Bạn đang xem bài viết Câu 7 Unit 1 Trang 10 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Write sentences beginning with “I wish” ( Viết câu bắt đầu bằng ” Tôi ước”a) I do not know many English words (I need more words to talk with my friends).
Example:
I wish I knew more English words.
b) My friend cannot stay with me longer (I don’t want her to go home early).
c) You want to send an e-card to one of your friends on her birthday (You do not have her email address).
d) You don’t have time to take your friend to many beauty spots in your city (and you feel sorry about that).
e) You want to watch a TV program called “The Wonders of The World” but you can’t because you have to finish your homework.
f) You don’t have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet (You need a computer).
g) One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most recent photos but you can’t send her one because most of your photos were taken about two years ago.
h) There is a car show at the city show ground, but you can’t go there because you have to go to the countryside with your family.
i) You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to afford it.
j) Your bicycle is going to break down but you don’t have money to repair it.
a) I wish I knew more English words. ( Tôi ước tôi biết nhều từ Tiếng anh hơn)
b) I wish my friend could stay with me longer. (Tôi ước bạn bè tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn)
c) I wish I had my friend’s email address to send her an e-card. (Tôi ước tôi có địa chỉ thư điện tử của bạn tôi để tôi gửi cho cô ấy một cái thiệp qua mạng)
d) I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city. (Tôi ước tôi có nhiều thời gian để dẫn bạn tôi tới những nơi tươi đẹp trong thành phố)
e) I wish I did not have to finish my homework so that I could watch “The Wonders of The World”. ( Tôi ước không phải làm bài tập về nhà để tôi có thể xem ” Các kì quan của thế giới”
f) I wish I had a computer at home to get access to the Internet. (Tôi ước tôi có một cái máy vi tính ở nhà để truy cập mạng)
g) I wish I had a recent photo to send to my pen pal. (Tôi ước tôi có một bức ảnh hiện tại để gửi cho bạn qua thư tín của tôi)
h) I wish I could go to the car show at the city show ground. ( Tôi ước tôi có thể đi tới buổi ra mắt ô tô ở thành phố)
i) I wish the phone calls were not so expensive. (I wish the phone calls were much cheaper.) ( Tôi ước các cuộc gọi điện thoại không quá đắt)
j) I wish I had some money to repair my bicycle. ( Tôi ước tôi có tiền để sửa xe đạp của tôi).
chúng tôi
Bài tiếp theo
Câu 7 Unit 8 Trang 83 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9
(Năm mươi mốt quốc gia đã tham dự Liên hoan Văn hoá Pan-Phi lần thứ hai vào tháng 7 năm 2009.)
A. place ( nơi) B. part ( phần)
C. celebration( tổ chức) D. participation ( tham gia)
A. remembers (nhớ) B. reminds (gợi nhớ)
C. marks (đánh dấu) D. recalls ( gọi lại)
A. place (nơi)
B. part ( phần)
C. participation ( sự tham gia)
D. participants ( người tham gia)
(Trẻ em ở Anh vào cuối mùa đông và mùa xuân đến vào ngày 1 tháng 5 mỗi năm. Các lễ hội trung tâm xung quanh một maypole sọc rất lớn được trang trí với hoa và biểu ngữ.)
A. celebrate ( tổ chức)
B. are celebrated ( được tổ chức)
C. hold ( đã tổ chức)
D. held ( tổ chức)
A. celebrate B. to celebrate
C. celebration D. celebrations
A. celebrating ( tổ chức) B. held ( tổ chức)
C. holding ( tổ chức) D. participated ( tham gia)
A. celebrating ( kỷ niệm)
B. to celebrate ( kỷ niệm)
C. to be celerating
D. for celebration
A. harvest ( vụ mùa) B. holidays ( kỳ nghỉ)
C. moon ( trăng) D. festival ( lễ hội)
1. B 2. C 3. A 4. A
5. C 7. B 6. B 8. D
Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.
Câu 1 Unit 9 Trang 78 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 8
3. List the words in the box under the appropriate headings. Then you can and more words that you know to the headings. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
4. Choose the best word in the box for each blank. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
5. Read the following situations. Think of a purpose to explain the people’s actions. Use in order to/ so as to with to-infinitive and the cues in brackets. (Trang 80 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Perhaps she went to another store in order to/ so as to/ to get better milk of lower price.
b. She called at a flower shop in order to/ so as to/ to buy flowers for her friend’s birthday.
c. She decided to go by bicycle in order to/ so as to/ to keep fit.
d. He called an ambulance in order to/ so as to/ to take the victim to the hospital.
6. Complete these dialogues with expressions for requests, offers, promises or instructions. (Trang 80-81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Could I open the window, please?
b. Shall I get you something to eat?
c. I will get better marks next month.
or I will work harder to get better marks next month.
d. I will bring it back before 6.30 pm.
f. Could you call an ambulance, please?
g. You should try to stop the bleeding by holding a piece of cloth over the wound.
h. You should give him or her some cold drink.
7. Complete the sentences with will, ‘ll, or won’t. (Trang 81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
8. Using going or will with a suitable word from the box to complete the sentences. (Trang 82 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Sorry to keep you waiting. I won’t be long.
b. I am going to have a party next week. Would you like to come?
c. Nguyen is going to be a dentist.
d. Will you open the window, please?
e. Will you get me a cup of coffee, Sinh?
f. Mom is going to buy a new dress this afternoon.
g. I will be ready in a minute.
h. Are you going to see a movie this afternoon?
9. In what situations should we do the followings? Match a situation with a suitable what to do list. (Trang 82-84 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
Bài tiếp theo
Câu 1 Unit 2 Trang 15 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9
( Viết các câu về những người bên dưới)
Example:
Jane
– be/journalist/ 3 years.
– meet/ a lot of famous people.
– not be/ on television.
Jane has been a journalist for 3 years.
She has met a lot of famous people.
She hasn’t been on television.
a) Tom
– be/ explorer/ 10 years.
– be/ North Pole.
– never see/ polar bears.
b) Sandra
– be/ tennis player/ since/ be/ 10.
– win/ a senior competition.
– not play/ at Wimbledon.
c) Jack and Jill
– be/ unemployed/ 2 years.
– apply for/ some jobs/ around the country.
– not get/ any jobs.
d) Lien
– work/ doctor/ since 2001.
– save/ many sick people.
– herself/ never be/ ill.
e) Nam
– be/ interpreter/ 5 years.
– translate/ some international conferences.
– not be/ English speaking countries.
a) Tom has been an explorer for 10 years. ( Tom là một nhà thám hiểm khoảng 10 năm nay)
He has been to the North Pole. (Anh ấy vẫn sống ở Bắc cực)
He has never seen polar bears. (Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy gấu bắc cực)
b) Sandra has been a tennis player since she was 10 (years old). (Sandra đã là cầu thủ tennis từ khi cô ấy 10 tuổi)
She has won a senior competition. (Cô ấy đã thắng cuộc thi ở trường trung học)
She hasn’t played at Wimbledon. ( Cô ấy không chơi ở Wimbledon)
c) Jack and Jill have been unemployed for 2 years. (Jack và Jill đã thất nghiệp được 2 năm rồi)
They have applied for some jobs around the country. (Họ đã đi xin việc khắp mọi nơi trên đất nước)
They haven’t got any jobs. ( Họ vẫn chưa có bất kì công việc nào)
d) Lien has worked as a doctor since 2001. (Liên là bác sĩ từ năm 2001)
She has saved many sick people. (Cô ấy đã cứu được nhiều người bệnh)
She herself has never been ill. (Bản thân cô ấy chưa bao giờ bị ốm)
e) Nam has been an interpreter for 5 years. (Nam đã là thông dịch viên được 5 năm rồi)
He has translated at/for some international conferences. (Anh ấy phiên dịch cho một vài hội nghị quốc tế)
He has not been to any English speaking countries. (Anh ấy chưa từng đến bất kì đất nước nói tếng anh nào)
Các bài giải bài tập Unit 2: CLOTHING khác:
Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Unit 1: Writing (Trang 9)
Unit 1: My hobbies E. Writing (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Make sentences…(Đặt câu, sử dụng những từ và cụm từ bên dưới.)
1. Tuan finds playing table-tennis interesting because he plays with his best friends.
2. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it’s dangerous.
3. Why don’t you take jogging? It will help you keep fit.
4. You need to be patient to make beautiful gifts from eggshells.
5. I think you should take up jogging because it is suitable for health condition.
Hướng dẫn dịch:
1. Tuấn thấy việc chơi bóng bàn thật thú vị vì anh ấy chơi với bạn thân của anh ta.
2. Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó thật nguy hiểm.
3. Tại sao bạn không chạy bộ? Nó sẽ giúp bạn giữ dáng.
4. Bạn nên kiên nhẫn khi làm những món quà xinh đẹp từ vỏ trứng.
5. Tôi nghĩ bạn nên chạy bộ bởi vì nó phù hợp cho điều kiện sức khỏe.
2. Think about your favourite hobby… (Nghĩ về sở thích của em. Điền vào lưới từ với thông tin riêng của em. Sau đó viết một đoạn văn ngắn 100 từ về sở thích của em.)
Playing badminton is my hobby. I started playing badminton two years ago. I usually play with my friends. I usually go to the park and practice every day with my friends. We have to rent the playing court and buy rackets and shuttlecock. I will practice more to attend the badminton competition in my neighbourhood. I am really happy to play badminton.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi:
1. Tên sở thích: playing badminton (chơi cầu long)
2. Đã bắt đầu: 2 years ago (cách đây 2 năm)
3. Người chia sẻ sở thích: bạn bè
4. Để thực hiện sở thích này: Tôi phải đi đến công viên và tập luyện hàng ngày cùng bạn bè. Tôi phải thuê sân tập, mua quả cầu và vợt.
5. Tương lai: Tôi sẽ tập luyện nhiều hơn để đi thi đấu cho khu phố.
6. Cảm nhận về sở thích: Tôi thấy vui khi được chơi cầu lông.
Chơi cầu lông là sở thích của tôi. Tôi bắt đầu chơi cách đây 2 năm. Tôi thường chơi với bạn bè mình. Tôi thường đi đến công viên và luyện tập hàng ngày với bạn bè. Chúng tôi phải thuê sân, mua vợt và cầu. Tôi sẽ luyện tập nhiều hơn để tham gia cuộc thi đấu cầu lông ở khu phố. Tôi thật sự vui khi chơi cầu lông.
Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 1: Reading (Trang 7
Unit 1: Local environment D. Reading (trang 7-8-9 SBT Tiếng Anh 9 mới)
1. Choose the correct answer…(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email của Mi gửi tới người bạn mới của cô ấy, Elisa.)
Hướng dẫn dịch:
Elisa thân mến,
Cảm ơn rất nhiều vì thư điện tử của bạn. Thật vui khi được đọc về những địa điểm bạn thấy thú vị.
Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. Có vài bảo tàng ở thành phố của mình, nhưng mình thích bảo tàng nghệ thuật nhất. Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này. Có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng. Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp. Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.
Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương. Nó ở gần nhà mình, nên mình có thể đến đó hầu như hàng ngày. Thỉnh thoảng mình đi dạo quanh công viên với mẹ. Thỉnh thoảng mình chọn một chỗ đẹp để ngồi và vẽ những bản phác thảo. Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại. Điều đó thực sự rất thoải mái.
Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.
Mình đợi thư của bạn,
Mi
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã đến DoiTam, một ngôi làng nổi tiếng về những kĩ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam vào tháng trước. Nghề thủ công này được giới thiệu đến với ngôi lành vào khoảng thế kỉ thứ 8, thứ 9. Ngày nay có nhiều hơn 600 người làm trống sống ở làng Doi Tam.
Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn ở trước mọi nhà trong làng. Mọi người nói rằng phải mất đến 4 người làm trong vòng 3 ngày để làm một chiếc trống có đường kính 1.5m. Để làm một chiếc trống, người thợ thủ công phải làm theo quy trình 8 bước. Kéo dãn đầu trống là bước khó khăn nhất bởi họ phải cẩn thận để có được âm thanh mà chiếc trống tạo ra. Những bước khác không yêu cầu kĩ thuật cao như vậy.
Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Vietnam mà còn được bán ở những nước khác như là Lào, Campuchia và Mỹ.
Hướng dẫn dịch:
Năm ngoái tôi đã thăm Somerset Levels, một vùng bờ biển ở Somerset, phía Tây Nam nước ANh. Vùng này chính là quê hương của nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất ở Somerset – làm giỏ bằng liễu. Việc làm giỏ đã bắt đầu ở vùng này từ rất lâu trước đây. Đầu thế kỉ 19, hơn 3000 gốc liễu đã được trồng vì mục đích thương mại bởi vùng này cung cấp điều kiện tự nhiên cho sự phát triển của loại cây này.
Tôi đã thấy những chiếc giỏ liễu trước khi đến thăm Levels, nhưng tôi vẫn ngạc nhiên trước số lượng lớn sản phẩm tạo ra bởi những người thợ ở đây. Họ làm những chiếc bình hình con tôm hùm, khay bánh mì và thậm chí cả những chiếc giỏ chở khách cho khinh khí cầu.
Mặc dù sự phát mình ra nhựa vào những năm 1950 đã khiến công nghiệp làm giỏ suy giảm, trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế nông thôn ở Somerset. Người trộng liễu và người làm giỏ đã phải đương đầu với thử thách bằng cách tìm những thị trường mới và cải tiến những cách sử dụng liễu. Họ làm chì liễu cho nghệ sĩ và ghế ngồi trong vườn. Một số thậm chí đan cả quan tài bằng liễu. Vì vậy, mọi người vẫn có thể sống bằng nghề thủ công mà cha ông họ đã để lại.
Đáp án:
3a. 3b. 3c.
1. They’re in South West England.
2. More than three thousand acres.
3. He was amazed by the numerous products created by the basket makers.
4. Charcoal for artists, bower seats for gardens, lobster pots, balloon baskets, or willow coffins.
5. Yes, it is.
Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới
Cập nhật thông tin chi tiết về Câu 7 Unit 1 Trang 10 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!