Xu Hướng 5/2023 # Chuyên Đề Hóa Học 8: Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 8 Cân Bằng Phương Trình Hóa Học # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Chuyên Đề Hóa Học 8: Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 8 Cân Bằng Phương Trình Hóa Học # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Chuyên Đề Hóa Học 8: Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 8 Cân Bằng Phương Trình Hóa Học được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

CHUYÊN ĐỀ:

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 8 CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH

HÓA HỌC

I. MỤC TIEU

1. Kiến thức:

học sinh biết được:

– Phương trình hóa học dùng để biểu diễn Phản ứng hóa học. Gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và các sản phấm với các hệ số thích hợp theo định luật bảo toàn khối lượng.

-Biết cách lập được PTHH khi biết các chất tham gia sản ứng và các sản phẩm.

– Củng cố và nắm vững một số phương pháp cân bằng hóa học để tính toán giải các bài tập hóa học

2. Kỹ năng

– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, lập công thức hóa học, hoàn thành phương trình hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP:

– Nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ

– GV: Các ví dụ minh họa và các bài tập thực hành vận dụng.

– HS ôn tập nội dung các kiến thức: Hóa trị, các lập công thức hóa học, lập phương trình hóa học.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

* Cho học sinh nhắc lai: Quy tắc về hóa trị

Hóa Trị: Là con số biểu thị khả năng llieen kết của tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.

Quy tắc:

            CTTQ : AaxBby

Ta có biểu thức :     a.x =b.y

* Chuyển thành tỉ lệ.

                             = ta có x=b và y = a

 3. Bài giảng:

1. Các bước để cân bằng một phản ứng hóa học

GV: Thông báo:

– Cân bằng phương trình hóa học được thực hiện qua 3 bước:

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và

chất sản phẩm

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

Bước 3: Viết phương trình hóa học. Ta viết lại sơ đồ phản ứng với hệ số đó xác định

Vậy chuyên đề hôm nay ta thực hiện 2 phương pháp cân bawbf một phản ứng hóa học đó là:

Phương pháp bội chung nhỏ nhất

Ta lấy bội chung nhỏ nhất của 2 chỉ số của một nguyên tố sau đó tìm hệ số cho

phù hợp đặt trước phân tử của từng chất.

Phương pháp cân bằng đại số:

         Dùng phương pháp đại số (giải phương trình có nhiều ẩn) để xác định số phân                tử, nguyên tử các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.

Cụ thể:

1. Phương pháp bội chung nhỏ nhất

B1: Viết sơ đồ của phản ứng.

B2: Chọn hệ số phù hợp: Nếu ta thấy trong phản ứng số nguyên tử một nguyên tố

 trước và sau phản ứng là hai số khác nhau, ta chọn bội số chung nhỏ nhất cho hai số

 sau đó nhân hệ số sao cho số nguyên tử hai vế bằng nhau.

B3: Viết lại phương trình với

Vd1: Cho bột sắt tác dụng với khí Clo có ánh sáng khuếch tán ta thu được

sắt III Clo rua. Hãy thành lập phương trình hóa học của phản ứng

B1: Viết sơ đồ của phản ứng

B2:Chọn hệ số cho phù hợp

Ta thấy số nguyên tử Cl trước phản ứng là 2 sau phản ứng là 3 vậy bội số chung nhỏ

 nhất là 6. ta nhân hệ số của Cl2 với 3,hệ số của FeCl3 với 2

       

 Sau đó nhân hệ số của Fe với 2

B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có

2Fe   + 3Cl2             to              2FeCl3

Vd2: Đốt cháy nhôm trong oxi ta thu được nhômoxít (Al2O3). Lập phương trình hoá

 học của phản ứng

B1: Viết sơ đồ của phản ứng

B2:Chọn hệ số cho phù hợp

    Ta thấy số nguyên tử O trước phản ứng là 2 sau phản ứng là 3 vậy bội số chung

nhỏ nhất là 6. ta nhân hệ số của O2 với 3,hệ số của AlO3 với 2

    Sau đó nhân hệ số của Al với 2

B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có

2Al +  3O2       to              2Al2O3

Ta chọn oxi để cân bằng. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 5  là 10. lấy bội số chung trên chia cho chỉ số của nguyên tố oxi trong từng công thức hoá học để tìm hệ số.

t0

          10 : 2 = 5 điền 5 vào trước O2; 10 : 5 = 2 điền 2 vào trước P2O5 ta được:

t0

          Sau đó cân bằng phốt pho bằng cách thêm 4 vào trước P ta được PTHH.

          4P + 5O2       2P2O5

Ví dụ 4: Al + Cl2 – t0–AlCl3

          Cách làm ta chọn nguyên tố clo để cân bằng bội số chung nhỏ nhất của 2 chỉ số 2, 3 là 6. ta lấy 6 : 3 = 2 điền 2 trước AlCl3. Lấy 6 : 2 = 3 điền 3 trước Cl2 ta được.

          Al +3Cl2 – t0–2AlCl3

Cân bằng nhôm:

2 Phương pháp cân bằng đại số

B1: Viết sơ đồ của phản ứng.

B2: Chọn hệ số cho phù hợp: Đặt hệ số của các phân tử là ẩn số  sau đó ta lập

phương trình và giải tìm ẩn số.

B3: Viết lại phương trình hoá học với ẩn số đã tìm được gắn vào hệ số của các

phân tử.

Ví dụ a: Lập phương trình hóa học của phản ứng

B1: giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ của phản ứng “sơ đồ của phản ứng đã

dược viết”

B2:chọn hệ số cho phù hợp

Ta lần lượt gọi hệ số của HCl, Al, AlCl3,H2, lần lượt là a,b,c,d ta đưa vào sơ đồ

phản ứng

aHCl + bAl                    cAlCl3   +  dH2

   Ta có :Trong AlCl3 có 3 Cl mà HCl chỉ có 1 Cl nên a= 3c

                 Trong H2 có 2H mà HCl chỉ có 1H nên a= 2d

                 a =3c                    3c =2d            d = 3

                  b =  c                       b = 2             c = b = 2         

                                                                                                                          

B3:Viết phương trình hoá học,thay hệ số đã có vào sơ đồ

                 6HCl   +  2Al                      2AlCl3  +  3H2

B1: giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ của phản ứng “sơ đồ của phản ứng đã dược

  viết”

B2:Chọn hệ số cho phù hợp

      Ta lần lượt gọi hệ số của MgO, HCl, MgCl2, H2O lần lượt là a,b,c,d ta đưa vào sơ đồ

        phản ứng

         Trong HCl có 1H và 1Cl nhưng trong MgCl2 có 2Cl,trong H2O có 2H nên ta có

          b =2c =2d.

       Trong MgO có 1 O, 1Mg trong MgCl2 có1Mg, trong H2O có 1 O nên ta có:

    a =c =d

                                                                                             

                                                                                                                b=2

       B3:  Viết phương trình hoá học với hệ số đã có

MgO + 2 HCl                    MgCl2 + H2

        Ví dụ c : Cân bằng phương trình phản ứng.

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Bước 2: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d trước các chất tham gia và chất tạo thành (Nếu 2 chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn)

Ta có.

Lập phương trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số nguyên tử ở 2 vế.

Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi.

N:        b = 3a + c               (I)

O:       3b = 9a + c + b/2     (II)

Giải phương trình toán học để tìm hệ số

Thay (I) vào (II) ta được.

3(3a + c) = 9a + c + b/2

Bước 3: Thay hệ số vừa tìm được vào phương trình và hoàn thành phương trình.

Al  +  4 HNO3                       Al(NO3)3 + NO + 2 H2O

Ví dụ 2: Lập PTHH của phản ứng:

t0

          Bước1: Đưa hệ số hợp thức vào PTHH:

          Bước2: Cân bằng số nguyên ở hai vế của phản ứng:

          Cu : a = c                       (1)

          S   : b = c + d                 (2)

          H  : 2b = 2e                    (3)

          O  : 4b = 4c + 2d + e      (4)

          Bước 3: Giải hệ PTHH trên bằng cách từ phương trình (3) chọn e = 1 b = 1. Tiếp tục giải bằng cách thế giá trị b và e vào phương trình 3, 4 sau đó giải hệ ta được

c = d = . Thay c =  vào phương trình (1) ta được a = .

t0

          Bước4. Thay vào PTHH ta được

t0

          Quy đồng mẫu số với 2 rồi khử mẫu ta được PTHH:

Cu + 2H2SO4đ         CuSO4 + SO2 + 2H2O

                                                                Tam Hồng, ngày….  tháng… năm 2019.

                                                                             Người viết chuyên đề

                                                                                    Đỗ Thị Hường

                                            

Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 8 Giải Bài Tập Về Phương Trình Hóa Học Skkn Nhi Doc

Phßng Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Hoµnh Bå

Tr­êng TH &THCS §ång L©m

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm

“H­íng dÉn häc sinh líp 8 gi¶i bµi tËp

vÒ ph­¬ng tr×nh hãa häc”

§¬n vÞ: Tr­êng TH &THCS §ång L©m

N¨m häc 2009-2010

VỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I/PHẦN MỞ ĐẦU

I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

I.3.1. Thời gian nghiên cứu: Năm học 2009 – 2010 .

I.3.2. Địa điểm: Trường TH & THCS Đồng Lâm .

I.3.3. Phạm vi nghiên cứu: Bộ môn Hóa học lớp 8 .

I.4. ĐÓNG GÓP MỚI VỀ MẶT LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN:

à không chỉ dừng lại ở việc cung cấp những kiến thức có sẵn, cần chú ý rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Chú ý đánh giá kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức qua bài tập, đó cúng là một biện pháp dạy cho học sinh cách học và cách tự học.

Trong luật giáo dục đã ghi rõ giáo dục phổ thông là phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng bộ môn, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.

II.2.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN :

II.2.1.1. THUẬN LỢI:

– Trường được trang bị đầy đủ SGK, đồ dùng thiết bị dạy học…

– Giáo viên thường xuyên được tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham dự các hội nghị chuyên đề để trao đổi, rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy…

– Tài liệu tham khảo có nhiều loại sách giúp giáo viên có thể tham khảo và chọn bài tập cho phù hợp với học sinh của mình.

II.2.3 .QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

Bài tập về phương trình hóa học trong chương trình hóa học 8 phân thành 2 dạng chính:

1. Bài tập định tính:

a/ Lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng.

* Một số điều cần nhớ khi lập PTHH:

– Viết sơ đồ phản ứng: Viết đủ chất, viết đúng CTHH của chất tham gia và sản phẩm.

– Số tỉ lệ chính là các hệ số đứng đằng trước các CTHH.

– Trường hợp các đơn chất có CTHH gồm KHHH kèm theo chỉ số

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

– Lập phương trình hóa học:

Ta thấy: Cả P và O đều có số nguyên tử không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử lớn hơn P

. Cân bằng số nguyên tử P: tính số nguyên tử P ở bên sản phẩm ( 2 x 2 =4). Đặt hệ số 4 trước P ở vế trái.

4P + 5O 2 2P 2 O 5

– Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:

. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng:

. Bắt đầu từ H: đặt hệ số 2 trước NaOH để làm chẵn số nguyên tử H.

. Đặt hệ số 2 trước Na để cân bằng số nguyên tử Na.

Số nguyên tử trước phản ứng Sau phản ứng

Na 2 2

H 4 4

O 2 2

– Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử:

– Lập phương trình hóa học:

. Tiếp theo đặt hệ số 2 trước AgCl để cân bằng số nguyên tử Ag và Cl.

Số nguyên tử trước phản ứng Sau phản ứng

Ag 2 2

Cu 1 1

Cl 2 2

– Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử:

b/ Điền chất và hoàn thành phương trình hóa học :

– Bước 3: Lập PTHH ( Tiến hành theo các bước như ở phần a)

– Lập PTHH ( theo mục a) ta có PTHH:

2 Zn + O 2 2 ZnO

+ Xét phản ứng 2:

Ta thấy số nguyên tử Na ở vế trái là 1, Fe là 2 và ở vế phải Na là 2, Fe là 1, nên ta làm chẵn số nguyên tử Na và Fe trước.

Tiếp đó cân bằng nhóm – OH vì một bên là 2, một bên là 6, cho nên ta đặt hệ số 3 trước NaOH

Như vậy muốn luyện tập cho các em biết cách lập PTHH ta phải luyện cho các em từ phương trình đơn giản đến phức tạp.

Hướng Dẫn Thí Sinh Giải Nhanh Hóa Học Bằng Máy Tính Casio

Cách giải nhanh Hóa học bằng máy tính Casio

Với mảng kiến thức Hóa vô cơ:

Thí sinh phải nhớ rõ các định luật, phương pháp quan trọng như sau: Định luật bảo toàn khối lượng; Định luật bảo toàn nguyên tố; Định luật bảo toàn điện tích: dung dịch chứa những ion gì? Ion nào thay thế cho ion nào?; Định luật bảo toàn electron: trong quá trình phản ứng, electron cho nhận như thế nào? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa?

Với mảng kiến thức Hóa hữu cơ:

Thí sinh cần nắm vững các định luật, phương pháp quan trọng sau: Định luật bảo toàn khối lượng; Định luật bảo toàn nguyên tố; Hệ quả của định luật bảo toàn electron: sự liên hệ giữa số mol Oxi và mol hợp chất, sự liên hệ giữa mol hợp chất và mol CO2, H2O trong phản ứng cháy hợp chất hữu cơ; Phương pháp quy đổi: dành cho các bài toán mức độ vận dụng cao như este nâng cao, peptit…

Cao đẳng Y Dược tuyển sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT

Năm 2018 Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tuyển sinh các chuyên ngành như Cao đẳng Dược, Cao đẳng Điều dưỡng, Cao đẳng Xét nghiệm, Cao đẳng Kỹ thuật Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng, Cao đẳng Hộ sinh với điều kiện thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT. Với phương châm đào tạo ra nguồn nhân lực cho ngành Y tế Nhà trường luôn chú trọng đầu tư hướng sinh viên đến học tập theo mô hình Viện – Trường. Mọi thông tin thí sinh có thể liên hệ tới địa chỉ:

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur: Phòng 506 – Nhà 2 – Tầng 5 – Số 49 Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội. Điện thoại tư vấn: 02439.131.131 – 0996.131.131.

Địa chỉ đào tạo Cao đẳng Y Dược chuyên sâu học đi đôi với hành

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cơ sở TP.HCM: Số 73 Văn Cao, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Tp.Hồ Chí Minh. Điện thoại tư vấn: 0996.303.303 – 0886.303.303.

Nguồn: Caodangykhoa.vn

Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Định nghĩa: phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Ba bước lập phương trình hóa học:

– Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

– Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

– Viết thành phương trình hóa học.

Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O 2: số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2.

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O 2 = 2 : 2 : 1

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe 2O 3 : số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 3

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Tìm kiếm Google:

hoa hoc 8 bai 16 giải bai tâp

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyên Đề Hóa Học 8: Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 8 Cân Bằng Phương Trình Hóa Học trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!