Xu Hướng 3/2023 # Cách Giải Dạng Toán Tính Tổng Các Số Được Lập Từ Một Số Chữ Số Cho Trước # Top 4 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Giải Dạng Toán Tính Tổng Các Số Được Lập Từ Một Số Chữ Số Cho Trước # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Cách Giải Dạng Toán Tính Tổng Các Số Được Lập Từ Một Số Chữ Số Cho Trước được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tính tổng các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số: 0, 4, 5, 6.

Bước 1: Vẽ sơ đồ cây các số lập được để tính được số lần xuất hiện của các chữ số 4, 5, 6 ở các hàng trăm, chục, đơn vị.

(Trường hợp này, trong các chữ số cho trước có chữ số 0 nên số lần xuất hiện của các chữ số ở các hàng khác nhau. Khi tính tổng ta không cần tính số lần xuất hiện của chữ số 0)

Bước 2: Nhận xét

– Hàng trăm: Mỗi chữ số 4, 5, 6 xuất hiện 6 lần.

– Hàng chục: Mỗi chữ số 4, 5, 6 xuất hiện 4 lần.

– Hàng đơn vị: Mỗi chữ số 4, 5, 6 xuất hiện 4 lần.

Để tính tổng các số có ba chữ số khác nhau được được lập từ 4 chữ số: 0, 3, 6, 9, ta sử dụng bảng sau để diễn giải:

Bước 3: Kết luận: Tổng cần tìm là 9660

*Khi gặp bài tương tự HS chỉ việc thay chữ số vào bảng cuối và tính tổng:

Ví dụ: Tính tổng các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số: 0, 2, 3, 5.

Tính tổng các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số: 2, 3, 5, 6.

Trường hợp này không có chữ số 0 nên số lần xuất hiện của các chữ số ở các hàng như nhau. Mỗi chữ số đều xuất hiện ở mỗi hàng 6 lần.

Tính nhẫm tổng: (2+3+5+6) x 6 = 96

Tổng = 96 trăm + 96 chục + 96 đơn vị = 96×100+96×10+96 = 9600 + 960 + 96 = 10656

Tính tổng các số có 3 chữ số được lập từ 3 chữ số: 2, 3, 5.

Trường hợp này, số các số có 3 chữ số lập được là 3 x 3 x 3 = 27 số. Số lần xuất hiện của các chữ số ở các hàng trăm, chục, đơn vị là như nhau. Mỗi chữ số đều xuất hiện ở mỗi hàng 9 lần.

Tính nhẫm tổng: (2+3+5) x 9 = 90

Tổng = 90 x 100 + 90 x 10 + 90 = 9000 + 900 + 90 = 9990.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 67: Chia Cho Số Có Một Chữ Số

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 67

Giải vở bài tập Toán 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số là lời giải trang 78 Vở bài tập Toán 4 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT cho các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện dạng Toán chia cho số có một chữ số, chuẩn bị tốt cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.

Lý thuyết Chia cho số có một chữ số

a) Ví dụ 1: 128472 : 6 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

12 chia 6 được 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,

Hạ 8′ 8 chia 6 được 1, viết 1;

1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0

Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1

1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 78 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập tập 1 trang 78 – Câu 1

Đặt tính rồi tính:

256075 : 5

369090 : 6

498479 : 7

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 78 – Câu 2

Một kho chứa 305 080 kg thóc. Người ta đã lấy ra 1/8 số thóc ở kho đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp giải:

– Tìm số thóc đã lấy đi = số thóc ban đầu trong kho : 8.

– Tìm số thóc còn lại = số thóc ban đầu trong kho – số thóc đã lấy đi.

Tóm tắt: Bài giải

Số ki-lô-gam thóc người ta đã lấy đi là:

305080 : 8 = 38135 (kg)

Số thóc còn lại trong kho là:

305080 – 38135 = 266945 (kg)

Đáp số: 266945 (kg)

Tìm x:

a) x × 5 = 106570

b) 450906 : x = 6

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Đáp án

a) x × 5 = 106570

x = 106570 : 5

x = 21314

b) 450906 : x = 6

x = 450906 : 6

x = 75151

Toán Lớp 5 Trang 68: Chia Một Số Tự Nhiên Cho Một Số Tự Nhiên Mà Thương Tìm Được Là Một Số Thập Phân

Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 trang 68 này sẽ giúp các em nắm chắc được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân, cách thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân.

Ôn tập lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

Viết dấu phẩy vào bên phải số thương

Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp

Nếu còn dư nưa ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi mãi

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 68 SGK Toán 5

Đặt tính rồi tính

a) 12 : 5

23 : 4

882 : 36

b) 15: 8

75 : 12

81 : 4

Phương pháp giải

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

– Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

– Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.

– Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 68 SGK Toán 5

May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải Tóm tắt: Đáp án và hướng dẫn giải

May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải)

May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải)

Đáp số: 16,8 m vải

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 68 SGK Toán 5

Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân

Ta có:

Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 68 SGK Toán 5 – Luyện tập

Tính

a) 5,9 : 2 + 13,06

b) 35,04 : 4 – 6,87

c) 167 : 25 : 4

d) 8,76 × 4 : 8

Phương pháp giải

– Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06

= 16,01

b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87

= 1,89

c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4

= 1,67

d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8

= 4,38

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 68 SGK Toán 5 – Luyện tập

Tính rồi so sánh kết quả tính

a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25

b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8

c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25 = 3,32

b) 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8 = 5,25

c) 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4 = 0,6

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 68 SGK Toán 5 – Luyện tập

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Phương pháp giải

– Tính chiều rộng = chiều dài × 2/5.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

24 × 2/5 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 × 9,6 = 230,4 (m 2)

Đáp số: 67,2(m) và 230,4(m 2)

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 68 SGK Toán 5 – Luyện tập

Trong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

– Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.

– Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.

– Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5 km

Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 53: Nhân Số Có Ba Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Giải vở bài tập Toán 3 tập 1 Giải vở bài tập Toán 3 bài 53 trang 63 SBT Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh biết cách thực hiện …

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Giải vở bài tập Toán 3 tập 1

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53

trang 63 SBT Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh biết cách thực hiện nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số; kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán một phép tính. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1

Câu 1. Tính:

312 ⨯ 2

210 ⨯ 4

301 ⨯ 3

142 ⨯ 4

127 ⨯ 3

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

121 ⨯ 4

201 ⨯ 3

117 ⨯ 5

106 ⨯ 7

270 ⨯ 3

Câu 3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?

Câu 4. Tìm x:

a. x : 4 = 102

b. x : 7 = 118

Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1.

Câu 2.

Câu 3.

Bài giải

Số vận động viên có trong 8 hàng là :

105 ⨯ 8 = 840 (vận động viên)

Đáp số: 840 vận động viên

Câu 4.

a. x : 4 = 102 b. x : 7 = 118

x = 102 ⨯ 4 x = 118 ⨯ 7

x = 408 x = 826

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Giải Dạng Toán Tính Tổng Các Số Được Lập Từ Một Số Chữ Số Cho Trước trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!