Bạn đang xem bài viết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Học Kì 1 Môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 7 – HỌC KÌ 1
-PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT- TẬP LÀM VĂN
A PHẦN VĂN: Mức độ nhận biết.
Câu 1/bài 1:Xác định nhân vật chính trong văn bản “Cổng trường mở ra”
A Người mẹ B Người con
C Bà ngoại D Phụ huynh học sinh
Câu 2/bài 1:Văn bản “Mẹ tôi”được viết theo phương thức biểu đạt nào?
ATự sự B Biểu cảm
C Nghị luận D Miêu tả
Câu 3/ bài 2: Xác định tác giả văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
A Lí Lan BThạch lam
C Khánh hoài D xuân Quỳnh”
Câu 3/2:Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,tác giả muốn gửi thông điệp gì đến tất cả mọi người?
A Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm ,không quan tâm đến con cái.
B Ca ngợi tình cảm trong sáng của hai anh em Thành và Thuỷ vô cùng yêu thương nhau.
CThể hiện niềm cảm thông sâu sắc với những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình chia li.
D Khẳng định tình cảm gia đình là vô cùng quý,các bậc cha mẹ phải trân trọng và giữ gìn hạnh phúc.
Câu 4/3:Bốn bài ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình”em được học được làm theo thể thơ nào?
A-Lục bát B -Thất ngôn tứ tuyệt
C-Ngũ ngôn tứ tuyệt D -Thất ngôn bát cú
Câu 5/3:Đọc câu ca dao sau đây:
“Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc ,dở hay đỡ đần”
Hãy xác định nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên.
A Điệp ngữ B Ẩn dụ
C-Hoán dụ D-So sánh
Câu 6/ 4:Đọc câu ca dao sau đây:
” Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
Trái bần trôi trong câu ca dao trên tượng trưng cho thân phận của ai?
A -Nhân dân lao động ngày xưa B-Người nông dân ngày xưa.
C -Những người nghèo khó D -Người phụ nữ ngày xưa
Câu 7/5: Bài thơ “Phò giá về kinh ” ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A Sau khi Trần Quang Khải thắng giặc Nguyên Mông trên bến Chương Dương, Hàm Tử .
B Lí Thường Kiệt chiến thắng giặcTống trên bến sông Như Nguyệt .
C Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng .
D Quang Trung đại phá quân Thanh .
Câu 8/5: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được gọi là gì ?
A Là khúc ca khải hoàn .
B Là hồi kèn xung trận .
C Là án thiên cổ hùng văn .
D Là bản tuyên ngôn độc lập .
Câu 9/6: Xác định tác giả văn bản ” Bài ca Côn Sơn”.
A Lí Thường Kiệt . B Trần Nhân Tông .
C Nguyễn Trãi . D Trần Quang Khải .
Câu 10/7:Đọc hai câu thơ sau đây:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nỗi ba chìm với nước non”
Em hãy cho biết hai câu thơ trên được trích trong bài thơ nào?
A Bài ca Côn Sơn B Phò giá về kinh
C Bánh trôi nước D-Sông núi nước Nam
Câu 11 /7:Bài thơ ‘Bánh trôi nước”được làm theo thể thơ nào?
A-Lục bát B -Thất ngôn tứ tuyệt
C-Ngũ ngôn tứ tuyệt D -Thất ngôn bát cú
Câu 12/ bài 1: Trong văn bản “Mẹ tôi” của Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi em hãy cho biết bố của En-ri-côlà người như thế nào?
A Rất yêu thương và nuông chiều con
B Luôn thay mẹ của En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề.
C Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầm của con.
D Yêu thương ,nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
Câu 13/bài1: Trong văn bản “Mẹ tôi” của Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi em hãy cho biết mẹ của En-ri-côlà người như thế nào?
A Mẹ rất yêu thương và nuông chiều con .
B Mẹ rất nghiêm khắc với con.
C Mẹ yêu thương và hi sinh tất cả vì con.
D Mẹ không tha thứ lỗi lầm của con.
Câu 14/bài2 :Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”
A Văn biểu cảm BVăn nghị luận
C Văn tự sự D Văn miêu tả
Câu 15/2 :Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản “Cổng trường mở ra”
A Văn biểu cảm BVăn bản nhật dụng
C Văn tự sự D Văn miêu tả
Câu 16/2:Nhân vật chính trong văn bản”Cuộc chia tay của những con búp bê”là ai?
A Hai anh em B Người mẹ
C Cô giáo DNhững con búp bê
CÂU 17/2:Văn bản”Cuộc chia tay của những con búp bê “được kể theo ngôi kể nào?
A Người em BNgười anh
C Người mẹ D Người kể vắng mặt.
Câu 18/3:Đọc câu ca dao sau đây:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì?
A Thương người mẹ đã mất. B Nhớ về thời con gái đã qua.
C Nỗi buồn nhớ quê ,nhớ mẹ. DĐau khổ cho thân phận mình.
Câu 19/3:Đọc câu ca dao sau đây:
Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần.
Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên?
A So sánh B Nhân hoá
C Điệp ngữ D Ẩn dụ
CÂU 20 /4: Đọc những câu ca dao sau đây:
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
Những câu ca dao trên nằm trong bài ca dao nào?
A Những câu hát về tình cảm gia đình.
B Những câu hát về tình yêu quê hương ,đất nước con người.
C Những câu hát than thân.
D Những câu hát châm biếm.
Câu 21/4: Đọc những câu ca dao sau đây:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện điều gì về thân phận của người nông dân?
A Nhỏ bé ,bị hắt hủi ,sống cơ cực,lầm than.
B Gặp nhiều oan trái không bày giải được.
C Cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay.
D Bị dồn nén đến bước đường cùng.
Câu 22/5:Xác định tác giả bài thơ “Phò giá về kinh”
A Trần Nhân Tông C Trần Quang Khải
B Nguyễn Trãi D Lí Thường Kiệt
Câu 23/5:Bài thơ “Sông núi nước Nam” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A Trần Quang Khải chiến thắng giặc Nguyên Mông ở bến Chương Dương.
B Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
C Lí Thường Kiệt chống giặc Tống trên bến sông Như Nguyệt.
D Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 24/5 : Bài thơ “Phò giá về kinh” được làm theo thể thơ nào ?
A Thất ngôn bát cú
B Thất ngôn tứ tuyệt
C Ngũ ngôn tứ tuyệt
D Thơ lục bát
Câu 25/5:Xác định ý nghĩa biểu hiện của bài “Sông núi nước Nam”
A Bài thơ là áng thiên cổ hùng văn
B Bài thơ là khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng
C Bài thơ là hồi kèn xung trận
D Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
Câu 26/6: Bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”được sáng tác theo thể thơ nào?
A Ngũ ngôn tứ tuyệt BThất ngôn tứ tuyệt
C Thất ngôn bát cú D Song thất lục bát.
Câu 27/6 : Cảnh tượng được miêu tả trong bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” là cảnh tượng như thế nào ?
A Huyền ảo và thanh bình
B Rực rỡ và diễm lệ
C Hùng vĩ và tươi tắn
D Âm u, buồn bã
Câu 28/7: Xác định dịch giả bài thơ “Sau phút chia li”
A Đặng Trần Côn B Đoàn thị điểm
C Nguyễn Khuyến D Hồ Xuân Hương
Câu 29/7 : Ai là tác giả đoạn thơ “Sau phút chia li” ?
A Hồ Xuân Hương B Nguyễn Khuyến
C Đoàn Thị Điểm D Đặng Trần Côn
Câu 30/8:Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào?
A Xế trưa B Xế chiều
C Ban mai D Đêm khuya
Câu 31/9:Trong bài “Xa ngắm thác núi Lư”,điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh núi Lư là gì?
A Dưới chân núi Hương Lô BTrên con thuyền xuôi dòng sông
C Trên đỉnh núi Hương Lô D Đứng nhìn từ xa .
Câu 32/10: Trong bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”,tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A Mới rời quê ra đi B Xa nhà ,xa quê đã lâu.
C Xa quê rất lâu nay mới trở về C Sống ngay ở quê nhà.
Câu 33/11:Dòng nào thể hiện đầy đủ nhất nỗi khổ của nhà thơ Đổ Phủ trong bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
A Xa quê một mình cô đơn ,u buồn.
B Sống cảnh loạn li,nhà nghèo,tuổi già ,con dại.
C Nhà nghèo,bệnh tật ,không có thuốc chữa.
D Nhà tranh dột nát,con thơ đói khát.
Mức độ thông hiểu phần văn
Câu 1/bài 1:Tác giả Et-môn-đô-đơA-mi-xi là nhà văn nước nào?
A – Anh B – Pháp
C- Đức D-Ý
Câu 2/bài1 : Trong văn bản ” Mẹ tôi” đã học ,em hãy cho biết tại sao bố của En Ri Cô lại viết thư khi con mình có lỗi .
A Vì con ở xa nên bố phải viết thư gởi đến con.
B Vì giận con quá không muốn nhìn mặt con nên bố phải viết thư gởi đến con.
C Vì viết thư bố sẽ nói được đầy đủ ,sâu sắc hơn ,con sẽ cảm nhận và hiểu sâu sắc
D Vì sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm đến con nên bố phải viết thư.
Câu3/bài2:Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,tác giả muốn gửi thông điệp gì đến tất cả mọi người?
A Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm ,không quan tâm đến con cái.
B Ca ngợi tình cảm trong sáng của hai anh em Thành và Thuỷ vô cùng yêu thương nhau.
CThể hiện niềm cảm thông sâu sắc với những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình chia li.
D Khẳng định tình cảm gia đình là vô cùng quý,các bậc cha mẹ phải trân trọng và giữ gìn hạnh phúc.
Câu 4 /3: Đọc bài ca dao sau đây:
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Bài ca dao trên là lời của ai nói với ai?.
A Lời của cha mẹ nói với con cái.
B Lời của ông bà nói với con cháu.
C Lời của mẹ nói với con gái.
D Lời của anh em khuyên nhủ lẫn nhau.
Câu 5/3: Đọc bài ca dao sau đây:
– Ở đâu năm cửa nàng ơi
Sông nào sáu khúc nước chảy xuôi một dòng?
Sông nào bên đục bên trong?
Núi nào thắt cổ bồng mà lại có thánh sinh?
Đền nào thiên nhất xứ Thanh
Ở đâu mà lại có thành tiên xây?
-Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sông Lục đầu sáu khúc nước chảy xuôi một dòng.
Nước sông Thương bên đục bên trong
Núi Đức Thánh Tản thắt cổ bồng lại có thánh sinh
Đền Sòng thiên nhất xứ Thanh
Ở trên tỉnh Lạng có thành tiên xây.
Đặc điểm hình thức nổi bật của bài ca dao trên là gì?
A Độc thoại B Kể chuyện
C Đối đáp D Miêu tả
Câu 6 /4: Đọc bài ca dao sau đây:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện thân phận người nông dân ngày xưa như thế nào?
A Người nông dân nhỏ bé bị hắt hủi,thân phận thấp cổ bé miệng.
B Người nông dân gặp nhiều oan trái trong cuộc sống.
C Người nông dân bị dồn đẩy đến bước đường cùng.
D Người nông dân cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay.
Câu 7/ 4: Đọc câu ca dao sau đây:
Thương thay thân phận con tằm
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ
Hình ảnh con tằm trong câu ca dao trên nói đến cuộc đời ,thân phận của những ai trong xã hội ngày xưa?
A Những cuộc đời nô lệ ,suốt đời bị bóc lột sức lao động.
B Những thân phận nhỏ nhoi vất vả ,khổ cực suốt đời mà vẫn nghèo khổ.
C Những cuộc đời lận đận ,phiêu bạt tha phương để kiếm sống.
D Thân phận thấp cổ bé miệng với nổi khổ ,nổi đau oan trái suốt đời.
Câu 8/5:Câu thơ nào trong bài “Sông núi nước Nam”là lời hỏi tội quân xâm lược?
A Câu1 B Câu 2 C Câu 3 D Câu 4
Câu 9/5:Xác định ý nghĩa biểu hiện của bài “Sông núi nước Nam”
A Bài thơ là áng thiên cổ hùng văn
B Bài thơ là khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng
C Bài thơ là hồi kèn xung trận
D Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
Câu 10/6:Trần Quang Khải đã có công đánh thắng kẻ thù nào sang xâm lược nước ta ?
A Giặc Tống C Giặc Minh
B Giặc Nguyên Mông D Giặc Pháp và MĨ
Câu 11/7:Dịch giả của đoạn thơ “Sau phút chia li”là ai?
A Hồ Xuân Hương B Đoàn Thị Điểm
C Huyện Thanh Quan D Nguyễn Gia Thiều
Câu 12 /7: Câu thơ nào trong bài “Bánh trôi nước” miêu tả vẻ đẹp về hình thể của người phụ nữ?
A Câu 1 B câu 2
C Câu 3 D Câu 4
Câu 13/ 1:Văn bản “Cổng trường mở ra”viết về nội dung gì?
A Miêu tả quang cảnh ngày khai trường thật nhộn nhịp,phụ huynh phấn khởi đưa con vào trường học.
B Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ thành người hữu ích cho xã hội.
C Kể về tâm trạng của chú bé trong ngày khai trường vừa náo nức ,vừa lo sợ trước cảnh trường mới,lạ.
D Tái hiện những tâm tư ,tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con.
Câu 14/ 1:Trongvăn bản “Cổng trường mở ra”,em hãy cho biết tâm trạng của người con trong đêm trước ngày khai trường như thế nào?
A Phập phồng,lo lắng B Thao thức,đợi chờ
C Vô tư ,thanh thản D Căng thẳng,hồi hộp
Câu 15/2:Trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,em hãy cho biết tại sao có cuộc chia tay giữa hai anh em?
A Vì cha mẹ chúng đi công tác xa
B Vì anh em chúng không thương yêu nhau
C Vì cha mẹ chúng chia tay nhau
D Vì người em phải nghỉ học.
Câu 16/3: Đọc bài ca dao sau đây:
Đứng bên ni đồng,ngó bên tê đồng,mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng,ngó bên ni đồng,bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lùa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
Em hãy cho biết vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao trên là vẻ đẹp như thế nào?
A Rực rỡ và quyến rũ
B Trong sáng và hồn nhiên
C Trẻ trung và đầy sức sống
D Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh
Câu 17/4: Đọc những câu ca dao sau đây:
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
Em hãy cho biết nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung của “chú tôi” trong bài ca dao trên.
A Tham lam và ích kỉ B Độc ác và tàn nhẫn
C Dốt nát và háo danh D Nghiện ngập và lười biếng
Câu 18/4: Đọc những câu ca dao sau đây:
Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Xác định ý nghĩa của điệp ngữ “Thương thay” trong những câu ca dao trên.
A Phản ánh chân thật nỗi khổ của người nông dân ngày xưa.
B Nhấn mạnh nỗi khổ của người nông dân ngày xưa.
C Lên án nỗi khổ của người nông dân ngày xưa.
D Đồng cảm sâu sắc với thân phận người nông dân ngày xưa.
Câu 19/ 5:Bài thơ “Sông núi nước Nam”đã nêu bật nội dung gì?
A Nước Nam là nước có chủ quyền không một kẻ thù nào xâm phạm được
B Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh không kẻ thù nào dám xâm lăng.
C Nước Nam là một nước có nền văn hiến tốt đẹp từ lâu đời.
D Nước Nam có nhiều anh hùng nhất định sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 20/6 Thể thơ của bài thơ “Bánh trôi nước”giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây:
A Côn Sơn ca B Thiên Trường vãn vọng
C Tụng già hoàn kinh sư D Sau phút chia li
Câu 21/7:Tác giả muốn nói lên điều gì ở bài thơ “Bánh trôi nước ” ?
A Miêu tả cái bánh trôi nước hình dáng tròn ,xinh xắn ,làm bằng bột trắng ,phẩm chất thơm ,ngon.
B Miêu tả quá trình luộc bánh từ lúc mới bỏ vào đến khi bánh chín.
C Qua cái bánh trôi nước ,tác giả muốn nói lên thân phận khổ cực của người phụ nữ ngày xưa .
D Miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ngày xưa cả về hình dáng và tính cách.
Câu 22/7:Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì?
A Bà chúa thơ Nôm B Nữ hoàng thi ca
C Thi tiên thi thánh D Thần thơ thánh chữ
Câu 23/8:Đọc hai câu thơ sau đây:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Hãy cho biết cảnh Đèo Ngang trong hai câu thơ trên được miêu tả như thế nào?
A Tươi tắn,sinh động B Phong phú ,đầy sức sống.
C Um tùm ,rậm rạp D Hoang vắng ,thê lương
Câu 24/9:Trong bài “Vọng lư hương bộc bố”,em hãy cho biết dòng nào là dòng dịch nghĩa cho câu thơ sau đây: “Phi lưu trực há tam thiên xích”
A Mặt trời chiếu núi Hương Lô,sinh làn khói tía
B Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trước
C Thác chảy như bay đổ thẳng xuống từ ba nghìn thước
D Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây.
Câu 25/10:Chủ đề bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”là gì?
A Lên núi nhớ bạn B Trông trăng nhớ quê
C Non nước hữu tình D Trước cảnh sinh tình.
Câu 26/11:Trong bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”,tác giả Đỗ Phủ có mơ ước gì?
A Mơ ước trời yên,gió lặng,gió thu không thổi nữa.
B Mơ ước được sống ở quê nhà thật bình yên .
C Mơ ước có một ngôi nhà vững chắc cho mình
D Mơ ước ngàn vạn ngôi nhà vững chắc cho mọi người
Mức độ vận dụng phần văn
Câu 1/1 :Trong văn bản “M ẹ tôi” của Et -môn-đô -đơ A -mi-xi Em hãy cho biết bố của En – ri -cô là người như thế nào?
A Rất thương yêu và nuông chiều con
B Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầm cho con
C Yêu thương,nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
D Luôn thay thế mẹ giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
Câu 2 /2:Thông điệp nào được gởi gắm đến người đọc qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”?
A Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em .
B Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình.
C Hãy hành động vì quyền lợi và ước mơ của trẻ em .
D Hãy tạo điều kiện để trẻ em được phát triển tài năng sẵn có.
Câu 3/3:Trong bài ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình” có câu:
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Hãy cho biết nghĩa của “Cù lao chín chữ ” là gì?
A Nói về công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
B Nói về công lao cha mẹ to lớn như trời cao biển rộng .
C Nói đến tình cảm cha mẹ vô cùng yêu thương con .
D Nói đến lời nhắc nhở con cái phải hiếu thảo ,vâng lời cha mẹ .
Câu 4 /4:Những câu hát than thân đã thể hiện cuộc đời,số phận của người nông dân ngày xưa như thế nào?
A Suốt cuộc đời nhẫn nhục chịu đựng muôn nỗi đắng cay ,khổ cục .
B Suốt đời lao động khổ cực mà cuộc sống vẫn nghèo khó.
C Số phận cuộc đời nghèo khổ phải tha phương ,phiêu bạt để kiếm sống.
D Thân phận làm nô lệ suốt đời bị bóc lột tận xương tuỷ.
Câu 5/5 : Câu nào nêu đúng nội dung chính bài “Phò giá về kinh”.
A Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc .
B Lời động viên ,cổ vũ tinh thần chiến đấu chống kẻ thù .
C Lời ca ngợi tinh thần chiến đấu chống kẻ thù xâm lược .
D Là khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng.
Câu 6/6 :Cảnh tượng buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra là cảnh tượng như thế nào?
A Êm ả và thanh bình. B Cô đơn buồn bả
C Hùng vĩ và tươi tắn . D Ảm đảm và đìu hiu
Câu 7/7:Xác định thái độ của Hồ Xuân Hương trong bài thơ “Bánh trôi nước”
A Lên án xã hội phong kiến bất công làm cho người phụ nữ chịu nhiều đau khổ.
B Cảm thông với số phận chìm nỗi ,bị lệ thuộc của người phụ nữ.
C Trân trọng ,ca ngợi vẻ đẹp về hình thể,dáng vóc bên ngoài của người phụ nữ.
D Cảm thông với số phận chìm nỗi và trân trọng vẻ đẹp ,phẩm chất đáng quý của người phụ nữ.
Câu 8/1:Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng lớn lao của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
A Mẹ nghe nói ở Nhật ,ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội,người lớn nghỉ việc để đưa trẻ con đến trường,đường phố được dọn dẹp quang đãng và trang trí tươi vui.
B Tất cả quan chức nhà nướcvào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ.
C Các quan chức nhân dịp ngày khai giảng để xem xét ngôi trường,gặp gỡ với ban giám hiệu,thầy cô giáo và phụ huynh học sinh.
D Ngày khai trường quang cảnh nhộn nhịp,không khí tươi vui ,cổng trường rộng mở chào đón học sinh bước vào năm học mới.
Câu 9/2: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn nhắn gởi với mọi người điều gì?
A Tổ ấm gia đình là quý giá .Mọi người hãy cố gắng giữ gìn ,bảo vệ .
B Bố mẹ là người có trách nhiệm hàng đầu trong việc nuôi dạy con cái .
C Kể lại việc hai anh em Thành và Thủy sắp phải chia tay nhau vì cha mẹ li hôn .
D Nêu lên tâm trạng buồn khổ của hai anh em Thành và Thuỷ khi sắp phải chia tay nhau .
Câu 10/4 :Đọc câu ca dao sau đây :
“Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu “
Câu ca dao trên cho em thấy cuộc đời, số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến ngày xưa như thế nào?
A Cuộc đời ,số phậ
500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 11 (Có Đáp Án)
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án
500 câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 11 (Có đáp án). Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc sưu tầm để gửi tới quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 11 nhằm phục vụ công tác giảng dạy và học tập môn Lịch sử lớp 11. Chúc quý thầy cô giảng dạy ngày càng hay, các bạn học sinh học tập tốt.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án
Câu 1. Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?
Đáp án D
Câu 2. Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?
Đáp án A
Câu 3. Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
Đáp án B
Câu 4. Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
Đáp án B
Câu 5. Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
Đáp án C
Câu 6. Người được xem là đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là:
Đáp án C
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
Đáp án C
Câu 8. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
Đáp án B
Câu 9. Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
Đáp án B
Câu 10. Cuộc Chiến tranh Nga – Nhật diễn ra vào thời gian:
Đáp án A
Câu 11. Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:
Đáp án A
Câu 12. Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
Đáp án D
Câu 13. Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
Đáp án D
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
Đáp án C
Câu 15. Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:
Đáp án D
Câu 16. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
Đáp án D
Câu 17. Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
Đáp án D
Câu 18. Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
Đáp án C
Câu 19. Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
Đáp án C
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:
Đáp án B
Câu 21. Đứng truớc chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc quyền lợi của chúng ta là thống nhất, các bạn hãy nhớ lời kêu gọi của Các Mác: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!”. Hãy cho biết đoạn văn trên của ai, viết trong tác phẩm nào?
Đáp án C
Câu 22. Chiến tranh thế giới thứ nhất chính thức bùng nổ vào thời gian:
Đáp án D
Câu 23. Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi điển hình của chế độ hai đảng, đó là
Đáp án B
Câu 24. Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?
Đáp án D
Câu 25. Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?
Đáp án A
Câu 26. Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
Đáp án B
Câu 27. Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
Đáp án B
Câu 28. Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
Đáp án C
Câu 29. Người được xem là đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là:
Đáp án C
Câu 30. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
Đáp án C
Câu 31. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
Đáp án B
Câu 32. Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
Đáp án B
Câu 33. Cuộc Chiến tranh Nga -Nhật diễn ra vào thời gian:
Đáp án A
Câu 34. Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:
Đáp án A
Câu 35. Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
Đáp án D
Câu 36. Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
Đáp án D
Câu 37. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
Đáp án C
Câu 38. Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:
Đáp án D
Câu 39. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
Đáp án D
Câu 40. Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
Đáp án D
Câu 41 Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
Đáp án C
Câu 42 Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
Đáp án C
Câu 43. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:
Đáp án B
Câu 44. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
Đáp án B
Câu 45. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
Đáp án B
Câu 46. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trong lĩnh vực nào?
Đáp án D
Câu 47. Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?
Đáp án D
Câu 48. Cuộc khởi nghĩa của quân Xipay và nhân dân Mi-rút ở ấn Độ diễn ra vào thời gian nào?
Đáp án A
Câu 49. Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm luợc Trung Quốc?
Đáp án D
Câu 50. Lãnh đạo của cuộc cuộc Duy tân ở Trung Quốc là ai?
Đáp án A
Câu 51. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ?
Đáp án B
Câu 52. Giữa thế kỉ XIX các nước Đông Nam Á đang tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
Đáp án B
Câu 53. Những nước nào trong khu vực Đông Nam á không bị các nước thực dân Phương Tây xâm lược?
Đáp án B
Câu 54. Hà Lan hoàn thành xâm lược Phi-lip-pin vào thời gian nào?
Đáp án D
Câu 55. Các nước châu Phi bị thực dân phương Tây xâm lược mạnh nhất vào khoảng thời gian nào?
Đáp án D
Câu 56. Các nước phương Tây hoàn thành việc xâm lược châu Phi vào khoảng thời gian nào?
Đáp án B
Câu 57. Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe diễn ra ở nước nào?
Đáp án A
Câu 58. Sau cách mạng 1905 – 1907, Nga theo thể chế chính trị nào?
Đáp án C
Câu 59. Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì?
Đáp án C
Câu 60. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là gì?
Đáp án C
Câu 61. Sau khi chính quyền Xô Viết được thành lập, trong hoàn cảnh khó khăn, chính quyền Xô viết đã thực hiện biện pháp gì để đối phó?
Đáp án C
Câu 62. Nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước vào thời gian nào?
Đáp án D
Câu 64. Chính sách kinh tế mới của Lê-nin khởi xướng được Đảng Bôn-sê-vích thực hiện vào thời gian nào?
Đáp án D
Câu 65. Việc thực hiện chính sách kinh tế mới, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào?
Đáp án B
Câu 66. Công cuộc xây dựng đã đòi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?
Đáp án A
Câu 67. Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm gì?
Đáp án B
Câu 68. Mĩ phải công nhận thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
Đáp án D
Câu 69. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
Đáp án C
Câu 70. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918 – 1923?
Đáp án A
Câu 71. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
Đáp án C
Câu 72. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
Đáp án D
Câu 73. Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đối với kinh tế – xã hội các nước tư sản?
Đáp án D
Câu 74. Phe Liên minh do các nước đế quốc lập ra gồm những nước nào?
Đáp án D
Câu 75. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện vào thời gian nào?
Đáp án C
Câu 76. Cuộc Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới là:
Đáp án D
Câu 77. Những mâu thuẫn nảy sinh trước cuộc cách mạng tư sản Anh là:
Đáp án B
Câu 78. Thời gian và địa điểm thành lập Quốc tế thứ nhất là:
Đáp án C
Câu 79. Vai trò to lớn của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân là:
Đáp án C
Câu 80. Mục đích của quốc tế thứ nhất là:
Đáp án C
Câu 81. Thời gian và địa điểm thành lập Quốc tế thứ hai là:
Đáp án B
Câu 82. Giai cấp vô sản thế giới xuất thân chủ yếu từ:
Đáp án D
Câu 83. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ Cách mạng 1905- 1907 ở Nga:
Đáp án D
Câu 84. Tính chất của cuộc Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga là:
Đáp án A
Câu 85. Thời gian và địa điểm tổ chức Đại hội thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là:
Đáp án A
Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải về
Trắc nghiệm kiến thức Lịch sử 11 online
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 11 Môn Toán Trắc Nghiệm Có Đáp Án
Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán trắc nghiệm bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm. Và bao gồm toàn bộ lượng kiến thức Toán lớp 11. Nhưng chủ yếu là những kiến thức, bài tập học trong học kì 2. Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình ôn thi. Chúng tôi có sưu tầm đề thi với lời giải chi tiết. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.
Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán trắc nghiệm khác gì so với tự luận.
Nếu như trước đây các đề thi môn Toán sẽ được thi dưới dạng bài tập tự luận với lời giải chi tiết. Thì hiện nay, với sự đổi mới hình thức thi của đề thi THPT QG. Do đó, đề thi học kì đang có phương hướng đổi sang thi trắc nghiệm để giúp học sinh làm quen với cách thức thi.
Sau đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán là các bạn bước vào lớn 12. Cuối cùng là đến kì thi lớn – thi THPT QG. Nên sự đổi mới này là cần thiết đối với học sinh lớp 11.
Bí kíp ôn thi đạt điêm cao trong kì thi
Trong đề thi HK 2 lớp 11 môn Toán, các bạn sẽ cần phải ôn tập với lượng kién thức khá lớn. Do đó, các bạn cần chọn cho bản thân những phương pháp học phù hợp. Tránh hiện tượng “nước đến chân mới nhảy” . Như vậy sẽ khiến kết quả bài thi của bạn không được điểm cao.
Trong khi đó, điểm số của bài thi học kì rất quan trọng. Nó đánh giá năng lực học của các bạn trong cả một học kì. Vì vậy, các bạn cần hành trang cho bản thân kiến thức. Bằng cách rèn luyện các bài tập toán trong suốt quá trình học Toán 11. Và khi gần đến kì thi, hãy luyện tập các đề thi học kì 2 Toán 11 để làm quen với cấu trúc đề thi.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Sưu tầm: Thu Hoài
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 7 Có Đáp Án
Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7
Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thêm đề thi hay để tham khảo và làm thử chuẩn bị cho thi học kì 2, VnDoc đã sưu tầm đề thi của các trường THCS trên cả nước để tập hợp lại trong tài liệu: Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7.
Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 7 học kì 2 bao gồm hệ thống 7 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án cho các em học sinh tham khảo và luyện tập, làm quen với nhiều dạng đề thi chính thức, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra học kì môn Ngữ văn sắp tới.
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn có đáp án
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc, bỗng nghe ngoài xa, tiếng kêu vang trời dậy đất. Mọi người đều giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù to.
Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay phải, nghiêng mình bảo thầy đề lại:
– Có ăn không thì bốc chứ!
Thầy đề vội vàng:
– Dạ, bẩm, bốc.”
(Ngữ văn 7, Tập hai)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả của văn bản đó là ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung của đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Tìm và ghi lại các câu rút gọn có trong đoạn văn.
Câu 4 (1,0 điểm): Ý nghĩa của câu văn “Mọi người đều giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ.”
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Qua học văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, em hãy lí giải vì sao tác giả viết: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có;…” (trình bày thành một đoạn văn khoảng 150 chữ).
Câu 2 (5,0 điểm)
Tục ngữ có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 2
SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN: Ngữ Văn 7 Câu 1: (1 điểm)
1.1. Ca dao có câu:
Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng 10 tháng 3
Câu ca trên gợi nhắc một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Câu tục ngữ nào em đã học trong chương trình Ngữ văn 7 cũng có ý nghĩa nhắc nhở về truyền thống tốt đẹp này?
1.2. Ở tục ngữ, thành phần nào của câu thường được rút gọn? Vì sao?
Câu 2: (4 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Đêm đã về khuya. Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi cất lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng cóbản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, không buồn như tứ đại cảnh. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán…
Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.
(Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương, Ngữ văn 7, tập 2, trang 101, 102)
2.1 Tìm và nêu tác dụng của các phép liệt kê được sử dụng ở ngữ liệu.
2.2 Từ những gợi dẫn ở ngữ liệu và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu với bạn bè về caHuế- một nét đẹp văn hóa của quê hương. (Trả lời ngắn gọn, không quá ½ trang giấy thi)
Câu 3: (5 điểm)
Có ý kiến cho rằng nhà là nơi không cần quá rộng, chỉ cần nơi ấy có đủ yêu thương. Bằng những hiểu biết và trải nghiệm của bản thân, hãy viết một bài văn nghị luận thể hiện suy nghĩ của em về ý kiến trên.
……..HẾT……..
Đáp án đề thi Ngữ văn 7 học kì 2 số 2
Câu 1: (1 điểm) 1.1
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
1.2 Ở tục ngữ, thành phần nào của câu thường được rút gọn? Vì sao?
– Chủ ngữ thường được rút gọn.
Câu 2: 2.1 Các phép liệt kê:
– buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn
– nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân
– không vui, không buồn
– có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán
– thong thả, trang trọng, trong sáng
– tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.
Tác dụng: Gợi lên sự phong phú, đa dạng của những làn điệu ca Huế với những cung bậc cảm xúc khác nhau. Từ đó mở ra một nội tâm phong phú, âm thầm, kín đáo của con người xứ Huế.
– Ca Huế là một nét văn hóa độc đáo của vùng đất cố đô.
– Ca Huế là sự kết hợp của nhã nhạc cung đình trang trọng với âm nhạc dân gian bình dị.
– Ca Huế độc đáo từ nhạc cụ, trang phục đến không gian, thời gian biểu diễn.
– Những làn điệu ca Huế mang nhiều cung bậc khác nhau thể hiện được nội tâm phong phú của con người nơi đây.
Câu 3: (5 điểm) A. Yêu cầu về kĩ năng
Học sinh biết vận dụng những kiến thức về đặc điểm, cách làm bài văn văn nghị luận: xác lập luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
Bài văn có bố cục 3 phần, hệ thống ý sáng rõ, có sự liên kết giữa các phần, các đoạn.
B. Yêu cầu về kiến thức.
HS trình bày sự hiểu biết và nhận thức đúng đắn của mình về nội dung, ý nghĩa vấn đề được nêu ở đề bài. Kết hợp giải thích với chứng minh bằng những dẫn chứng gần gũi, thuyết phục.
– Nhà là bến đỗ bình yên nhất của mỗi người, là chốn neo đậu của tâm hồn. Sự bình yên ấyđược tạo nên không phải bởi những bê tông, cốt thép, những sang trọng, rộng lớn mà đượctạo nên bởi yêu thương.
– Một căn nhà thật sự là nơi có những yêu thương của bà, của mẹ, có những chở che của bố, có tiếng cười đùa cùng anh em. Đó là nơi bão dừng ngoài cánh cửa để chỉ còn lại ấm áp, yêu thương.
– Yêu thương ấm áp là thứ tài sản quý giá nhất để mỗi người luôn muốn tìm về, muốn được sống những giây phút thoải mãi, hạnh phúc nhất.
– Mỗi người cần học cách để trao đi yêu thương, để căn nhà luôn ấm áp, là chốn bình yên thậtsự ta có thể tìm về.
Đề thi học kì 2 Văn 7 số 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 20 – 20MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 ĐIỂM)
– Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề thi Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” là của tác giả nào?
A. Hà Ánh Minh.
B. Hoài Thanh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Văn bản “Sống chết mặc bay” thuộc thể loại nào?
A. Tùy bút
B. Truyện ngắn
C. Hồi kí
D. Kí sự
Câu 3: Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” phương thức biểu đạt nào chính?
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Câu 4: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Cuộc sống lao động của con người.
B. Tình yêu lao động của con người
C. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
D. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
Câu 5: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?
A. Cốt truyện.
B. Luận cứ.
C. Các kiểu lập luận.
D. Luận điểm.
Câu 6: Tính chất nào phù hợp với bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?
A. Tranh luận.
B. Ngợi ca.
C. So sánh.
D. Phê phán.
Câu 7: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản hành chính?
A. Đơn xin chuyển trường.
B. Biên bản đại hội Chi đội.
C. Thuyết minh cho một bộ phim.
D. Báo cáo về kết quả học tập của lớp 7A năm học 2011 – 2012
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Lan đã làm bẩn quyển sách của tôi. B. Tôi bị ngã
C. Con chó cắn con mèo D. Nam bị cô giáo phê bình.
Câu 9 (2đ): Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Sống chết mặc bay”?
Câu 10 (1đ): Xác định cụm C – V trong các câu sau:
a. Huy học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b. Bỗng, một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.
Câu 11 (5đ): Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Đề 2: Hãy giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” (5đ)
Đáp án đề thi Ngữ văn 7 số 3
10Xác định được các cụm C – V sau:
a. “Huy học giỏi” và cụm “cha mẹ và thầy cô rất vui lòng”.
b. “một bàn tay đập vào vai” và cụm “hắn giật mình”.
11Đề 1:(5 điểm)
A/ Yêu cầu chung:
– Thể loại: Bài văn nghị luận chứng minh
– Nội dung: Có công mài sắt có ngày nên kim là Lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm
– Hình thức: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng.
B/ Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
Mở bài: (0,5 điểm)
– Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm
– Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”
Thân bài: (3 điểm) Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
– Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng (0,5 điểm)
Nghĩa đen: Một cục sắt to nhưng nếu con người kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành 1 cây kim bé nhỏ hữu ích.
Nghĩa bóng: Con người có lòng kiên trì, nhẫn nại, quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành công trong cuộc sống.
– Con người có lòng kiên trì và có nghị lực thì sẽ thành công. (1,5điểm)
Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền …
Trong học tập: Bản thân của học sinh Trong kháng chiến: Dân tộc Việt Nam của ta
– Nếu con người không có lòng kiên trì và không có nghị lực thì sẽ không thành công. (0,5điểm)
Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động, trong học tập
Trong kháng chiến
– Khuyên nhủ mọi người cần phải có lòng kiên trì và có nghị lực. (0,5 điểm)
Kết bài: (0,5 điểm) Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng của con người.
Hình thức: Đảm bảo theo yêu cầu, không mắc lỗi các loại (1điểm)
Đề 2: Yêu cầu đạt được:
MB: (1đ)
– Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm của người xưa, thể hiện sự nhớ công ơn của ông cha ta.
TB: (3đ)
– Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ.
– Triển khai.
Câu tục ngữ có ý nghĩa sâu xa đối với chúng ta.
Thấy được công ơn lớn lao của cha ông đã để lại cho chúng ta.
Cần học tập ở câu tục ngữ trên điều gì.
KB: (1đ)
– Câu tục ngữ ngày xưa vẫn còn ý nghĩa đối với hôm nay.
3đ
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 4
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về kinh nghiệm dự báo thời tiết?
A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
Câu 2. Trong những câu sau, câu nào có ý trái ngược với các câu còn lại?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Ăn cháo đá bát.
D. Uống nước nhớ người đào giếng.
Câu 3. Theo tác giả Hoài Thanh trong bài “Ý nghĩa văn chương”, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là ở đâu?
A. Cuộc sống lao động của loài người.
B. Tình yêu lao động của con người.
C. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
D. Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài.
Câu 4. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết?
A. Vì Bác có năng khiếu văn chương.
B. Vì Bác sinh ra ở nông thôn.
C, Vì thói quen diễn đạt ngôn ngữ của Bác.
D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
Câu 5. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” của Đặng Thai Mai được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Câu 6. Trong câu văn: “Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.” được sử dụng phép tu từ gì?
Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là câu đặc biệt?
B. Trời đang mưa.
D. Một hồi còi.
Câu 8. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào cần viết báo cáo?
A. Nhà trường cần biết kết quả chuyến đi tham quan của lớp em.
B. Gia đình chuyển nơi ở, em phải chuyển trường.
C. Sự hối hận của bản thân sau khi mắc lỗi không học bài.
D. Em bị ốm không thể đi học được.
Câu 9. Đọc đoạn trích sau: “Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.” (Văn 7 – tập 2, NXBGD).
a) Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b) Nêu nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đó?
Câu 10.
a) Thế nào là câu chủ động?
b) Hãy chuyển câu chủ động sau đây thành câu bị động: Một họa sĩ nổi tiếng đã vẽ bức tranh này vào thế kỉ XV.
Câu 11. Em hãy viết bài văn giải thích câu nói của Lê – nin: Học, học nữa, học mãi
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 số 4
Phần A. Trắc nghiệm: (2,0 điểm). Trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Phân B. Phần tự luận: (8,0 điểm)
Câu 9. Học sinh cần nêu được đúng tên tác giả, tác phẩm và nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đó.
– Đoạn văn được trích từ tác phẩm “Sống chết mặc bay”.
– Tác giả: Phạm Duy Tốn.
b, Nội dung, nghệ thuật:
– Nội dung: Qua cảnh hộ đê, tác phẩm “Sống chết mặc bay” đã lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. 0
– Nghệ thuật: Lời văn cụ thể, sinh động. Sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật.
Câu 10
a, Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
b, Học sinh chuyển được câu chủ động thành câu bị động: Ví dụ: Bức tranh này được một họa sĩ nổi tiếng vẽ vào thế kỉ XV.
Câu 11
* Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh viết được bài văn nghị luận giải thích. Bài viết có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, mạch lạc, diễn đạt trôi chảy không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức: Học sinh giải thích được câu nói của Lê – nin. Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau:
A. Mở bài: Nêu vấn đề giải thích và trích dẫn câu nói của Lê – nin.
B. Thân bài:
1. Giải thích thế nào là Học, học nữa, học mãi.
– Học: là một hoạt động tư duy trí tuệ, là tìm hiểu, lĩnh hội kiến thức về mọi mặt.
– Học nữa: là tiếp tục học tập để có thêm, nâng cao kiến thức vào những điều đã được học.
– Học mãi: là học không ngừng nghỉ, học suốt đời để nâng cao tri thức, trình độ hiểu biết của mình, học liên tục không kể gì tuổi tác.
2. Tại sao phải Học, học nữa, học mãi?
– Học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại, sống tốt trong xã hội.
– Những kiến thức học ở trường chỉ là cơ bản. Muốn hoàn thành tốt công việc phải mở rộng, nâng cao trình độ để có kiến thức sâu rộng.
– Tri thức của nhân loại là vô hạn “biển học mênh mông”, hiểu biết của con người là nhỏ bé. Để làm cho tâm hồn phong phú, nâng cao giá trị bản thân, con người cần phải không ngừng học tập
– Xã hội, khoa học kĩ thuật cũng ngày càng phát triển không ngừng, không học sẽ lạc hậu, ảnh hưởng đến bản thân và xã hội. Cần phải học để bản thân và gia đình sống tốt hơn, để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xa hơn nữa là bước tới tầm cao của nhân loại.
3. Làm thế nào để thực hiện Học, học nữa, học mãi.
– Ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, cần phải nắm vững kiến thức cơ bản để có cơ sở học nâng cao. Học trong cuộc sống, học ở mọi nơi, mọi lúc.
– Biết lựa chọn kiến thức để học theo yêu cầu công việc hoặc sở thích.
– Có kế hoạch và ý chí thực hiện kế hoạch học tập, áp dụng những điều đã học vào cuộc sống: học đi đôi với hành.
– Cần say mê học tập và luôn sáng tạo trong việc học của mình để học tốt hơn.
C. Kết bài:
– Khẳng định ý nghĩa của vấn đề: câu nói cho ta hiểu được ý nghĩa của việc học. Đó là một lời khuyên chúng ta cần không ngừng học tập và học suốt đời.
– Liên hệ, bài học.
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 5
Câu 1 (1 điểm):
Câu rút gọn là gì? Lấy ví dụ và cho biết câu rút gọn thiếu thành phần gì?
Câu 2 (1 điểm):
Chuyển câu chủ động sau thành hai câu bị động (theo hai cách).
“Các công nhân lành nghề xây dựng ngôi trường này vào năm 2015”.
Câu 3 (3 điểm):
Đọc những câu văn sau và trả lời câu hỏi:
“Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.”
a) Những câu văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống của con người.
Câu 4 (5 điểm):
Suy nghĩ của em về câu tục ngữ: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”.
Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 5
Câu 1 (1đ): Cho 1 điểm khi trả lời đúng 2 cách sau:
Cách 1: Ngôi trường này được các công nhân lành nghề xây dựng năm 2015
Câu 2 (2đ)
Cách 2: Ngôi trường này xây dựng năm 2015.
– Giới thiệu câu tục ngữ.
– Khái quát nội dung của câu tục ngữ: Đoàn kết, tương thân tương ái là truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta. Tình cảm ấy xuất phát từ tình thương, niềm đồng cảm, biết lo lắng cho nhau giữa những người trong cùng một gia đình, một tập thể.
*Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ ” Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”:
– Nghĩa đen: “tàu”: máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa, cũng dùng để gọi chuồng ngựa. Nghĩa của cả câu: một con ngựa ốm, không ăn cỏ, cả đàn ngựa cũng không thiết đến việc ăn uống, không để ý đến bản thân mình.
– Nghĩa bóng: trong gia đình, trong một tập thể có người gặp chuyện không may thì những người khác cũng lo lắng.
* Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
– Trong gia đình, nếu có người ốm đau, hoạn nạn, những người khác đều lo lắng, cố gắng giúp đỡ những người không may qua bước khó khăn.
-Trong cộng đồng, còn nhiều người bất hạnh như người tàn tật, nạn nhân của thiên tai bão lũ, nạn nhân chất độc màu da cam… Có rất nhiều người, rất nhiều phong trào chia sẻ những nỗi đau đó như: Ngày vì người nghèo, các chương trình: Trái tim cho em, Chung tay xoa dịu nỗi đau da cam…
– Liên hệ bản thân: Mỗi học sinh có thể góp sức nhỏ bé của mình, chia sẻ khó khăn cùng những người trong gia đình, trong lớp học, trong xã hội: tham gia làm việc nhà, xây dựng quỹ tình thương giúp đỡ các bạn nghèo trong lớp, tham gia các hoạt động từ thiện…
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Chọn đáp án đúng
Câu 1. Tục ngữ là thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học viết
B. Văn học dân gian
C. Văn học thời kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kháng chiến chống Mĩ
Câu 2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái ngược với các câu còn lại?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Ăn cháo đá bát
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Uống nước nhớ người đào giếng
Câu 3. Dẫn chứng trong văn bản: ” Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” được lựa chọn và sắp xếp theo trình tự nào?
A. Từ hiện tại đến tương lai
B. Từ hiện tại trở về quá khứ
C. Từ quá khứ đến hiện tại
D. Từ quá khứ đến hiện tại, tới tương lai
Câu 4. Trong văn bản ” Đức tính giản dị của Bác Hồ “, vì sao tác giả nói Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết?
A. Vì Bác có năng khiếu văn chương
B. Vì Bác sinh ra ở nông thôn
C. Vì thói quen diễn đạt ngôn ngữ của Bác.
D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được
Câu 5. Trong văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, tác giả đã không chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên những phương diện nào?
A. Từ vựng
B. Các phương tiện liên kết liên câu của tiếng Việt
C. Ngữ âm
D. Ngữ pháp
Câu 6. Dòng nào sau đây không nói về đặc trưng của nghệ thuật chèo?
A. Chèo là loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức
B. Chèo là loại sân khấu tổng hợp các yếu tố nghệ thuật
C. Chèo là loại sân khấu có tính ước lệ và cách điệu cao
D. Chèo là loại sân khấu hiện đại của Việt Nam
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.”
Câu 7. Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
A. Nói lên sự ngập ngừng, đứt quãng
B. Nói lên sự bí từ của người viết
C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc chưa kể ra hết
D. Tỏ ý người viết lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó
Câu 8. Câu nào là câu đặc biệt trong các câu sau?
A. Mẹ đi làm B. Hoa nở C. Bạn học bài chưa? D. Tiếng sáo diều!
Câu 9. Trong câu văn: “Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.”, tác giả dùng biện pháp gì?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Liệt kê
D. Điệp ngữ
Câu 10. Đọc câu văn sau đây: “Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn”. Cụm chủ vị làm thành phần câu trong câu văn trên là:
A. Trung đội trưởng Bính
B. Khuôn mặt đầy đặn
C. Bính khuôn mặt đầy đặn
D. Trung đội trưởng đầy đặn
Câu 11. Mục đích của văn nghị luận là gì?
A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu chuyện nào đó
B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết
C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con người và cảnh vật một cách sinh động
D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó
Câu 12. Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Đọc sách rất có lợi”?
A. Khuyên nhủ
B. Ca ngợi
C. Phân tích
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
D. Tranh luận
a) Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
b) Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động:
– Thầy hiệu trưởng vào thăm lớp 7A chúng em.
– Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
– Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
– Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
* Yêu cầu về kỹ năng Nắm được đặc điểm và phương pháp viết một bài văn giải thích; có bố cục 3 phần; hệ thống luận điểm, luận cứ trong phần thân bài được trình bày mạch lạc, rõ ràng; diễn đạt rõ ý, tránh dài dòng, rườm rà, tối nghĩa; sử dụng liên kết câu, liên kết đoạn một cách thích hợp; không mắc lỗi về câu, lỗi dùng từ, lỗi chính tả…
* Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, tuy nhiên cần tập trung làm được các yêu cầu sau:
– Nghĩa đen: “Đói cho sạch”: Sống trong sạch trong cảnh đói nghèo; “Rách cho thơm”: Mặc rách, nghèo khổ những phải giặt cho sạch, thơm tho.
– Nghĩa bóng: Đừng vì nghèo đói, thiếu thốn mà làm điều xấu, tội lỗi. Bất cứ trong hoàn cảnh nào cũng phải sống trong sạch, giữ trọn phẩm cách và danh dự tốt đẹp của mình.
* Tại sao phải “Đói cho sạch, rách cho thơm”?
– Trong thực tế đời sống, ai cũng có ham muốn, nhất là lúc hoạn nạn cơ nhỡ, khó khăn… Vì thế, nhân dân ta muốn nhắc nhở mọi người hãy tu dưỡng đạo đức, giữ phẩm cách, giữ danh dự, dũng cảm vượt qua mọi cám dỗ vật chất, giữ vững lương tâm (dùng dẫn chứng chứng minh phù hợp).
– Các tệ nạn xã hội, tệ tham nhũng, tham ô… cũng từ đó mà ra, trở thành quốc nạn (dẫn chứng hợp lí).
– Diệt lòng tham, sống trong sạch;
– Không những chỉ trong hoàn cảnh đói rách mà ở bất cứ hoàn cảnh nào, con người vẫn phải sống sạch, thơm nghĩa là giữ vững được đạo đức và phẩm chất của mình.
– Với học sinh: Không quay cóp, không gian lận trong thi cử.v.v…
3. Kết bài:
– Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ.
– Liên hệ: Luôn luôn rèn luyện phẩm cách và giữ trọn danh dự ở mọi lĩnh vực.
Đánh giá cho điểm:
– Mức tối đa (5,0 điểm): Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên.
+ Cho 4,0 – 4,75 điểm: Đạt được các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng;
+ Cho 3,0 – 3,75: Bài làm cơ bản đạt được các yêu cầu trên nhưng còn thiếu một vài ý; trình bày còn lỗi về kĩ năng, phương pháp;
+ Cho 2,0 – 2,75: Bài làm đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, còn mắc lỗi diễn đạt, trình bày; lỗi về kĩ năng, phương pháp;
+ Cho 0,25 – 1,75: Các mức còn lại.
Mức không đạt (0 điểm): Bài làm sai lạc những yêu cầu nêu trên; hoặc bỏ giấy trắng, không làm bài.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CAO VIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN – LỚP 7
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn số 7
Năm học: 20 – 20
(Thời gian làm bài 90 phút)
a) Cho biết nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Viết đoạn văn (từ 6-8 câu) kể về hoạt động giữ gìn vệ sinh trường lớp, trong đó có sử dụng một phép liệt kê và một câu đặc biệt.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”
Nhân dân ta muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao:
Hãy viết bài văn giải thích những điều em hiểu được trong câu ca dao trên.
a) Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
– Nghệ thuật: ẩn dụ, ngắn gọn (0.5 đ)
– Nội dung: nhắc nhở lòng biết ơn (0.25đ)
– Khi ăn một quả ngọt phải nhớ đến người có công trồng cây. (0.25 đ)
Khi được hưởng một thành quả nào đó phải nhớ đến người đã có công gây dựng: Con cháu biết ơn ông bà cha mẹ; học sinh biết ơn thầy cô; nhân dân nhớ ơn anh hùng liệt sĩ… (0.5 đ)
Hs viết được đoạn văn đủ số câu theo yêu cầu (6-8 câu): 0,5 đ
– Thiếu hoặc thừa 1 câu trở lên: -0,25 đ
– Đúng đề tài: Hoạt động giữ vệ sinh trường lớp (0,5 đ)
– Có sử dụng đúng:
– Liệt kê: 0,5 đ – có gạch dưới xác định: 0,25 đ
– Dấu chấm lửng: 0,5 đ – có gạch dưới xác định: 0,25 đ
– Diễn đạt liên kết, mạch lạc, trình bày cẩn thận, chữ viết rõ: 0,5đ
Chúng em nhận thấy sân trường đã sạch và đẹp, vườn cây trong trường thật sự xanh tốt. Nói chung các bạn học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường ở những khu vực này. Tuy nhiên, phía sau các phòng học vẫn còn bẩn do có một số bạn vẫn còn vứt rác, do vậy, chúng em cần phải tiến hành dọn vệ sinh ở những nơi đó, đồng thời nhắc nhở các bạn không được vứt rác ra phía sau mà đem bỏ vào sọt rác ở phía trước sân trường. Những trường hợp vi phạm cần phải nhắc nhở hoặc báo lên trường để có hình thức kỉ luật. Chúng em đã phân công: bạn Lan, bạn Hà quét phần có rác; bạn My, bạn Thảo nhặt túi nilong và một số rác có thể tái chế để riêng,… Sau khi làm xong, chúng em cứ hùa nhau ra xem thành quả. “Ồ! Sạch quá !“. Mọi người đều rất vui mừng khi nhìn thấy quang cảnh sân trường đâu đâu cũng sạch đẹp.
Phép liệt kê: Chúng em đã phân công: bạn Lan, bạn Hà quét phần có rác; bạn My, bạn Thảo nhặt túi nilong và một số rác có thể tái chế để riêng,…
Dàn ý: 1. Mở bài:
Câu đặc biệt: Ồ ! Sạch quá!.
– Giới thiệu truyền thống tương thân, tương ái của dân tộc: là truyền thống lâu đời, thể hiện những đạo lí tốt đẹp của dân tộc.
2. Thân bài:
– Giới thiệu, trích dẫn bài ca dao.
Giải thích ý nghĩa của câu ca dao.
– Nghĩa đen: Nhiễu điều: tấm vải đỏ, nhiễu điều phủ lấy giá gương tấm vải đỏ che phủ, bao bọc, bảo vệ gương.
– Nghĩa bóng: Lời khuyên của dân gian: Mọi người phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. Tinh thần đoàn kết thương yêu nhau là truyền thống của dân tộc.
– Tại sao lại phải sống đoàn kết, thương yêu nhau?
– Đề cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống lao động: chống bão lũ, hạn hán….
– Để cùng chống giặc ngoại xâm…
– Để cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt: những người nghèo, nạn nhân chất độc màu da cam, những trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh, trẻ em ung thư… (có thể dẫn một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự)
– Cần phải làm gì để thực hiện lời dạy của người xưa?
– Thương yêu đùm bọc và sống có trách nhiệm với chính những người thân yêu trong gia đình, hàng xóm…
Liên hệ bản thân:
– Khẳng định giá trị của bài ca dao: Thể hiện được truyền thống tương thân tương ái quý báu của dân tộc.
Câu 3: Giải thích câu Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước thì thương nhau cùng
– Khẳng định rằng truyền thống tốt đẹp ấy sẽ được thế hệ trẻ hôm nay tiếp nối và phát huy.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng”.
Từ 60 năm trước người ta biết đến VN một quốc gia lạc hậu nghèo đói và non trẻ nhưng đã phải bước vào chiến tranh chống thực dân Pháp và Mỹ. Có người đã tự hỏi: ” Tại sao VN lại dành chiến thắng trong khi thực dân Pháp và đế quốc Mỹ thời bấy giờ là hai cường quốc mạnh bậc nhất trên thế giới? Và câu trả lời thì thật là giản đơn vì nhân dân ta có tinh thần đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau của một cộng động. Tinh thần đó đã được thể hiện qua câu ca dao:
Trước hết, ta thử tìm hiểu ý nghĩa và giá trị của câu ca dao này như thế nào? Từ câu ca dao ta thấy hiện lên một hình ảnh khá đẹp: tấm nhiễu điều (loại vải đỏ mền, mịn) bao phủ chiếc giá gương phía trong trải qua ngày này tháng kia, hứng chịu biết bao bụi bặm, bẩn nhơ của cuộc đời để chiếc gương phía trong mãi hoài sáng trong, ngời chiếu. Tác giả vô danh ở đây đã mượn hình ảnh đẹp đẽ, gợi cảm ấy để ngầm so sánh với tấm lòng rộng mở, sẵn sàng chở che, đùm bọc lẫn nhau của nhân dân cả nước. Câu ca dao phản ánh một nguyện vọng, tình cảm của mỗi con người Việt nam trong mọi hoàn cảnh đều phải đoàn kết một lòng giúp đỡ lẫn nhau vươn lên trong cuộc sống. Mỗi người Việt dẫu ở miền xuôi hay miền ngược, đồng bằng hay cao nguyên, rừng núi cũng đều có quan hệ là “người trong một nước”.
Tự thuở xa xưa, con người Việt Nam đã có truyền thuyết Con rồng cháu tiên. Chúng ta, mỗi người con đất Việt, đều là con cháu của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân, chúng ta cùng sinh ra trong một bọc trăm trứng thần kì. Điều đó có nghĩa là mỗi người, dù ở nơi đâu trên trái đất bao la và rộng lớn này, dù trong bộ phận nhỏ nhất, cũng chảy chung một dòng máu, đó là dòng máu Lạc Việt. Chúng ta là anh em nên yêu thương và che chở cho nhau là một điều tự nhiên và không bao giờ thay đổi. Truyền thuyết là vậy, nhưng cũng từ đó mà nhân dân ta đã tạo nên một sợi dây gắn kết bền chặt, một sợi dây gắn kết những tầm hồn, những tình yêu thương chúng ta dành cho nhau.
Như các bạn biết đấy, cuộc đời người nào có phải ai cũng suôn sẻ, cũng thuận lợi. Dòng đường đời lắm gian truân, nhiều phong ba bão táp, nên sẽ luôn có người ngã xuống, có người thất bại, có người có thể tự mình đứng lên, cũng có người sẽ không bao giờ muốn gượng dậy. Nói thì dễ, nhưng để tự đứng dậy khi đã ngã xuống, khó lắm các bạn ạ! Khi đó, chúng ta sẽ mong mỏi có một bàn tay ấm áp nắm lấy tay ta, kéo ta lên để ta bước tiếp trên con đường phía trước. Và bàn tay đó, không hoa mĩ, không trừu tượng nhưng trong văn thơ đâu đơn giản: đó là tình yêu thương. Tình yêu thương con người, tình yêu đồng loại, tất cả, đều là sức mạnh giúp ta đứng lên. Tất nhiên, không phải tình yêu đó sẽ làm bạn bất tử, làm cho bạn không bao giờ vấp ngã nhưng nó sẽ mãi che chở cho ta, làm cho ta ấm lòng, làm cho ta có thêm niềm tin vào cuộc sống này hơn. Để có được tình yêu đó thì không phải là điều khó. Nếu ta biết trao sự giúp đỡ, tình yêu thương của mình cho người khác, thì sẽ có người khác lại giúp đỡ ta, san sẻ tình yêu thương cho ta. Nếu ai cũng biết chia sẻ tình yêu thương thì cái thế giới này sẽ thật đầm ấm biết bao. Ngoài ra như một chân lí, sự che chở đùm bọc còn làm cho xã hội ngày càng phát triển hơn. Nếu như ta coi xã hội này là một vòng xích khổng lồ, thì mỗi cá nhân sẽ là một mắt xích. Một mắt xích bị tách rời là vòng xích sẽ đứt. Nghĩa là một con người không biết gắn kết thì sẽ là cả một tập thể, cả một xã hội sẽ phần nào bị ảnh hưởng.
Thế nên, để cho xã hội có thể phát triển, thì cần phải biết gắn kết người dân lại với nhau, và thứ gắn chặt nhất, chính là tình yêu thương. Vượt lên trên cả điều này, tất cả những điều mà câu ca dao nhắc nhở chúng ta còn là cơ sở cho sự đoàn kết mà có đoàn kết, chính là có tự do, có sức mạnh, là khẳng định của sự trường tồn vĩnh cửu.
Để tham khảo các đề thi mới nhất của năm nay, mời các bạn vào các đường link sau:
Đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Hỏi Trắc Nghiệm Học Kì 1 Môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có Đáp Án) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!