Bạn đang xem bài viết Chương Viii: Phương Trình Lượng Giác Không Mẫu Mực được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC Trường hợp 1: TỔNG HAI SỐ KHÔNG ÂM Áp dụng Nếu A 0 B 0 A B 0 ≥ ∧ ≥⎧⎨ + =⎩ thì A = B = 0 Bài 156 Giải phương trình: 2 24 cos x 3tg x 4 3 cos x 2 3tgx 4 0 (*)+ − + + = Ta có: ( ) ( )⇔ − + + ⎧ =⎪⎪⇔ ⎨⎪ = −⎪⎩ π⎧ = ± + π ∈⎪⎪⇔ ⎨⎪ = −⎪⎩ π⇔ = − + π ∈ 2 2 (*) 2 cos x 3 3tgx 1 0 3cos x 2 1tgx 3 x k2 , k 6 1tgx 3 x k2 , k 6 = Bài 157 Giải phương trình: ( )28cos4x.cos 2x 1 cos3x 1 0 *+ − + = Ta có: ( ) ( )⇔ + + + −* 4 cos 4x 1 cos 4x 1 1 cos 3x 0= ( ) ( ) ⇔ + + + − ⇔ + + − = ⎧ ⎧= − = −⎪ ⎪⇔ ⇔⎨ ⎨⎪ ⎪= = π ∈⎩ ⎩ 2 2 4 cos 4x 4 cos 4x 1 1 cos 3x 0 2 cos 4x 1 1 cos 3x 0 1 1cos 4x cos 4x 2 2 cos 3x 1 3x k2 , k = ⎧ = −⎪⎪⇔ ⎨ π⎪ = ∈⎪⎩ 1cos 4x 2 k2x , k (có 3 đầu ngọn cung) 3 ⎧ = −⎪⎪⇔ ⎨ π π⎪ = − π = π = + π ∈⎪⎩ π⇔ = ± + π ∈ 1cos 4x 2 2 2x +m2 hay x m2 hay x m2 , m 3 3 2x m2 , m 3 (ta nhận = ±k 1 và loại k = 0 ) Bài 158 Giải phương trình: ( ) ( )22 3 3sin 3xsin x cos3xsin x sin3x cos x sin xsin 3x *3sin4x+ + = 2 Ta có: 3 chúng tôi 3x sin chúng tôi x+( ) ( ) ( ) = − + − = − + = − = = 3 3 3 3 3 3 2 4 cos x 3cos x sin x 3sin x 4 sin x cos x 3cos x sin x 3sin x cos x 3sin x cos x cos x sin x 3 3sin chúng tôi 2x sin 4x 2 4 2 ( ) ( ) ⇔ + = ≠ ⎛ ⎞⇔ − − + =⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎛ ⎞⇔ − + − =⎜ ⎟⎝ ⎠ 2 2 2 2 2 4 2 2 2 2 2 1Vậy: * sin x sin 3x sin x sin 3x và sin 4x 0 4 1 1 1sin 3x sin x sin 3x sin 3x 0 và sin 4x 0 2 4 4 1 1sin 3x sin x sin 3x 1 sin 3x 0 và sin 4x 0 2 4 ≠ ≠ ⎛ ⎞⇔ − + =⎜ ⎟⎝ ⎠ ≠⎧⎪⎪⇔ =⎨⎪ = ∨ =⎪⎩ 2 2 2 2 1 1sin 3x sin x sin 6x 0 và sin 4x 0 2 16 sin 4x 0 1 sin 3x sin x 2 sin 3x 0 cos 3x 0 ≠ ≠⎧≠⎧ ⎪⎪ ⎪⇔ = ∨ =⎨ ⎨⎪ ⎪=⎩ = ±⎪⎩ sin 4x 0sin 4x 0 1sin 3x 0 sin x 2 sin x 0 (VN) sin 3x 1 ≠⎧⎪⎪⇔ =⎨⎪⎪ − =⎩ 3 sin 4x 0 1sin x 2 3sin x 4 sin x 1± ≠⎧⎪⇔ ⎨ =⎪⎩ ≠⎧⎪⇔ π π⎨ = + π ∨ + π ∈⎪⎩ π π⇔ = + π ∨ = + π ∈ sin 4x 0 1sin x 2 sin 4x 0 5x k2 k2 , k 6 6 5x k2 x k2 , k 6 6 Trường hợp 2 Phương pháp đối lập Nếu A M B A B ≤ ≤⎧⎨ =⎩ thì A B M= = Bài 159 Giải phương trình: − = +4 4sin x cos x sin x cos x (*) Ta có: (*) ⇔ − = +2 2sin x cos x sin x cos x ⇔ − = + ≤⎧⎪⇔ ⎨ = +⎪⎩ ≤⎧ ≤⎧⎪⇔ ⇔⎨ ⎨ = = ±− =⎪ ⎩⎩ ⇔ = − π⇔ = + π ∈ 2 2 cos 2x sin x cos x cos 2x 0 cos 2x 1 2 sin x cos x cos 2x 0 cos 2x 0 sin 2x 0 (cos 2x 1)sin 2x 2 sin 2x cos 2x 1 x k , k 2 Cách khác Ta có − ≤ ≤ ≤ +4 4 4x cos x sin x sin x sin x cos xsin Do đó =⎧⎪⇔ ⇔ =⎨ =⎪⎩ 4 cos x 0 (*) cos x 0 sin x sin x π= + π ∈ x k , k 2 ⇔ Bài 160: Giải phương trình: ( ) 2cos2x cos4x 6 2sin 3x (*)− = + Ta có: (*) 2 24 sin chúng tôi x 6 2sin 3x⇔ = + • Do: và 2sin 3x 1≤ 2sin x 1≤ nên 2 24 sin 3x sin x 4≤ • Do nên 6 2≥ −sin 3x 1 sin3x 4+ ≥ Vậy 2 24 sin 3x sin x 4 6 2sin 3x≤ ≤ + Dấu = của phương trình (*) đúng khi và chỉ khi ⎧ = ⎧⎪ == ⇔⎨ ⎨ = −⎩⎪ = −⎩ 2 2 2 sin 3x 1 sin x 1sin x 1 sin 3x 1sin 3x 1 π⎧ = ± + π ∈ π⎪⇔ ⇔ = +⎨⎪ = −⎩ π ∈ x k2 , k x k2 , k2 2sin 3x 1 Bài 161 Giải phương trình: 3 3cos x sin x 2cos2x (*) sin x cos x − =+ Điều kiện: si n x 0 cosx 0≥ ∧ ≥ Ta có: (*) ( ) ( ) ( ) ( )2 2cos x sin x 1 sin x cos x 2 cos x sin x sin x cos x⇔ − + = − + ( ) ( ) − =⎡⎢⇔ + = + +⎢⎣ cos x sin x 0 (1) 1 sin x cos x 2 cos x sin x sin x cos x (2) Ta có: (1) π⇔ = ⇔ = + π ∈ tgx 1 x k , k 4 Xét (2) Ta có: khi si thì n x 0≥ ≥ ≥ 2sin x sin x sin x Tương tự ≥ ≥ 2cos x cos x cos x Vậy si và nx cosx 1+ ≥ sin x cos x 1+ ≥ Suy ra vế phải của (2) thì 2≥ Mà vế trái của (2): 1 31 sin 2x 2 2 + ≤ Do đó (2) vô nghiệm Vậy: (*) π⇔ = + π ∈ x k , k 4 Bài 162: Giải phương trình: 3 cos x cos x 1 2(*)− − + = Ta có: (*) 3 cos x 2 cos x 1⇔ − = + + ( ) 3 cos x 5 cos x 4 cos x 1 2 cos x 1 4 cos x 1 ⇔ − = + + + ⇔ − + = + Ta có: ( )2 cosx 1 0 x− + ≤ ∀ mà 4 cos x 1 0 x+ ≥ ∀ Do đó dấu = của (*) xảy ra cosx 1⇔ = − ⇔ = π + π ∈ x k2 , k Bài 163: Giải phương trình: ( )2 2cos3x 2 cos 3x 2 1 sin 2x (*)+ − = + Do bất đẳng thức Bunhiacốpski: 2 2 2 2AX BY A B . X Y+ ≤ + + nên: ( )2 2 21cos3x 1 2 cos 3x 2. cos 3x 2 cos 3x 2+ − ≤ + − = Dấu = xảy ra 2cos3x 2 cos 3x⇔ = − 2 2 cos3x 0 cos 3x 2 cos 3x cos3x 0 cos3x 1 cos3x 1 ≥⎧⇔ ⎨ = −⎩ ≥⎧⇔ ⇔⎨ = ±⎩ = Mặt khác: ( )22 1 sin 2x 2+ ≥ dấu = xảy ra sin2x 0⇔ = Vậy: ( )2 2cos3x 2 cos 3x 2 2 1 sin 2x+ − ≤ ≤ + dấu = của (*) chỉ xảy ra khi: = ∧ = =⎧⎪⇔ ⎨ π= ∈⎪⎩ ⇔ = π ∈ cos 3x 1 sin 2x 0 cos 3x 1 kx , k ( có 4 đầu ngọn cun 2 x 2m ,m g ) Bài 164: Giải phương trình: 2 2 5tg x cotg x 2sin x (*) 4 π⎛ ⎞+ = +⎜ ⎟⎝ ⎠ Điều kiện: sin2x 0≠ • Do bất đẳng thức Cauchy: 2 2tg x cotg x 2+ ≥ dấu = xảy ra khi tgx cotgx= • Mặt khác: sin x 1 4 π⎛ ⎞+ ≤⎜ ⎟⎝ ⎠ nên 52sin x 2 4 π⎛ ⎞+ ≤⎜ ⎟⎝ ⎠ dấu = xảy ra khi sin x 1 4 π⎛ ⎞+ =⎜ ⎟⎝ ⎠ Do đó: 2 2 5tg x cotg x 2 2sin x 4 π⎛ ⎞+ ≥ ≥ +⎜ ⎟⎝ ⎠ Dấu = của (*) xảy ra tgx cotgx sin x 1 4 =⎧⎪⇔ π⎨ ⎛ ⎞+ =⎜ ⎟⎪ ⎝ ⎠⎩ ⎧ =⎪⇔ ⎨ π= + π ∈⎪⎩ π⇔ = + π ∈ 2tg x 1 x k2 , k 4 x k2 , k 4 Trường hợp 3: Áp dụng: Nếu A M và B M A Mthì A B M N B N ≤ ≤⎧ ⎧⎨ ⎨+ = + =⎩ ⎩ = =⎧+ = ⇔ ⎨ =⎩ sin u 1 sin u sin v 2 sin v 1 =⎧− = ⇔ ⎨ = −⎩ sin u 1 sin u sin v 2 sin v 1 = −⎧+ = − ⇔ ⎨ = −⎩ sin u 1 sin u sin v 2 sin v 1 Tương tự cho các trường hợp sau ± = ± ± = ±sin u cos v 2 ; cos u cos v 2 Bài 165: Giải phương trình: ( )3xcos2x cos 2 0 * 4 + − = Ta có: ( ) 3x* cos2x cos 4 ⇔ + 2= 3xDo cos2x 1 và cos 1 4 ≤ ≤ nên dấu = của (*) chỉ xảy ra ( ) = π ∈= ⎧⎧⎪ ⎪⇔ ⇔ ⇔ = ππ⎨ ⎨ = ∈=⎪ ⎪⎩ ⎩ ππ = ⇔ = = ∈ Ζ = ∈ x k , kcos 2x 1 x 8m , m8h3x x , hcos 1 34 8h 8hDo : k k 3 3 để k nguyên ta chọn h 3m m ( thì k 8m ) Cách khác = = π ∈⎧ ⎧⎪ ⎪⇔ ⇔ = π ∈⎨ ⎨ π= =⎪ ⎪⎩ ⎩ cos 2x 1 x k , k x 8m ,m3x 3kcos 1 cos 1 4 4 Bài 166: Giải phương trình: ( )cos2x cos4x cos6x cos x.cos2x.cos3x 2 *+ + = + ( ) 2cos2x cos4x cos6x 2cos3x cos x 2cos 3x 1 2cos3x cos x cos3x 1 4cos3x.cos2x.cos x 1 + + = + − = + − = − Vậy: ( )1cos3x.cos2x.cos x cos2x 6cos4x cos6x 1 4 = + + + Do đó: ( ) ( ) ( ) ⇔ + + = + + ⇔ + + = 1 9* cos 2x cos 4x cos 6x cos2x cos 4x cos6x 4 4 3 9cos 2x cos 4x cos 6x 4 4 + ⇔ + + = = = π ∈⎧ ⎧⎪ ⎪⇔ = ⇔ =⎨ ⎨⎪ ⎪= =⎩ ⎩ cos 2x cos 4x cos 6x 3 cos 2x 1 2x k2 , k (1) cos 4x 1 cos 4x 1 (2) cos 6x 1 cos 6x 1 (3) ⇔ = π ∈ ⇔ = π ∈ 2x k2 , k x k , k ( Thế (1) vào (2) và (3) ta thấy hiển nhiên thỏa) Bài 167: Giải phương trình: ( )cos2x 3 sin2x 3 sin x cos x 4 0 *− − − + = Ta có: ( ) ⎛ ⎞ ⎛⇔ = − + + +⎜ ⎟ ⎜⎜ ⎟ ⎜⎝ ⎠ ⎝ 1 3 3 1* 2 cos2x sin2x sin x cos x 2 2 2 2 ⎞⎟⎟⎠ π π⎛ ⎞ ⎛⇔ = − + +⎜ ⎟ ⎜⎝ ⎠ ⎝2 sin 2x sin x6 6 ⎞⎟⎠ ⎧ π⎛ ⎞ π π⎧− = − = + π ∈⎜ ⎟⎪ ⎪⎪ ⎝ ⎠ ⎪⇔ ⇔⎨ ⎨ π ππ⎛ ⎞⎪ ⎪ + = + π ∈+ =⎜ ⎟ ⎪⎪ ⎩⎝ ⎠⎩ π⎧ = + π ∈⎪ π⎪⇔ ⇔ = + π⎨ π⎪ = + π ∈⎪⎩ ∈ sin 2x 1 2x k2 , k6 6 2 x h2 , hsin x 1 6 26 x k , k 3 x h , h 3x h2 , h 3 Cách khác ⎧ π⎛ ⎞ ⎧ π⎛ ⎞− = − =⎜ ⎟⎪ ⎜ ⎟⎪⎪ ⎝ ⎠ ⎪ ⎝ ⎠⇔ ⇔⎨ ⎨π π π⎛ ⎞⎪ ⎪+ = + = + π ∈⎜ ⎟⎪ ⎪⎩⎝ ⎠⎩ sin 2x 1 sin 2x 16 6(*) sin x 1 x h2 , h 6 6 2 ⎧ π⎛ ⎞− =⎜ ⎟⎪ π⎪ ⎝ ⎠⇔ ⇔ = +⎨ π⎪ = + π ∈⎪⎩ π ∈ sin 2x 1 6 x h , h 3 x h2 , h 3 Bài 168: Giải phương trình: ( )4cos x 2cos2x cos4x 1 *− − = Ta có: ( ) ( ) ( )⇔ − − − −2 2* 4 cos x 2 2cos x 1 1 2sin 2x 1= ⇔ − + = ⇔ = − + = 2 2 2 2 4cosx 4 cos x 8sin x cos x 0 cos x 0 hay 1 cos x 2sin x cos x 0 ( )⇔ = + − = ⇔ = − = 2cos x 0 hay 1 cos x 2sin x 1 0 cos x 0 hay 1 cos x cos 2x 0 ( * *) ( )⇔ = − + = ⇔ = ∨ + = 1cos x 0 hay 1 cos 3x cos x 0 2 cos x 0 cos 3x cos x 2 =⎧⇔ = ∨ ⎨ =⎩ cos 3x 1 cos x 0 cos x 1 =⎧⇔ = ⇔ ⎨ − =⎩ ⇔ = ∨ = π⇔ = + π ∨ = π ∈ 3 cos x 1 cos x 0 4 cos x 3cos x 1 cos x 0 cos x 1 x k x k2 , k 2 Cách khác ⇔ = =( * *) cos x 0 hay cos x cos 2x 1 − = =⎧ ⎧⇔ = ∨ ∨⎨ ⎨= = −⎩ ⎩ cos x 1 cos x 1 cos x 0 cos 2x 1 cos 2x 1 = π ∈ = π + π ∈⎧ ⎧π⇔ = + π ∈ ∨ ∨⎨ ⎨= = −⎩ ⎩ x k2 , k x k2 , k ( loạix k , k cos 2x 1 cos 2x 12 ) π⇔ = + π ∨ = π ∈ x k x k2 , k 2 Bài 169: Giải phương trình: ( )1tg2x tg3x 0 * sin x cos2x cos3x + + = Điều kiện: sin2xcos2xcos3x 0≠ Lúc đó: ( ) ⇔ + +sin 2x sin 3x 1* 0 cos2x cos3x sin x.cos2x.cos3x = + = = ( ) ⇔ + ⇔ + + sin2xsin x cos3x sin3xsin x.cos2x 1 0 sin x sin2x cos3x sin3x cos2x 1 0 ( ) ⇔ = − ⇔ − − = − ⇔ − = = =⎧ ⎧=⎧ ⎪ ⎪⇔ ⇔ − = ⇔ −⎨ ⎨ ⎨= −⎩ ⎪ ⎪ =− = −⎩ ⎩ 3 3 2 sin x.sin5x 1 1 cos6x cos4x 1 2 cos6x cos4x 2 t cos2x t cos2x cos6x 1 4t 3t 1 4t 3t 1 cos4x 1 t 02t 1 1 = Do đó: (*) vô nghiệm. Cách khác = = −⎧ ⎧⇔ = − ⇔ ⎨ ⎨= − =⎩ ⎩ sin x 1 sin x 1 sin chúng tôi 5x 1 hay sin 5x 1 sin 5x 1 π π⎧ ⎧= + π ∈ = − + π ∈⎪ ⎪⇔ ⎨ ⎨⎪ ⎪= − =⎩ ⎩ x k2 , k x k2 , k hay2 2 sin 5x 1 sin 5x 1 x⇔ ∈∅ Bài 170: Giải phương trình: ( )2 2cos 3x.cos2x cos x 0 *− = Ta có: ( ) ( ) ( )⇔ + − +1 1* 1 cos6x cos2x 1 cos2x 0 2 2 = ( ) ⇔ = ⇔ + = ⇔ + = =⎧⇔ ⎨ =⎩ ⎧ − =⇔ ⎨ =⎩ ⎧ =⇔ ⎨ =⎩ ⇔ = ⇔ = π ∈ π⇔ = ∈ 2 2 cos 6x cos 2x 1 1 cos 8x cos 4x 1 2 cos 8x cos 4x 2 cos 8x 1 cos 4x 1 2cos 4x 1 1 cos 4x 1 cos 4x 1 cos 4x 1 cos 4x 1 4x k2 , k kx , k 2 Cách khác ⇔ =cos6x cos2x 1 = = −⎧ ⎧⇔ ⎨ ⎨= = −⎩ ⎩ cos 2x 1 cos 2x 1 hay cos 6x 1 cos 6x 1 = π ∈ = π + π ∈⎧ ⎧⇔ ⎨ ⎨= = −⎩ ⎩ 2x k2 , k 2x k2 , k hay cos6x 1 cos 6x 1 π= ∈ kx , k 2 Cách khác = =⎧ ⎧⇔⎨ ⎨= = π ∈⎩ ⎩ cos 8x 1 cos 8x 1 cos 4x 1 4x k2 , k π⇔ = ∈ kx , k 2 Trường hợp 4: DÙNG KHẢO SÁT HÀM SỐ y = ax là hàm giảm khi 0< a <1. Do đó ta có sin sin , , cos s , , m n m n x x n m x k k x co x n m x k k π π π π ∀ ≠ + ∈ ∀ ≠ + 2 2 ∈ sin sin , cos s , m n m n x x n m x x co x n m x ≤ ⇔ ≥ ≤ ⇔ ≥ ∀ ∀ Bài 171: Giải phương trình: ( )2×1 cos x 2 − = * Ta có: ( ) 2x* 1 cos 2 ⇔ = + x Xét 2xy cos x trên 2 = + R Ta có: y ‘ x sin x= − và y ” 1 cos x 0 x R= − ≥ ∀ ∈ Do đó y’(x) là hàm đồng biến trên R ( ) ( ) ( )x ,0 : x 0 nên y ‘ x y ‘ 0∀ ∈ −∞ < < = 0 Do đó: Vậy : 2xy cos x 1 x 2 = + ≥ ∀ ∈ R Dấu = của (*) chỉ xảy ra tại x = 0 Do đó ( )* x 0⇔ = • Bài 172: Giải phương trình sin sin sin sinx x x+ = +4 6 8 10 x (*) Ta có sin sin sin sin 2 2 và dấu =xảy ra khi và chỉ khi sin x = 1hay sinx = 0 và dấu =xảy ra khi và chỉ khi sin x = 1 hay sinx = 0 x x x x ⎧ ≥⎪⎨ ≥⎪⎩ 4 8 6 10 ⇔ sin2x = 1 sinx = 0 ∨ ⇔ x = ± ,k x k kπ π π+ ∨ = ∈2 2 2 Cách khác (*) sin sin sin sinx hay x x x⇔ = + = +4 2 4 60 1 sin sinx hay x⇔ = 20 1= BÀI TẬP Giải các phương trình sau ( ) − + = π⎛ ⎞− = + −⎜ ⎟⎝ ⎠ + = 2 3 2 2 2 1. lg sin x 1 sin x 0 2. sin 4x cos 4x 1 4 2 sin x 4 13. sin x sin 3x sin chúng tôi 3x 4 ( ) π = + = + − = + sin x 2 4. cos x 5. 2 cos x 2 sin10x 3 2 2cos chúng tôi x 6. cos 4x cos 2x 5 sin 3x ( ) ( ) ( ( ) ( ) + = − − + + − + = − =a 2 7. sin x cos x 2 2 sin 3x 8. sin 3x cos 2x 2sin 3x cos 3x 1 sin 2x 2cos 3x 0 9. tgx tg2x sin 3x cos 2x 10. 2 log cot gx log cos x ) = ( ) π⎡ ⎤= ∈ ⎢ ⎥⎣ ⎦ + = − + + sin x 13 14 11. 2 cos x với x 0, 2 12. cos x sin x 1 13. cos 2x cos 6x 4 sin 2x 1 0= ( )+ = − + = − − − + + 3 3 4 2 2 14. sin x cos x 2 2 cos 3x 15. sin x cos x 2 sin x 16. cos x 4 cos x 2x sin x x 3 0= + = + + − − + sin x 2 2 2 17. 2 sin x sin x cos x 18. 3cot g x 4 cos x 2 3 cot gx 4 cos x 2 0= Th.S Phạm Hồng Danh (TT luyện thi Vĩnh Viễn)
Hệ Phương Trình Không Mẫu Mực
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
Hệ phương trình là một dạng toán khá phổ biến trong các đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ và đề thi HSG các cấp. Đối với nhiều học sinh, bài toán giải hệ phương trình được coi là bài toán khó, thậm chí là câu khó nhất trong cấu trúc đề thi ĐH, CĐ.Qua quá trình giảng dạy học sinh ôn thi ĐH, CĐ và bồi dưỡng học sinh giỏi phải trực tiếp hướng dẫn học sinh giải các hệ phương trình này, tôi thấy cần phải rèn cho học sinh thành thạo các kĩ năng giải hệ phương trình thông thường và chú ý tới một số kĩ năng thường áp dụng khi giải “hệ không mẫu mực”. Trong bài viết này tôi xin gọi như vậy đối với các hệ phương trình mà thuật giải không được trình bày trong sách giáo khoa. Bài viết được chia làm ba mục: Mở đầu là tóm tắt các hệ phương trình thường gặp, đã được giới thiệu khá chi tiết trong sách giác khoa. Mục thứ hai là một số kĩ năng giải hệ phương trình không mẫu mực. Các bài toán đưa ra phần lớn là tôi sưu tầm từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, một số ít do tôi ra trong các kì thi KS, thi HSG,…Lời giải các bài toán này tôi chỉ chú ý đến cách đưa hệ không mẫu mực về dạng quen thuộc mà không quan tâm đến kết quả cuối cùng. Cuối cùng là hệ thống các bài tập để bạn đọc tham khảo. Chuyên đề dùng giảng dạy ôn thi ĐH, CĐ và ôn thi HSG cho học sinh khối 12. Thời gian giảng dạy chuyên đề này cho học sinh khối 12 khi ôn thi ĐH, CĐ là 2 buổi.Mặc dù rất tâm huyết với chuyên đề, nhưng do thời gian và khả năng có hạn nên bài viết khó tránh khỏi những thiếu sót. Tối rất mong nhận được sự góp ý của quí thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh để chuyên đề được hoàn thiện hơn và trở thành tài liệu có ích trong giảng dạy và học tập.
Yên lạc, tháng 01 năm 2012
Nguyễn Thành Đông
I. MỘT SỐ HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶPMột số hệ phương trình được học trong chương trình phổ thông có phương pháp giải rõ ràng, học sinh chỉ cần nhớ thuật giải, rèn luyện các kĩ năng biến đổi, tính toán là có thể làm được. Thực chất các hệ phương trình này ta gặp rất nhiều ở cả THCS và THPT, không riêng bộ môn toán mà cả môn lí, môn hóa,… Một lần nữa ta nhắc lại các dạng hệ phương trình như vậy.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩnĐịnh nghĩa: Là hệ phương trình có dạng , trong đó x, y là ẩn.Cách giải: Với hệ này ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau như: Phương pháp thế, phương pháp cộng, sử dụng đồ thị, sử dụng máy tính cầm tay, tính định thức, đặt ẩn phụ,…Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩnĐịnh nghĩa: Là hệ phương trình có dạng , trong đó x, y, z là ẩn.Cách giải: Với hệ này ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau như: Phương pháp thế, phương pháp cộng, sử dụng máy tính cầm tay, tính định thức, phương pháp khử Gauss,… 3. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình khác a) Định nghĩa: Là hệ phương trình có dạng , trong đó x, y là ẩn còn f(x,y) là biểu thức hai biến x, y. b) Cách giải: Sử dụng phương pháp thế. 4. Hệ đối xứng loại 1 a) Định nghĩa: Là hệ mà khi ta đổi vai trò của hai ẩn cho nhau trong mỗi phương trình, từng phương trình đó không thay đổi. b) Cách giải: Biến đổi tương đương làm xuất hiện tổng và tích của các nghiệm rồi đặt tổng bằng S, tích bằng P (). Thông thường sau bước này ta được một hệ đơn giản. 5. Hệ đối xứng loại 2 a) Định nghĩa: Là hệ mà khi ta đổi vai trò của hai ẩn cho nhau trong mỗi phương trình, phương trình này biến thành phương trình kia. b) Cách giải: Trừ vế cho vế làm xuất hiện nhân tử chung x-y rồi đưa hệ đã cho về hai hệ mới đơn giản hơn.6. Hệ đẳng cấpa) Định nghĩa: Là hệ có dạng , ở đó là các đa thức đẳng cấp hai biến và cùng bậc.b) Cách giải: Xét riêng x=0. Nếu x khác 0 thì ta đặt y=kx rồi nhận xét và chia về cho vế ta được phương trình một ẩn
Cđ Giải Hpt Không Mẫu Mực
Published on
1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THCS & THPT HAI BÀ TRƯNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN PHÚC YÊN – 2014
3. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hệ phương trình là một dạng toán khá phổ biến trong các đề thi tuyển sinh vào các trường THPT chuyên, lớp chọn và đề thi học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là thi học sinh giỏi môn toán lớp 9. Đối với nhiều học sinh, bài toán giải hệ phương trình được coi là bài toán khó, đòi hỏi người học phải có năng lực tư duy logic, kiến thức phải chắc chắn về hệ phương trình. Chính vì vậy giải hệ phương trình luôn gây được sự hấp dẫn đối với người dạy lẫn người học. Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình, tuy nhiên không có phương pháp nào vạn năng để giải được mọi bài toán. Trong quá trình giảng dạy học sinh ôn thi vào lớp 10 và bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9,tôi thấy học sinh gặp phải khó khăn và lúng túng khi giải hệ phương trình đặc biệt là các hệ phương trình không mẫu mực. Làm thế nào để học sinh có thể tìm tòi khám phá đưa việc giải các hệ phương trình không mẫu mực về giải hệ phương trình quen thuộc, cơ bản là vấn đề trăn trở, suy nghĩ của bản thân tôi cũng như nhiều đồng nghiệp. Để bồi dưỡng chuyên môn đồng thời giúp các em học sinh lớp 9 có thêm một vài phương pháp giải hệ phương trình nên tôi viết chuyên đề với tên đề tài: “Một số phương pháp giải hệ phương trình không mẫu mực” Với một số phương pháp giải hệ này tôi hi vọng sẽ có tác dụng trong việc rèn luyện tư duy toán học cho các em học sinh và là nguồn tài liệu nhỏ giúp các em luyện tập nâng cao kiến thức phục vụ cho các kì thi
4. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán học sinh giỏi và ôn thi vào lớp 10. 2. Mục đích nghiên cứu Trang bị cho học sinh về một số phương pháp giải hệ phương trình không mẫu mực mạng lại hiệu quả rõ rệt. Bồi dưỡng cho học sinh về phương pháp, kĩ năng giải toán, qua đó học sinh nâng cao khả năng tư duy sáng tạo. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Thông qua tìm tòi, tổng hợp để đưa ra được các dạng bài tập và phương pháp giải cho từng dạng bài toán giúp học sinh có kiến thức chắc về nội dung hết sức quan trọng của chương trình. 4. Đối tượng nghiên cứu Hệ phương trình trong chương trình đại số 9. Phân loại các dạng toán và phương pháp giải mỗi dạng 5. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu Chuyên đề được xây dựng, nghiên cứu và triển khai trong chương trình toán đại số 9 Hệ phương trình không mẫu mực 6. Phương pháp nghiên cứu Tham khảo sách, báo, tài liệu. Thực tiễn giảng dạy GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 4
5. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Tham khảo các đề thi HSG các tỉnh, đề thi các trường chuyên GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 5
6. Chương 1 NỘI DUNG 1.1 MỘT SỐ HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP 1.1.1 HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Định nghĩa 1.1. Là hệ phương trình có dạng: ax + by = c (1) a x + b y = c (2) trong đó phương trình (1), (2) là phương trình bậc nhất hai ẩn x và y. Cách giải: Với hệ này ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau như: * Phương pháp thế * Phương pháp cộng đại số * Phương pháp đồ thị * Sử dụng máy tính cầm tay * Phương pháp tính theo định thức,… 1.1.2 HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Định nghĩa 1.2. Là hệ phương trình có dạng a1x + b1y + c1z = d1 (1) a2x + b2y + c2z = d2 (2) a3x + b3y + c3z = d3 (3) trong đó phương trình (1), (2) và (3) là phương trình bậc nhất ba ẩn x, y và z. Cách giải: Với hệ này ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau như:
7. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán * Phương pháp thế * Phương pháp cộng đại số * Phương pháp đồ thị * Sử dụng máy tính cầm tay * Phương pháp tính theo định thức,… 1.1.3 HỆ GỒM MỘT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN VÀ MỘT PHƯƠNG TRÌNH KHÁC Định nghĩa 1.3. Là hệ phương trình có dạng ax + by + c = 0 f(x, y) = 0 trong đó x, y là ẩn và f(x, y) là biểu thức chứa hai biến x, y Cách giải: Với hệ này ta có thể giải bằng: * Phương pháp thế 1.1.4 HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 1 Định nghĩa 1.4. Là hệ phương trình mà khi ta thay đổi vai trò của hai ẩn cho nhau trong mỗi phương trình thì từng phương trình đó không thay đổi Cách giải: Bước 1: Biến đổi tương đương làm xuất hiện x + y và x.y Bước 2: Đặt S = x + y và P = x.y (với S2 ≥ 4P) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 7
8. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Bước 3: Giải hệ phương trình với ẩn mới là S, P. Tìm được S, P Bước 4: Tìm nghiệm x; y của hệ phương trình đã cho 1.1.5 HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 2 Định nghĩa 1.5. Là hệ phương trình mà khi ta thay đổi vai trò của hai ẩn cho nhau trong mỗi phương trình, phương trình này biến thành phương trình kia và ngược lại. Cách giải: Trừ vế cho vế tương ứng của các phương trình để biến đổi về phương trình tích có nhân tử là x − y, rồi thế ẩn này theo ẩn kia để giải hệ phương trình. 1.1.6 HỆ ĐẲNG CẤP BẬC HAI ĐỐI VỚI HAI BIẾN x & y Định nghĩa 1.6. Là hệ phương trình có dạng ax2 + bxy + cy2 = d a x2 + b xy + c y2 = d Cách giải: Nếu x = 0 thì ta đặt y = kx rồi nhận xét và chia vế cho vế ta được phương trình ẩn k, tìm được k từ đó tìm được x, y Nếu x = 0 thì viết lại hệ phương trình đã cho và giải hệ phương trình đó. 1.2 MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KHI GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC * Các hằng đẳng thức. * Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 8
9. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán * Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức * Tính ∆ và ∆ * Cách giải phương trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn,… * Các phép biến đổi tương đương. GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 9
10. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán 1.3 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC Không có phương pháp chung để giải mọi hệ phương trình không mẫu mực. Tùy theo đặc trưng các phương trình của hệ mà ta lựa chọn những phương pháp như: Biến đổi tương đương, phương pháp thế, phương pháp đặt ẩn phụ, dùng bất đẳng thức,… để dưa hệ đã cho thành các hệ đơn giản hơn hoặc các hệ quen thuộc ( mẫu mực) từ đó ta tìm ra tập nghiệm của hệ phương trình. 1.3.1 PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG Phương pháp này chủ yếu là sử dụng các kĩ năng biến đổi đồng nhất đặc biệt là kĩ năng phân tích nhằm đưa một phương trình của hệ về dạng đơn giản hơn. DẠNG 1 Một phương trình trong hệ có thể đưa về dạng tích của các phương trình bậc nhất hai ẩn. Ví dụ 1.1. Giải hệ phương trình: xy + x + y = x2 − 2y2 (1) x √ 2y − y √ x − 1 = 2x − 2y (2) Nhận xét: Dễ dàng thấy phương trình (1) của hệ có thể đưa về phương trình tích, từ đó ta tìm được x theo y, thay vào phương trình (2), từ đó tìm được giá trị y, giá trị x. Lời giải * Điều kiện: x ≥ 1, y ≥ 0 (∗) pt (1) ⇔ x2 − xy − 2y2 − (x + y) = 0 ⇔ x2 − y2 − y (x + y) − (x + y) = 0 ⇔ (x + y) (x − 2y − 1) = 0 ⇔ x = 2y + 1, (x + y ≥ 1) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 10
11. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán * Thay x = 2y + 1 vào phương trình (2) và biến đổi: (y + 1) 2y − 2 = 0 ⇔ y = 2, (do y ≥ 0) ⇒ x = 5 * Do x = 5, y = 2 thỏa mãn điều kiện (*). Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (5; 2) Ví dụ 1.2. Giải hệ phương trình: 6×2 − 3xy + x = 1 − y (1) x2 + y2 = 1 (2) Lời giải pt (1) ⇔ 6×2 − 3xy + 3x − 2x + y − 1 = 0 ⇔ 6×2 − 2x − (3xy − y) + (3x − 1) = 0 ⇔ (3x − 1) (2x − y + 1) = 0 ⇔ x = 1 3 y = 2x + 1 * Thay x = 1 3 vào phương trình (2) và biến đổi ta được: y2 = 8 9 ⇔ y = 2 √ 2 3 y = − 2 √ 2 3 * Thay y = 2x + 1 vào phương trình (2) và biến đổi : x2 + (2x + 1)2 = 1 ⇔ 5×2 + 4x = 0 ⇔ x (5x + 4) = 0 ⇔ x = 0 x = − 4 5 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 11
12. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán * Với x = 0 thì y = 1 * Với x = − 4 5 thì y = − 3 5 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = 1 3 ; 2 √ 2 3 , (x; y) = 1 3 ; − 2 √ 2 3 , (x; y) = (0; 1) , (x; y) = − 4 5 ; − 3 5 . DẠNG 2: Cộng hoặc trừ từng vế hai phương trình rồi biến đổi về phương trình tích Ví dụ 1.3. Giải hệ phương trình: x3 + y3 = 1 + y − x + xy (1) 7xy + y − x = 7 (2) Lời giải Cộng vế với vế của phương trình (1) và phương trình (2) ta được: x3 + y3 + 6xy = 8 ⇔ (x + y)3 − 23 − 3×2 y − 3xy2 + 6xy = 0 ⇔ (x + y − 2) x2 + y2 + 4 − xy + 2y + 2x = 0 ⇔ (x + y − 2) (x − y)2 + (x + 2)2 + (y + 2)2 = 0 ⇔ x + y − 2 = 0 (x − y)2 + (x + 2)2 + (y + 2)2 = 0 ⇔ y = 2 − x x = y = −2 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 12
13. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Với y = 2 − x, thay vào phương trình (2), ta được: 7×2 − 12x + 5 = 0 ⇔ x = 1 x = 5 7 ⇔ x = y = 1 x = 5 7 y = 9 7 Với x = y = −2, không thỏa mãn phương trình (2) của hệ loại Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = (1; 1) , (x; y) = 5 7 ; 9 7 Ví dụ 1.4. Giải hệ phương trình: x2 + y + x3 y + xy2 + xy = − 5 4 (1) x4 + y2 + xy (1 + 2x) = − 5 4 (2) (I) Lời giải (I) ⇔ x2 + y + x3 y + xy2 + xy = − 5 4 x4 + 2×2 y + y2 + xy = − 5 4 ⇔ x2 + y + xy x2 + y + xy = − 5 4 (3) x2 + y 2 + xy = − 5 4 (4) Trừ vế với vế của phương trình (3) cho phương trình (4) ta được: x2 + y + xy x2 + y − x2 + y 2 = 0 ⇔ x2 + y x2 + y − 1 − xy = 0 ⇔ x2 + y = 0 x2 + y − 1 − xy = 0 ⇔ y = −x2 x2 + y = 1 + xy GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 13
14. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Với y = −x2 , thay vào phương trình (2) ta được: x3 = 5 4 ⇔ x = 3 5 4 khi đó y = − 3 25 16 Với x2 + y = xy + 1 thay vào phương trình (4) ta được: (xy + 1)2 + xy = − 5 4 ⇔ (xy)2 + 3xy + 9 4 = 0 ⇔ xy + 3 2 2 = 0 ⇔ xy + 3 2 = 0 ⇔ xy = − 3 2 Khi đó x2 + y = − 1 2 xy = − 3 2 ⇔ x = 1 y = − 3 2 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = 3 5 4 ; − 3 25 16 ; (x; y) = 1; − 3 2 DẠNG 3:Biến đổi một phương trình của hệ về dạng phương trình bậc hai theo một ẩn chẳng hạn đó là ẩn y, lúc đó ta xem x là tham số. Biểu diễn y qua x bằng cách giải phương trình bậc hai ẩn y Ví dụ 1.5. Giải hệ phương trình: y2 = (x + 8) x2 + 2 (1) 16x − 8y + 16 = 5×2 + 4xy − y2 (2) Nhận xét: Viết phương trình (2) về dạng phương trình bậc hai ẩn y , x là tham số thì phương trình này có ∆ là bình phương của một biểu thức, ta tìm được giá trị y, từ đó tìm được x. GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 14
15. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Lời giải Biến đổi phương trình (2) về dạng: y2 − (4x + 8) y + 16 + 16x − 5×2 = 0 (3) là phương trình bậc hai ẩn y, x là tham số. Có ∆ = 9×2 , phương trình (3) có hai nghiệm là y = 4−x hoặc y = 5x+4 Với y = 4 − x thay vào phương trình (1) ta được: (4 − x)2 = (x + 8) x2 + 2 ⇔ (x + 2) (x + 5) x = 0 ⇔ x = 0 x = −2 x = −5 Do đó hệ có nghiệm (x; y) = (0; 4) , (x; y) = (−2; 6) , (x; y) = (−5; 9) , Với y = 5x + 4 thay vào phương trình (1) ta được: (5x + 4)2 = (x + 8) x2 + 2 ⇔ x (x − 19) (x + 2) = 0 ⇔ x = 0 x = 19 x = −2 Do đó, Hệ có nghiệm: (x; y) = (0; 4) , (x; y) = (19, 99) , (x; y) = (−2; −6) , Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = (0; 4) , (x; y) = (19, 99) , (x; y) = (−2; −6) , (x; y) = (−2; 6) , (x; y) = (−5; 9) , Ví dụ 1.6. Giải hệ phương trình: x2 + 2 = 3x + y − xy (1) x2 + y2 = 2 (2) Nhận xét: Viết phương trình (1) về dạng phương trình bậc hai ẩn x , y là tham số thì phương trình này có ∆ là bình phương của một biểu thức, ta tìm được giá trị x, từ đó tìm được y. Lời giải Biến đổi phương trình (1) về dạng: x2 + (y − 3) x + (2 − y) = 0 (3) là phương trình bậc hai ẩn x, y là tham số. GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 15
16. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Ta có: ∆ = (y − 1)2 , khi đó phương trình (3) có hai nghiệm là x = 1, x = 2 − y Với x = 1, thay vào phương trình (2) ta có y = ±1 Với x = 2−y, thay vào phương trình (2) ta có (2 − y)2 +y2 = 2 ⇔ y = 1 khi đó x = 1 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm: (x; y) = (1; 1) , (x; y) = (1; −1) 1.3.2 PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ * Phương pháp này có thể đặt một hoặc hai ẩn để đưa hệ đã cho thành hệ đơn giản hơn với các ẩn phụ mới. Giải hệ đối với ẩn phụ mới, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình ban đầu. * Có thể từ hệ phương trình đã cho nhìn thấy ngay ẩn phụ mới, cũng có khi phải thông qua một vài phép biến đổi mới có thể nhìn thấy việc đặt ẩn phụ Ví dụ 1.7. Giải hệ phương trình: 2 x2 + 3y − y2 + 8x − 1 = 0 x (x + 8) + y (y + 3) − 13 = 0 Nhận xét: Cả 2 phương trình của hệ ta đều thấy có biểu thức: x2 + 3y và y2 + 8x nên ta dùng phương pháp đặt ẩn phụ hai ẩn mới. Lời giải Điều kiện: x2 + 3y ≥ 0 y2 + 8x ≥ 0 (∗) Đặt a = x2 + 3y; b = y2 + 8x (a ≥ 0, b ≥ 0) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 16
17. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Hệ phương trình đã cho trở thành: 2a − b = 1 a2 + b2 = 13 ⇔ b = 2a − 1 a2 + (2a − 1)2 = 13 ⇔ b = 2a − 1 (5a + 6) (a − 2) = 0 ⇔ b = 2a − 1 a = 2 a = − 6 5 (loại) Do đó a = 2 b = 3 ⇒ x2 + 3y = 2 y2 + 8x = 3 ⇔ y = 4 − x2 3 4 − x2 3 2 + 8x = 9 ⇔ y = 4 − x2 3 (x − 1) (x + 5) x2 − 4x + 13 = 0 ⇔ y = 4 − x2 3 x = 1 x = −5 ⇔ x = 1 y = 1 x = −5 y = −7 (thỏa mãn điều kiện) Bằng cách thử, vậy hệ có nghiệm là (x; y) = (1; 1), (x; y) = (−5; −7) Ví dụ 1.8. Giải hệ phương trình: x2 + y2 + 2y = 4 (1) 2x + y + xy = 4 (2) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 17
18. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Nhận xét: Chưa nhìn thấy ngay để dùng phương pháp đặt ẩn phụ, ta biến đổi phương trình (1) và phương trình (2) để xuất hiện biểu thức chung x(y + 1) và x + (y + 1) Lời giải x2 + y2 + 2y = 4 2x + y + xy = 4 ⇔ x2 + (y + 1)2 = 5 x (y + 1) + [x + (y + 1)] = 5 Đặt a = x + (y + 1), b = x(y + 1) Khi đó a2 − 2b = 5 a + b = 5 ⇔ b = 5 − a a2 − 10 + 2a = 5 ⇔ b = 5 − a a2 + 2a − 15 = 0 ⇔ b = 5 − a a = 3 a = −5 ⇔ a = 3; b = 2 a = −5; b = 10 Với a = 3, b = 2 ta có x + (y + 1) = 3 x (y + 1) = 2 ⇔ x = y = 1 x = 2; y = 0 Với a = −5, b = 10 ta có x + (y + 1) = −5 x (y + 1) = 10 hệ này vô nghiệm Bằng cách thử, vậy hệ có nghiệm: (x; y) = (1; 1), (x; y) = (2; 0) Ví dụ 1.9. Giải hệ phương trình: y + xy2 = 6×2 (1) 1 + x2 y2 = 5×2 (2) Nhận xét: * Nếu x = 0 không thỏa mãn hệ phương trình * Nếu x = 0 chia cả hai vế của phương trình (1) và phương trình (2) cho x2 = 0 để 2 phương trình xuất hiện biểu thức chung 1 x + y và y x GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 18
19. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Lời giải Với x = 0, không thỏa mãn hệ phương trình Với x = 0 chia cả hai vế (1) và (2) cho x2 = 0 ta được: y x2 + y2 x = 6 1 x2 + y2 = 5 ⇔ y x 1 x + y = 6 1 x + y 2 − 2 y x = 5 Đặt S = 1 x + y; P = y x . Khi đó ta có P.S = 6 S2 − 2P = 5 ⇔ S = 3 P = 2 Ta có x = 1 y = 2 hoặc x = 1 2 y = 1 Bằng cách thử, Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x; y) = (1; 2) , (x; y) = 1 2 ; 1 Ví dụ 1.10. Giải hệ phương trình: (x + y) 1 + 1 xy = 5 x2 + y2 1 + 1 x2y2 = 49 Nhận xét: Đây là hệ đối xứng loại 1, nếu ta đặt ẩn phụ theo tổng và tích như cách thông thường thì được hệ phương trình ẩn mới vẫn phức tạp. Nhưng nếu thông qua một vài bước biến đổi, sau đó mới sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ thì được hệ phương trình đơn giản hơn. Lời giải Điều kiện x = 0, y = 0 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 19
20. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Ta có (x + y) 1 + 1 xy = 5 x2 + y2 1 + 1 x2y2 = 49 ⇔ x + 1 x + y + 1 y = 5 x2 + 1 x2 + y2 + 1 y2 = 49 Đặt a = x + 1 x ; b = y + 1 y Khi đó ta có hệ phương trình a + b = 5 a2 + b2 = 53 ⇔ a = 5 − b (5 − b)2 + b2 = 53 ⇔ a = 5 − b (b + 2) (b − 7) = 0 ⇔ a = 5 − b b = −2 a = 5 − b b = 7 ⇔ a = 7 b = −2 a = −2 b = 7 Do đó x + 1 x = 7 y + 1 y = −2 x + 1 x = −2 y + 1 y = 7 ⇔ x = 7 √ 45 2 y = −1 x = −1 y = 7 √ 45 2 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = 7 + √ 45 2 ; −1 ; (x; y) = 7 − √ 45 2 ; −1 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 20
21. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán (x; y) = −1; 7 + √ 45 2 ; (x; y) = −1; 7 − √ 45 2 1.3.3 PHƯƠNG PHÁP THẾ Rút ra một ẩn hoặc 1 biểu thức hoặc một số từ phương trình này thế vào phương trình kia để được 1 phương trình đơn giản hơn, nhờ đó ta có hệ phương trình đơn giản hơn. Ta thường áp dụng cách này với các hệ mà ta quan sát thấy 1 phương trình của hệ mà một ẩn chỉ có bậc nhất hoặc ở cả hai phương trình của hệ có cùng 1 biểu thức chung Nhiều khi phải thông qua một vài bước biến đổi tương đương rồi mới có thể sử dụng phương pháp thế được Ví dụ 1.11. Giải hệ phương trình: x2 (y + 1) (x + y) = 3×2 − 4x + 1 (1) xy + x + 1 = x2 (2) Nhận xét: Dễ dàng rút y từ phương trình (2) của hệ, thay vào phương trình (1) ta được phương trình ần x, từ đó có lời giải như sau: Lời giải * Ta thấy x = 0 không thỏa mãn phương trình (2) * Với x = 0, thì (2) ⇔ xy = x2 − x − 1 ⇔ y = x2 − x − 1 x , thay vào GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 21
22. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán phương trình (1) ta được: x2 . x2 − x − 1 x + 1 . x + x2 − x − 1 x = 3×2 − 4x + 1 ⇔ x2 − 1 2×2 − x − 1 = (x − 1) (3x − 1) ⇔ x (x − 1) 2×2 + x − 5 = 0 ⇔ (x − 1) 2×2 + x − 5 = 0 (vìx = 0) ⇔ x = 1 x = −1 ± √ 41 4 Với x = 1 thì y = −1 Với x = −1 + √ 41 4 thì y = −27 + 3 √ 41 20 Với x = −1 − √ 41 4 thì y = −27 − 3 √ 41 20 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (1; −1) (x; y) = −1 + √ 41 4 ; −27 + 3 √ 41 20 , (x; y) = −1 − √ 41 4 ; −27 − 3 √ 41 20 Ví dụ 1.12. Giải hệ phương trình: √ 7x + y + √ 2x + y = 5 (1) √ 2x + y + x − y = 2 (2) Nhận xét: Cả hai phương trình của hệ đều có biểu thức √ 2x + y nên từ phương trình (2) ta rút √ 2x + y = 2+y −x rồi thế vào phương trình (1). Lời giải Điều kiện: 7x + y ≥ 0 2x + y ≥ 0 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 22
23. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán * Từ phương trình (2) suy ra √ 2x + y = 2 + y − x (x − y ≤ 2), thế vào phương trình (1) ta được: √ 7x + y = 3 + x − y (x − y ≥ −3) * Do đó ta được: −3 ≤ x − y ≤ 2 7x + y = 9 + x2 + y2 + 6x − 2xy − 6y 2x + y = 4 + y2 + x2 + 4y − 4x − 2xy ⇔ −3 ≤ x − y ≤ 2 5x + 2y = 5 + 10x − 10y 2x + y = 4 + y2 + x2 + 4y − 4x − 2xy ⇔ −3 ≤ x − y ≤ 2 x = 2y − 1 2 (2y − 1) + y = 4 + y2 + (2y − 1)2 + 4y − 4 (2y − 1) − 2xy ⇔ −3 ≤ x − y ≤ 2 x = 2y − 1 y2 − 11y + 11 = 0 ⇔ −3 ≤ x − y ≤ 2 x = 10 + √ 77 y = 11 + √ 77 2 x = 10 − √ 77 y = 11 − √ 77 2 ⇔ x = 10 − √ 77 y = 11 − √ 77 2 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = 10 − √ 77; 11 − √ 77 2 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 23
24. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Ví dụ 1.13. Giải hệ phương trình: x3 + 2xy2 + 12y = 0 (1) x2 + 8y2 = 12 (2) Nhận xét: Nếu thay 12 = x2 + 8y2 vào phương trình (1) thì ta có thể biến đổi phương trình (1) thành phương trình tích Lời giải Thay 12 = x2 + 8y2 vào phương trình (1) ta được: x3 + 2xy2 + x2 + 8y2 y = 0 ⇔ (x + 2y) x2 − xy + 4y2 = 0 ⇔ x = −2y x2 − xy + 4y2 = 0 Hệ phương trình đã cho tương đương x = −2y x2 + 8y2 = 12 (I) x2 − xy + 4y2 = 0 x2 + 8y2 = 12 (II) Giải hệ (I): x = −2y y2 = 1 ⇔ x = −2 y = 1 x = 2 y = −1 Giải hệ (II): x − y 2 2 + 15 4 y2 = 0 x2 + 8y2 = 12 ⇔ x = 0; y = 0 x2 + 8y2 = 12 hệ vô nghiệm Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = (−2; 1) , (x; y) = (2; −1) Ví dụ 1.14. Giải hệ phương trình: y3 + xy2 + 3x − 6y = 0 (1) x2 + xy = 3 (2) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 24
25. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Lời giải Ta có y3 + xy2 + 3x − 6y = 0 (1) x2 + xy = 3 (2) ⇔ y3 + xy2 + 3x − 2.3y = 0 (3) x2 + xy = 3 Thay 3 = x2 + xy vào phương trình (3) ta được: y3 + xy2 + x2 + xy x − 2y x2 + xy = 0 ⇔ (x + y) (x − y)2 = 0 ⇔ x = −y x = y * Với x = −y, thay vào phương trình (2) ta được y2 −y2 = 3, phương trình vô nghiệm * Với x = y, thay vào phương trình (2), ta được: y2 + y2 = 3 ⇔ y = 3 2 y = − 3 2 Bằng cách thử, vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = 3 2 ; 3 2 , (x; y) = − 3 2 ; − 3 2 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 25
26. Chương 2 MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN 2.1 MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài tập 2.1. Giải hệ phương trình sau: y (xy − 2) = 3×2 y2 + x2 y + 2x = 0 Gợi ý: Cộng theo từng vế của hai phương trình rồi biến đổi thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (0; 0) , (x; y) = −1 3 √ 3 ; − 3 √ 3 , (x; y) = (2; −2) Bài tập 2.2. Giải hệ phương trình sau: y2 + 1 y = x2 + 1 x x2 + 3y2 = 4 Gợi ý: Biến đổi phương trình (1) thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (1; 1) , (x; y) = (−1; −1) , (x; y) = √ 3; 1 √ 3 ; (x; y) = − √ 3; − 1 √ 3 Bài tập 2.3. Giải hệ phương trình sau: x2 + xy = 6 x3 + y3 + 18y = 27 Gợi ý: Thay 6 = x3 + xy vào phương trình (2) Đáp số: (x; y) = (2; 1)
27. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Bài tập 2.4. Giải hệ phương trình sau: xy + x + 1 = 7y x2 y2 + xy + 1 = 13y2 Gợi ý: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt x + 1 y = a, x y = b Đáp số: (x; y) = (3; 1) , (x; y) = 1; 1 3 Bài tập 2.5. Giải hệ phương trình sau: x2 − xy + x − y = 4 3×2 − 3xy − 5x + 5y = 4 Gợi ý: Thế 4 = (x + 1) (x − y) vào phương trình (2) rồi biến đổi thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (3; 2) Bài tập 2.6. Giải hệ phương trình sau: x2 + xy + y2 = 19(x − y)2 x2 − xy + y2 = 7 (x − y) Gợi ý: Viết phương trình (1) dưới dạng phương trình bậc hai ẩn x Đáp số: (x; y) = (0; 0) , (x; y) = (3; 2) , (x; y) = (−2; −3) , Bài tập 2.7. Giải hệ phương trình sau: 4×2 + y4 − 4xy3 = 1 4×2 + 2y2 − 4xy = 2 Gợi ý: Trừ theo từng vế của phương trình (2) và phương trình (1) rồi biến đổi thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (0; 1) , (x; y) = (1; 1) , (x; y) = (0; −1) , (x; y) = (−1; −1) , (x; y) = − 1 √ 5 ; 1 √ 5 , (x; y) = 1 √ 5 ; − 1 √ 5 , GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 27
28. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Bài tập 2.8. Giải hệ phương trình sau x2 + y2 + x + y = 8 x2 − 3y2 + 2xy − x + 5y − 2 = 0 Gợi ý: Viết phương trình (2) dưới dạng phương trình bậc hai ẩn x Đáp số: (x; y) = (1; 2) , (x; y) = (−3; −2) , (x; y) = −1 + 3 √ 69 10 ; 7 + 3 √ 69 10 , (x; y) = −1 − 3 √ 69 10 ; 7 − 3 √ 69 10 . Bài tập 2.9. Giải hệ phương trình sau: x2 + y2 + 2xy x + y = 1 √ x + y = x2 − y Gợi ý: Biến đổi phương trình (1) thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (1; 0) , (x; y) = (−2; 3) Bài tập 2.10. Giải hệ phương trình sau: x3 − y3 = 4x + 2y x2 − 1 = 3 1 − y2 Gợi ý: Thay 4 = x2 + 3y2 vào phương trình (1) và biến đổi thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (2; 0) , (x; y) = (−2; 0) , (x; y) = − 5 √ 7 7 ; √ 7 7 , (x; y) = 5 √ 7 7 ; − √ 7 7 , (x; y) = (−1; 1) , (x; y) = (1; −1) , GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 28
29. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Bài tập 2.11. Giải hệ phương trình sau: x2 − 2xy + x − 2y + 3 = 0 y2 − x2 + 2xy + 2x − 2 = 0 Gợi ý: Nhân hai vế của phương trình (1) với (2) rồi cộng theo từng vế phương trình (2) Đáp số: (x; y) = −5 − √ 21 2 ; −1 − √ 21 2 , (x; y) = −5 + √ 21 2 ; −1 + √ 21 2 , Bài tập 2.12. Giải hệ phương trình sau: x xy − 2y2 = 3 x2 + y − 2xy = 4 Gợi ý: Trừ vế với vế phương trình (1) và phương trình (2) rồi biến đổi thành phương trình tích Đáp số: (x; y) = (3; 1) , (x; y) = (−1; −1) , (x; y) = 3 + √ 10; 3 , (x; y) = 3 − √ 10; 3 , Bài tập 2.13. Giải hệ phương trình sau: x2 + 4 y2 = 4 x − 2 y − 4x y = −2 Gợi ý: Đặt x − 2 y = a, 4x y = b Đáp số: (x; y) = (0; 1) , (x; y) = 2 + 2 √ 7 3 ; 1 + √ 7 2 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 29
30. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán (x; y) = 2 − 2 √ 7 3 ; 1 − √ 7 2 Bài tập 2.14. Giải hệ phương trình sau: x − 2y − 2 x + 1 = 0 x2 − 4xy + 4y2 − 4 x2 + 1 = 0 Gợi ý: Đặt x − 2y = a, 2 x = b Đáp số: (x; y) = (2; 1) Bài tập 2.15. Giải hệ phương trình sau: x4 − x3 y + x2 y2 = 1 x3 y − x2 + xy = −1 Gợi ý: Trừ vế với vế của phương trình (1) và phương trình (2), Rồi đặt x2 − xy = t Đáp số: (x; y) = (1; 0) , (x; y) = (−1; 0) , Bài tập 2.16. Giải hệ phương trình sau: (x − y) x2 + y2 = 13 (x + y) x2 − y2 = 25 Gợi ý: Trừ theo từng vế phương trình (1) và phương trình (2), rồi đặt x − y = a, xy = b Đáp số: (x; y) = (3; 2) , (x; y) = (−2; −3) , Bài tập 2.17. Giải hệ phương trình sau: x2 + y2 + x + y = 4 x (x + y + 1) + y (y + 1) = 2 Gợi ý: Phương pháp thế GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 30
31. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán Đáp số: (x; y) = − √ 2; √ 2 , (x; y) = √ 2; − √ 2 (x; y) = (−2; 1) , (x; y) = (1; −2) Bài tập 2.18. Giải hệ phương trình sau: x4 + 2×3 y + x2 y2 = 2x + 9 x2 + 2xy = 6x + 6 Gợi ý: Thế xy = 6x + 6 − x2 2 vào phương trình (1) Đáp số: (x; y) = −4; 17 4 Bài tập 2.19. Giải hệ phương trình sau: x (x + 2) (2x + y) = 9 x2 + 4x + y = 6 Gợi ý: Đặt x (x + 2) = a; 2x + y = b Đáp số: (x; y) = (1; 1) , (x; y) = (−3; 9) Bài tập 2.20. Giải hệ phương trình sau: √ 2x + y + 1 − √ x + y = 1 3x + 2y = 4 Gợi ý: Đặt ẩn phụ Đáp số: (x; y) = (2; −1) Bài tập 2.21. Giải hệ phương trình sau: 4xy + 4 x2 + y2 + 3 (x + y)2 = 7 2x + 1 x + y = 3 Gợi ý: Đặt ẩn phụ Đáp số: (x; y) = (1; 0) GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 31
32. Trường THCS &THPT Hai Bà Trưng Chuyên đề Toán GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trang 32
33. KẾT LUẬN Kiến thức được trình bày trong chuyên đề đã được giảng dạy cho các em học sinh giỏi lớp 9 và các lớp luyện thi vào lớp 10 Kết quả thu được khả quan, các em hăng say học tập, hứng thú tìm tòi cái mới, cái hay, các em có niềm tin trong học tập, không ngại khó, yêu thích môn Toán. Với loại hệ phương trình này người thầy phải biết phân loại bài, biết vận dụng sáng tạo phương pháp và định hướng cách giải cho học sinh Mặc dù rất cố gắng khi thực hiện chuyên đề nhưng không tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế nhất định. Vì vậy tôi mong muốn được đồng nghiệp đóng góp ý kiến để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Để hoàn thành được chuyên đề này tôi xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng chí trong tổ Toán – Lý – Tin đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm chuyên đề. Phúc Yên, ngày 07 tháng 03 năm 2014 Người viết Nguyễn Thị Thanh Huyền
Giải Phương Trình Lượng Giác Bằng Phương Pháp Biến Đổi Công Thức Lượng Giác
Bài viết hướng dẫn cách giải phương trình lượng giác bằng phương pháp biến đổi công thức lượng giác thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
1. Sử dụng các phép biến đổi góc lượng giác Khi giải phương trình lượng giác cần xem xét mối quan hệ giữa các góc (cung) để từ đó kết hợp với các phép biến đổi góc đặc biệt, công thức cộng lượng giác … để đưa về dạng góc cơ bản.
Ví dụ 1. Giải các phương trình lượng giác sau: a. $frac1{sin x} + frac1{sin left( {x – frac{{3pi }2} right)}}$ $ = 4sin left( frac{{7pi }4 – x} right).$ b. $sin ^4x + cos ^4x$ $ = frac78cot left( x + frac{pi 3} right)cot left( frac{pi 6 – x} right).$ c. $frac{{{sin ^4}2x + {cos ^4}2x}}{tan left( {frac{pi 4 – x} right)tan left( frac{pi 4 + x} right)}}$ $ = cos ^44x.$
a. Nhận xét: Từ sự xuất hiện hai cung $x – frac{3pi }2$ và $frac{7pi }4 – x$ mà chúng ta liên tưởng đến việc đưa đưa $2$ cung này về cùng một cung $x$. Để làm được điều đó ta có thể sử dụng công thức cộng cung hoặc công thức về các góc đặc biệt. Điều kiện: $sin x ne 0$, $cos x ne 0$ $ Leftrightarrow sin 2x ne 0$ $ Leftrightarrow x ne kfracpi 2,k in Z.$ $PT Leftrightarrow frac1{sin x} + frac1{cos x}$ $ = – 2sqrt 2 left( cos x + sin x right)$ $ Leftrightarrow left( sin x + cos x right)left( sqrt 2 sin 2x + 1 right) = 0.$ Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm phương trình là: $x = – fracpi 4 + kpi $, $x = – fracpi 8 + kpi $, $x = frac{5pi }8 + kpi $ $left( k in Z right).$ b. Điều kiện: $sin left( x + frac{pi 3} right).sin left( frac{pi 6 – x} right) ne 0$ $ Leftrightarrow cos left( 2x + frac{pi 6} right) ne cos fracpi 2 = 0.$ Do $left( x + frac{pi 3} right) + left( frac{pi 6 – x} right) = fracpi 2$ nên $PT Leftrightarrow sin ^4x + cos ^4x = frac78$ $ Leftrightarrow 1 – frac12sin ^22x = frac78$ $ Leftrightarrow sin 2x = pm frac12$. Kết hợp với điều kiện ta được: $x = pm fracpi {12} + kfracpi 2$ $left( k in Z right).$ c. Nhận xét: Từ tổng hai cung $left( frac{pi 4 – x} right) + left( frac{pi 4 + x} right) = fracpi 2$ nên $tan left( frac{pi 4 – x} right)tan left( frac{pi 4 + x} right) = 1.$ Điều kiện 1: $cos left( frac{pi 4 – x} right)cos left( frac{pi 4 + x} right) ne 0$ $ Leftrightarrow frac12left( cos 2x + cos frac{pi 2} right) ne 0$ $ Leftrightarrow cos 2x ne 0.$ Điều kiện 2: $sin left( frac{pi 4 – x} right)sin left( frac{pi 4 + x} right) ne 0$ $ Leftrightarrow frac12left( cos 2x – cos frac{pi 2} right) ne 0$ $ Leftrightarrow cos 2x ne 0.$ $PT Leftrightarrow sin ^42x + cos ^42x = cos ^44x$ $ Leftrightarrow 1 – frac12sin ^24x = cos ^44x$ $ Leftrightarrow 2cos ^44x – cos ^24x – 1 = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos ^24x = 1 cos ^24x = – frac12left( loại right) endarray right.$ $ Leftrightarrow sin 4x = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl sin 2x = 0 cos 2x = 0left( loại right) endarray right.$ Vậy phương trình có nghiệm $x = kfracpi 2.$
2. Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích và công thức biến đổi tích thành tổng Khi giải phương trình lượng giác mà gặp dạng tổng (hoặc hiệu) của $sin$ (hoặc $cos$) với nhiều cung khác nhau ta cần để ý đến các cung có tổng (hiệu) các góc bằng nhau để áp dụng công thức tổng sang tích.
a. Nhận xét: Bài có các cung khác nhau biểu diễn dưới dạng tổng (hiệu) của các hàm số $sin$ (hàm số $cos$) ta nên ghép các số hạng này thành cặp sao cho tổng (hiệu) các cung của chúng bằng nhau, cụ thể trong trường hợp này ta để ý: $x + 6x$ $ = 2x + 5x$ $ = 3x + 4x.$ Tại sao lại cần phải ghép như vậy? Lý do là chúng ta cần xuất hiện thừa số chung để nhóm ra ngoài, đưa bài toán về dạng tích. $PT Leftrightarrow left( sin 6x + sin x right)$ $ + left( sin 5x + sin 2x right) + left( sin 4x + sin 3x right) = 0$ $ Leftrightarrow 2sin frac{7x}2left( cos frac{{5x}2 + cos fracx2 + cos frac{3x}2} right) = 0$ $ Leftrightarrow 4sin frac{7x}2cos frac{3x}2left( 2cos x + 1 right) = 0.$ Vậy phương trình có nghiệm $x = frac{k2pi }7$, $x = fracpi 3 + frac{k2pi }3$, $x = pm frac{2pi }3 + k2pi $ $left( k in Z right).$ b. Ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nhân ba của $sin$ và $cos$ nhưng lời giải sẽ phức tạp hơn. Chính vì thế mà ta khéo léo phân tích để áp dụng công thức tích sang tổng. $PT Leftrightarrow frac12left( cos 4x + cos 2x right)cos ^2x$ $ + frac12left( cos 4x – cos 2x right)sin ^2x$ $ = frac{2 – 3sqrt 2 }8$ $ Leftrightarrow cos 4xleft( {{sin ^2}x + {cos ^2}x} right)$ $ + cos 2xleft( {{cos ^2}x – {sin ^2}x} right)$ $ = frac{2 – 3sqrt 2 }4$ $ Leftrightarrow cos 4x + cos ^22x = frac{2 – 3sqrt 2 }4$ $ Leftrightarrow cos 4x = – frac{sqrt 2 }2$ $ Leftrightarrow x = pm frac{3pi }{16} + kfracpi 2$ $(k ∈ Z).$ c. $PT Leftrightarrow 1 – cos 2x + sin x$ $ – sin 2x + cos 3x – cos x = 0$ $ Leftrightarrow 2sin ^2x + sin x$ $ – 2sin xcos x – 2sin 2xsin x = 0$ $ Leftrightarrow sin xleft( 2sin x – 2cos x – 2sin 2x + 1 right) = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl sin x = 0 2left( sin x – cos x right) – 4sin xcos x + 1 = 0 endarray right.$ Đáp số: $x = kpi $, $x = pm fracpi 3 + k2pi $, $x = – fracpi 6 + k2pi $, $x = frac{7pi }6 + k2pi $ $(k ∈ Z).$ d. $PT Leftrightarrow 2sin xcos x + sin x$ $ – sin ^3x + cos x – cos ^3x = 0$ $ Leftrightarrow 2sin xcos x + sin xcos ^2x$ $ + cos xsin ^2x = 0$ $ Leftrightarrow sin xcos xleft( 2 + sin x + cos x right) = 0.$ Đáp số: $x = kfracpi 2$ $(k ∈ Z).$
a. Từ sự xuất hiện bậc chẵn của hàm số $sin$ và tổng hai cung $frac{6x + 2x}2 = 4x$ mà ta nghĩ đến việc hạ bậc và sử dụng công thức biến tổng sang tích sau đó nhóm các hạng tử để đưa về phương trình tích. $PT Leftrightarrow cos 2x + cos 4x + cos 6x = 0$ $ Leftrightarrow cos 4xleft( 2cos 2x + 1 right) = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos 4x = 0 cos 2x = – frac12 endarray right.$ Vậy phương trình có nghiệm: $x = fracpi 8 + frac{kpi }4$, $x = pm fracpi 3 + kpi $ $(k ∈ Z).$ b. $PT Leftrightarrow frac{1 – cos 6x}x – frac{1 + cos 8x}2$ $ = frac{1 – cos 10x}2 – frac{1 + cos 12x}2$ $ Leftrightarrow left( cos 12x + cos 10x right) $ $- left( cos 8x + cos 6x right) = 0$ $ Leftrightarrow 2cos 11xcos x – 2cos 7xcos x = 0$ $ Leftrightarrow cos xleft( cos 11x – cos 7x right) = 0$ $ Leftrightarrow cos xsin 9xsin 2x = 0.$ Vậy phương trình có nghiệm: $x = kfracpi 9$, $x = kfracpi 2$ $left( k in Z right).$ c. Điều kiện: $cos x ne 0.$ $PT Leftrightarrow frac12left[ 1 – cos left( {x – frac{pi 2} right)} right]frac{{{sin ^2}x}}{{{cos ^2}x}}$ $ = frac12left( 1 + cos x right)$ $ Leftrightarrow left( 1 – sin x right)sin ^2x = left( 1 + cos x right)cos ^2x$ $ Leftrightarrow left( 1 – sin x right)left( 1 + cos x right)left( sin x + cos x right) = 0.$ Đáp số: Kết hợp với điều kiện ta được: $x = pi + k2pi $, $x = – fracpi 4 + kpi $ $left( k in Z right).$ d. $PT Leftrightarrow frac{1 + cos 6x}2cos 2x$ $ – frac{1 + cos 2x}2 = 0$ $ Leftrightarrow cos chúng tôi 2x – 1 = 0$ $ Leftrightarrow cos 8x + cos 4x – 2 = 0$ $ Leftrightarrow 2cos ^24x + cos 4x – 3 = 0$ $ Leftrightarrow cos 4x = 1 Leftrightarrow x = kfracpi 2$ $left( k in Z right).$
a. $PT Leftrightarrow sin 7x – sin x$ $ – left( 1 – 2{{sin ^2}2x} right) = 0$ $ Leftrightarrow 2cos chúng tôi 3x – cos 4x = 0$ $ Leftrightarrow cos 4xleft( 2sin 3x – 1 right) = 0.$ Vậy phương trình có nghiệm: $x = fracpi 8 + kfracpi 4$, $x = fracpi {18} + kfrac{2pi }3$, $x = frac{5pi }{18} + kfrac{2pi }3$ $(k∈Z).$ b. $left( {1 + cos 2x right)^2} + left( {1 + sin 2x right)^2} = 1$ $ Leftrightarrow sin 2x + cos 2x = – 1$ $ Leftrightarrow sqrt 2 cos left( 2x – frac{pi 2} right) = – 1$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl x = fracpi 2 + kpi x = – fracpi 4 + kpi endarray right.left( k in Z right)$ c. $PT Leftrightarrow – sqrt 3 cos x + sin x = 0$ $ Leftrightarrow frac12sin x – frac{sqrt 3 }2cos x = 0$ $ Leftrightarrow sin left( x – frac{pi 3} right) = 0$ $ Leftrightarrow x = fracpi 3 + kpi $ $(k∈Z).$ d. $PT Leftrightarrow 3tan ^3x – tan x$ $ + frac{3left( {1 + sin x right)}}{{{cos ^2}x}} – 4left( 1 + sin x right) = 0$ $ Leftrightarrow tan xleft( 3{{tan ^2}x – 1} right)$ $ + left( 1 + sin x right)left( 3{{tan ^2}x – 1} right) = 0$ $ Leftrightarrow left( 3{{tan ^2}x – 1} right)left( tan x + 1 + sin x right) = 0$ Trường hợp 1: $tan x = pm frac1{sqrt 3 }$ $ Leftrightarrow x = pm fracpi 6 + kpi $ $left( k in Z right).$ Trường hợp 2: $1 + sin x + tan x = 0$ $ Leftrightarrow sin x + cos x + sin xcos x = 0$ (phương trình đối xứng với $sin$ và $cos$). Giải phương trình này được: $x = fracpi 4 pm arccos left( frac{{sqrt 2 – 1}2} right) + k2pi $ $left( k in Z right).$
4. Sử dụng các đẳng thức lượng giác quan trọng (hằng đẳng thức) Ví dụ 6. Giải các phương trình lượng giác sau: a. $left( {sin frac{x2 + cos fracx2} right)^2} + sqrt 3 cos x = 2.$ b. $cot x – tan x + 4sin 2x = frac2{sin 2x}.$ c. $tan x = cot x + 2cot ^32x.$ d. $tan x + cot x = 2left( sin 2x + cos 2x right).$
a. $PT Leftrightarrow 1 + 2sin fracx2cos fracx2$ $ + sqrt 3 cos x = 2$ $ Leftrightarrow sin x + sqrt 3 cos x = 2$ $ Leftrightarrow frac12sin x + frac{sqrt 3 }2cos x = 1$ $ Leftrightarrow sin left( x + frac{pi 3} right) = frac12$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl x = – fracpi 6 + k2pi x = fracpi 2 + k2pi endarray right.$ $left( k in Z right).$ b. Nhận xét: Từ sự xuất hiện của $cot x – tan x$ và $sin 2x$ ta xem chúng có mối quan hệ nào? Ta có: $cot x – tan x$ $ = frac{{{cos ^2}x – {sin ^2}x}}{sin xcos x}$ $ = 2frac{cos 2x}{sin 2x}$. Từ đó ta định hướng giải cho bài toán như sau: Điều kiện: $sin 2x ne 0 Leftrightarrow x ne kfracpi 2.$ $PT Leftrightarrow 2frac{cos 2x}{sin 2x} + 4sin 2x$ $ = frac2{sin 2x}cos 2x + 2sin ^22x = 1$ $ Leftrightarrow 2cos ^22x – cos 2x – 1 = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos 2x = 1 cos 2x = – frac12 endarray right.$ $ Leftrightarrow x = pm fracpi 3 + kpi $ $(k∈Z).$Chú ý: Ta có thể đặt $t = tan x$ $ Rightarrow cot x = frac1t$, $sin 2x = frac{2t}{1 – {t^2}}$ đưa phương trình về ẩn $t$ để giải. c. Điều kiện: $sin 2x ne 0 Leftrightarrow x ne kfracpi 2.$ $PT Leftrightarrow frac{sin x}{cos x} – frac{cos x}{sin x} = 2cot ^32x$ $ Leftrightarrow – 2frac{cos 2x}{sin 2x} = 2cot ^32x$ $ Leftrightarrow cot 2x + cot ^32x = 0$ $ Leftrightarrow cot 2x = 0$ $ Leftrightarrow x = fracpi 4 + kfracpi 2$ $(k∈Z).$ d. Điều kiện: $sin 2x ne 0 Leftrightarrow x ne kfracpi 2.$ $PT Leftrightarrow frac{sin x}{cos x} + frac{cos x}{sin x}$ $ = 2left( sin 2x + cos 2x right)$ $ Leftrightarrow frac2{sin 2x} = 2left( sin 2x + cos 2x right)$ $ Leftrightarrow 1 = sin ^22x + sin 2xcos 2x$ $ Leftrightarrow cos ^22x = sin 2xcos 2x$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos 2x = 0 tan 2x = 1 endarray right.$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl x = fracpi 4 + kfracpi 2 x = fracpi 8 + kfracpi 2 endarray right.$ $left( k in Z right).$
. Giải các phương trình lượng giác sau: a. $cos ^6x – sin ^6x = frac{13}8cos ^22x.$ b. $frac{2left( {{{cos ^6}x + {sin ^6}x} right) – sin xcos x}}{sqrt 2 – 2sin x} = 0.$ c. $frac{{{cos ^4}x + {sin ^4}x}}{5sin 2x}$ $ = frac12cot 2x – frac1{8sin 2x}.$ d. $cot x = tan x + frac{2cos 4x}{sin 2x}.$
a. Nhận xét: Xuất hiện $cos ^6x – sin ^6x$ ta nghĩ đến việc sử dụng hằng đẳng thức $a^3 – b^3.$ $PT Leftrightarrow left( {{cos ^2}x – {sin ^2}x} right)$$left( {{cos ^4}x + {sin ^4}x + {sin ^2}x{cos ^2}x} right)$ $ = frac{13}8cos ^22x$ $ Leftrightarrow cos 2xleft( 1 – frac{12{sin ^2}2x + frac14{sin ^2}2x} right)$ $ = frac{13}8cos ^22x$ $ Leftrightarrow cos 2xleft( 8 – 2{{sin ^2}2x – 13cos 2x} right) = 0$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos 2x = 0 2cos ^22x – 13cos 2x + 6 = 0 endarray right.$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl cos 2x = 0 cos 2x = frac12 endarray right.$ $ Leftrightarrow left[ beginarrayl x = fracpi 4 + kfracpi 2 x = pm fracpi 6 + kpi endarray right.$ $left( k in Z right).$ b. Điều kiện: $sin x ne frac1{sqrt 2 }$ $ Leftrightarrow left begin{arrayl x ne fracpi 4 + k2pi x ne frac{3pi }4 + k2pi endarray right.$ $PT Leftrightarrow 2left( {{cos ^4}x + {sin ^4}x – {sin ^2}x{cos ^2}x} right)$ $ – sin xcos x = 0$ $ Leftrightarrow 2 – 6sin ^2xcos ^2x – sin xcos x = 0$ $ Leftrightarrow 3sin ^22x + sin 2x – 4 = 0$ $ Leftrightarrow sin 2x = 1$ $ Leftrightarrow x = fracpi 4 + kpi $ $(k∈Z).$ Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là: $x = frac{5pi }4 + k2pi $ $left( k in Z right).$ c. Điều kiện: $sin 2x ne 0 Leftrightarrow x ne kfracpi 2.$ $PT Leftrightarrow frac{1 – frac{12{sin ^2}2x}}{5sin 2x}$ $ = frac12frac{cos 2x}{sin 2x} – frac1{8sin 2x}$ $ Leftrightarrow cos ^22x – 5cos 2x + frac94 = 0$ $ Leftrightarrow cos 2x = frac12$ $ Leftrightarrow x = pm fracpi 6 + kpi $ $(k∈Z).$ d. Điều kiện: $sin 2x ne 0 Leftrightarrow x ne kfracpi 2.$ $PT Leftrightarrow frac{2cos 2x}{sin 2x} = frac{2cos 4x}{sin 2x}$ $ Leftrightarrow 2cos ^22x – cos 2x – 1 = 0$ $ Leftrightarrow cos 2x = – frac12$ $ Leftrightarrow x = pm frac{2pi }3 + kpi $ $(k∈Z).$
Cập nhật thông tin chi tiết về Chương Viii: Phương Trình Lượng Giác Không Mẫu Mực trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!