg. Bạn Dũng và Hồng cân nặng 50kg.
Suy ra : Bạn Chi cân nặng hơn Hồng: 74 – 56 = 24kg.
Sơ đồ số phần:
Tổng số phần: 1 + 1+ 1 = 3 phần.
Giá trị của 3 phần : 100 + 8+ 24 = 132.
Giá trị một phần: 132 : 3 = 44.
Bạn Chi cân nặng: 44 x 1 = 44kg.
Bạn An cân nặng: 44 – 8 = 36kg.
Bạn Hồng cân nặng: 44 – 24 = 20kg.
Bạn Dũng cân nặng: 74 – 44 = 30kg.
Bạn Bình cân nặng: 84 – 44 = 40kg.
2. Các bài tập minh họa Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số
Bài 1. Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Nhận xét
– Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
– Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tổng.
Giải chi tiết
Bước 1. Đưa về dạng cơ bản
– Số lớn nhất của số có hai chữ số là 99. Vậy tổng hai số là 99
Bước 2. Vẽ sơ đổ
Bước 3. Số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9
Bước 4. Số bé là: (99 : 9) x 4 =44
Số lớn là: 99 : 9 x 5 = 55
Bước 5. Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55.
Bài 2. Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Nhận xét
– Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Chiều dài là số lớn, chiều rộng là số bé, tổng là nửa chu vi.
– Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tổng.
Giải chi tiết
Bước 1. Đưa về dạng cơ bản
Bước 2. Vẽ sơ đồ
Bước 3. Số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7
Bước 4. Chiều rộng là: 175:7 x 3 = 75(m)
Chiều dài là: 175:7 x 4 = 100(m)
Bước 5. Đáp số: Chiều rộng: 75(m); Chiều dài: 100(m)
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Nhận xét
– Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
– Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tỉ số.
Giải chi tiết
Bước 1. Đưa về dạng cơ bản
Đoạn thứ hai bằng 1/3 đoạn thứ nhất
Bước 2. Vẽ sơ đồ
Bước 3. Số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4
Bước 4. Đoạn thứ nhất dài là: 28:4 = 7(m)
Đoạn thứ 2 dài là: 28:4 x 3 = 21(m)
Bước 5. Đáp số: Đoạn 1: 7(m);
Đoạn 2: 21(m)
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Nhận xét
– Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
– Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tỉ số.
Giải chi tiết
Bước 1. Đưa về dạng cơ bản
Bước 2. Vẽ sơ đồ
Bước 3. Số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6
Bước 4. Số bé: 72:6 = 12
Số lớn: 72 : 6 x 5 = 60
Bước 5. Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 60
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Giải
Sơ đồ đoạn thẳng
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 – 36 = 6
Đáp số : Số bé: 36
Số lớn: 60
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Giải
Sơ đồ đoạn thẳng
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là : 25 : 5 x 3 = 15 (quyển vở)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở
Khôi: 15 quyển vở
Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ Của Hai Số Đó
Cách giải bài toán hiệu – tỉ lớp 4
CÁCH GIẢI BÀI TOÁN HIỆU – TỈ LỚP 4
1. Cách giải chung bài Toán hiệu tỉ lớp 4
Các bước giải:
Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
Bước 3: Vẽ sơ đồ
Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản
2. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 4
1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?
2. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
Chiều dài hơn chiều rộng 20m
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m 2)
3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Hiệu hai thùng là: 24 lít
Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3
Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5
Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai
Vẽ sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)
4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?
Bước 1: Tìm hiệu
Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
Bước 2: Tìm tỉ số:
1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai
(Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)
Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:
Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)
Bước 3: Vẽ sơ đồ:
Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Bước 5: Tìm hai số
Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé
Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)
Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)
5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: …… học sinh.
Số hs nữ hơn số hs nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Số hs nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)
Số hs nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)
Tổng số hs lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)
6. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: …… tuổi; tuổi con hiện nay là: …… tuổi.
Vẽ sơ đồ:
Mẹ hơn con 27 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con hiện nay là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)
Tham khảo các tài liệu hữu ích khác:
Giải Bài Tập Trang 149 Sgk Toán 4: Luyện Tập Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số Đó (Tiếp)
Lời giải bài tập Toán lớp 4
Giải bài tập trang 149 SGK Toán 4
Hướng dẫn giải bài Luyện Tập – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 trang 149/SGK Toán 4)
Giải toán lớp 4 trang 149 tập 2 – Bài 1
Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
1. Vẽ sơ đồ: coi đoạn thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì đoạn thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài: 28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài: 28 – 7 = 21 (m)
Đáp số: Đoạn thứ nhất 21m
Đọan thứ hai: 7m
Giải toán lớp 4 trang 149 tập 2 – Bài 2
Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
Hướng dẫn giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số bạn trai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số bạn gái (vai trò là số lớn) gồm 2 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là:
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai
8 bạn gái
Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì tìm được số bé.
Hướng dẫn giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Theo đề bài thì số lớn gấp 5 lần số bé.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 – 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12
Giải toán lớp 4 trang 149 tập 2 – Bài 4
Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Hướng dẫn giải:
– Dựa vào sơ đồ để tìm tổng và tỉ số rồi nêu bài toán thích hợp.
– Giải bài toán:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Có thể nêu bài toán như sau:
Có hai thùng dầu chứa tổng cộng 180l, thùng dầu thứ nhất chứa bằng 1/4 thùng dầu thứ hai. Hỏi mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít dầu chứa trong thùng thứ nhất là:
180 : 5 = 36 (l)
Số lít dầu chứa trong thùng thứ hai là:
180 – 36 = 144 (l)
Đáp số: Thùng 1: 36 lít
Thùng 2: 144 lít
Bài Tập Phần Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Hai Số Đó
học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?69.
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch
được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Một hình chữ nhật có chu vi là Chiều dài hơn chiều rộng 16cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
a) Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.
b) Tổng của ba số là 300. Tìm ba số đó, biết mỗi số hơn số đứng trước nó 2 đơn vị.
Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.
Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được
25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Tìm hai số biết số trung bình cộng của hai số đó là 1001 và hiệu của hai số đó là 802.
75. Cho một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xoá bỏ chữ số 4 này đi,
ta được một số có hai chữ số. Biết tổng của số có ba chữ.số đã cho và số có hai
chữ số có được sau khi xoá chữ số 4 là 450. Tìm số có ba chữ số đã cho ban đầu.
Số học sinh nữ là :
(160 + 10) : 2 = 85 (học sinh)
Số học sinh nam là :
160 -85 = 75 (học sinh).
HD : 3 tấn 5 tạ = 35 tạ.
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất là :
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
Chiều dài hình chữ nhật là :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
Diện tích hình chữ nhật là :
Hiệu của hai số đó là 2, tổng của hai số đó là : 100 X 2 = 200. Từ đó tính được số lớn là : (200 + 2) : 2 = 101 ;
số bé là : 200 – 101 = 99.
Có thể vẽ sơ đồ:
Nhận xét : số thứ hai là trung bình cộng của ba số cần tìm. Ta tính
được số thứ hai là : 300 : 3 = 100. Suy ra số thứ nhất là 98, số thứ ba
là 102. Ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.
Xét ba số : a ; a + 2 ; a + 4. Ta có tổng :
a + (a + 2) + (a + 4) = 300 hay
a x 3 = 294 (cùng bớt đi 6)
a = 294 : 3 = 98 (cùng giảm 3 lần)
V ậy ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.
HD : Biết tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi và hiệu số tuổi của anh và em là 6 tuổi.
Từ đó tính được tuổi của anh là : (30 + 6) : 2 = 18 (tuổi).
Tuổi của em là : 30 – 18 = 12 (tuổi).
HD : Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi. Từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau
5 năm (biết tổng số tuổi của hai anh em sau 5 năm là 25 tuổi, hiệu số tuổi của anh và em là 5 tuổi).
Sau 5 năm, tuổi anh là : (25 + 5) : 2 = 15 (tuổi) ;
Tuổi em là : 25 – 15 = 10 (tuổi).
Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là: 15-5 = 10 (tuổi) ;
Tuổi em hiện nay là : 10-5 = 5 (tuổi).
HD : Trung bình cộng của hai số là 1001 nên tổng hai số ià :
1001 x 2 = 2002
Số bé là : (2002 – 802) : 2 = 600
Số lớn là : 600 + 802 = 1402 (hoặc (2002 + 802) : 2 = 1402).
Xoá bỏ chữ số 4 ở hàng trăm của một số có ba chữ số tức là đã bớt số đó đi 400 đơn vị.
Như vậy hiệu của số có ba chữ số ban đầu và số có hai chữ số (sau khi xoá bỏ chữ số 4) ỉà 400.
Biết tổng của hai số đó là 450, ta tính được số có ba chữ số đã cho ban đầu là :
(450 + 400) :2 = 425
Thử lại : 425 + 25 = 450 (đúng với đề bài)
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Giải Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Của 2 Số Đó trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!