Xu Hướng 5/2023 # Communication Trang 45 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 13 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Communication Trang 45 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Communication Trang 45 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tổng hợp bài tập phần Communication Trang 45 Trang 45 SGK Tiếng Anh 9 mới

1a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions. 

1. WHat do you think is the purpose of the Looking Back competition? 

2. Who do you think sent in the stories to the competition? 

3. What do you think the stories below are about? 

b. Read the stories and see if your answers are correct. 

Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không. 

2. Read the stories and find the words which mean: 

Story 1: 

1. not able to read or write 

2. tell: 

3. behave towards ( somebody): 

Story 2: 

4. a cubed chunk: 

5. to live in dificult conditions: 

6. a vehicle that travels over snow: 

Key:

1.illiterate

2. pass on

3. treat (someone)

4. block                          

5. survive

6. dogsled

3. What do you think? 

Work in groups. Discuss the questions. 

1.  Why did the postman have to walk from villaoe to village?

2.   Why were most villagers illiterate?

3.   Why did the people in Baffin Island use ice bl to build their houses?

4.   Why did each house have only one room?

Key: 

1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.

2.There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.

3.There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.

4.It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups. 

4. Which responses relate to which story? 

1. It must be incredible travelling by dogsled. I wish I could do it.

2. The job was hard but worthwhile. I respect him for what he did. 

3. Unbelievable! How could they stand the cold? 

4. I hope they are now able to get more information from the outside world.

5. Was it possible for them to grow crops? 

Key: 

Story 1: 2,4 

Story 2: 1,3,5 

5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class. 

Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thì Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp. 

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 11: Reading (Trang 45

Unit 11: Changing roles in society

D. Reading (trang 45-46 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Read the passage…(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.)

Hướng dẫn dịch:

Thay đổi trong vai trò của người cha hiện đại

Người cha thường hành động như một người trụ cột trong gia đình, và như một người thầy về đạo đức và giá trị tôn giáo. Ngày nay, mặc dù vậy, những vai trò này đang dần thay đổi.

Sự thay đổi trong vai trò kinh tế

Ngày càng nhiều phụ nữ đang ra ngoài và kiếm kiếm. Điều này giúp gia tăng ngân quỹ của gia đình. Ngoài ra, có nhiều những chương trình bảo hộ xã hội hỗ trợ về tài chính cho người mẹ khi họ nuôi con. Những thay đổi này đều ảnh hưởng lớn đến vai trò của người cha bởi chúng khiến cho sự hỗ trợ kinh tế đến từ người cha trở nên bớt gánh nặng trong nhiều gia đình.

Sự thay đổi trong vai trò chăm sóc

Với gánh nặng về tài chính được giảm bớt, và với sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của người cha, người cha hiện đại có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc chăm sóc con cái. Họ đang dành nhiều thời gian và công sức hơn cho con cái của mình.

Nghiên cứu tâm lý trong gia đình từ nhiều vùng miền khác nhau gợi ý rằng sức ảnh hưởng của tình yêu thương và quan tâm của người cha cũng lớn như của người mẹ. Tình phụ tử khiến con cái phát triển cảm quan về vị trí của chúng trong thế giới, giúp chúng phát triển về mặt xã hội cũng như cảm xúc. Hơn thế, những trẻ em nhận được nhiều tình yêu từ cha của chúng sẽ ít khả năng gặp phải vấn đề về cư xử.

Xu hướng này vẫn đang ngày càng gia tăng và sự ảnh hưởng của nó trở nên ngày càng rõ ràng hơn trong tương lai đặc biệt trong xã hội trọng nam truyền thống.

Đáp án:

2. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

CÔNG VIÊN VÙNG LÂN CẬN

Công viên từ lâu đã được cho là một khu vực rộng lớn được sở hữu bởi thành phố, có cây xanh bao phủ, được xây dựng để cho người dân thư giãn. Chúng được hi vọng sẽ rộng lớn đủ cho những hoạt động như đạp xe, chạy bộ, sum họp ngoài trời, và rất nhiều những trò chơi ngoài trời. Tuy nhiên, nhiều thành phố hiện đại và đông đúc dân cư có rất ít đất đai cho những công viên truyền thống như vậy.

Thay vì than phiền về việc thiếu vắng những công viên trong thành phố, một nhóm cư dân quan tâm đến vấn đề này ở hạt Creek ở California đã rất sáng tạo khi xây dựng một khu lân cận và công viên công đồng. Những công viên này có thể nhỏ nhưng chúng vẫn có thể mang lại cho cộng đồng những lợi ích như một không gian xanh lớn hơn, cung cấp một sự cân bằng giữa sự bận rộn và đông đúc. Những tình nguyện viên đã thành công trong việc biến một khu vực bỏ hoang trở thành không gian xanh và thư giãn. Dự án này đã được ghi nhận rất nhiều sự hưởng ứng của người dân, và hầu hết người dân đều tham gia: dọn dẹp, trồng cây và hoa, đặt ghế dài và tổ chức nhiều hoạt động ngoài trời cho trẻ em. Tình nguyện viên cũng giúp duy trì công viên này.

Kế hoạch này đã nhận được nhiều sự quan tâm từ nhiều nơi trong thành phố. Giờ đây, có nhiều hơn 10 dự án khác tương tự đang được tiến hành trong thành phố.

Đáp án:

1. Vast city-owned, tree-covered areas which are put aside for people to relax in.

2. The city is.

3. There is not enough available land.

4. Not entirely, but smaller parks can still bring most of the benefits of larger ones.

5. A volunteer group created it. Almost every resident in the area was involved.

6. It attracted interest from different parts of the city, and now there are more than ten other community parks in operation.

Communication Unit 2 Trang 21 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

2. It is cosmopolitan.

3. It has a lot of fashionable shops.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

5. It is convenient.There is a good transport system.

6. There are good cafés and restaurants.

7. There are a lot of parks and open space.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:

1. Nó thì bận rộn và thú vị.

2. Nó quốc tê hóa.

3. Nó có nhiều cửa hàng thời trang.

4. Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.

5. Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.

6. Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.

7. Có nhiều công viên và không gian mở.

8. Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.

b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Hướng dẫn giải:

According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

I would like to go to Singapore.

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.

( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )

Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.

Tôi rất muốn đến Singapore.

3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:

1. Vũng Tàu

Vị trí: Phía Nam Việt Nam

Nét đặc trưng chính:

– bãi biển dài

– có nhiều núi

– yên tĩnh và sạch sẽ

Danh thắng:

– nhiều đền và chùa

– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)

2. Thành phố New York

Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ

Nét đặc trưng chính:

– trung tâm thời trang và tài chính

– tòa nhà chọc trời

– tính chất thành phố quốc tế

Danh thắng:

– Tượng Nữ Thần Tự do

– Công viên trung tâm

– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

3. Melbourne

Vị trí : Đông nam Úc

Nét đặc trưng chính:

– đa văn hóa

– số lượng lớn sinh viên quốc tế

– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới

Danh thắng:

– Bảo tàng Melbourne

– Chợ Nữ Hoàng Victoria

– Thủy cung Melbourne

4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …

Tạm dịch:

Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …

Communication Unit 7 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Tổng hợp bài tập Communication Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết.

1. Look at the picture. Answer the questions. (Nhìn vào bức tranh. Trả lời những câu hỏi)

1. Can you guess the name of the dish in the picture?

2. What do you think the ingredients are for this dish?

Tạm dịch:

1. Bạn có thể đoán được tên của món ăn trong bức tranh?

2. Bạn nghĩ các thành phần của món ăn là gì?

2. Bí ngô

cần tây

hẹ

muối

kem

2. two

3. two sticks

4. two tablespoons

5. two tablespoons

6. a pinch

7. peel

8. chop

9. peel

10. slice

11. leaves

Tạm dịch:

Thành phần:

– (1) một kg bí đỏ

– (2) hai củ hành khô

– (3) hai nhánh cần tây

– (4) hai muỗng canh bơ

– (5) hai muỗng canh kem tươi

– (6) một nhúm muối

Chuẩn bị:

– (7) gọt vỏ bí đỏ, và (8) cắt nó thành khối

– (9) lột vỏ hành khô và (10) cắt chúng

– rửa cần tây và cắt bỏ (11) lá

Audio Script:

Pumpkin soup is my family’s favorite soup. We usually have it for breakfast with some slices of bread. It’s quick and simple to cook.

The ingredients are: a kilo of pumpkin, two shallots, two sticks of celery, two tablespoons of butter, two tablespoons of fresh cream, and a pinch of salt.

Before cooking, peel the pumpkin and chop it into cubes. Peel the shallots and slice them. Next, wash the celery and remove the leaves.

Dịch Script:

Súp bí ngô là món canh yêu thích của gia đình tôi. Chúng tôi thường dùng bữa sáng với một vài lát bánh mì. Nó nhanh và đơn giản để nấu.

Các thành phần gồm có: một cân bí, hai củ hành, hai nhánh cần tây, hai muỗng canh bơ, hai muỗng canh kem tươi, và một chút muối.

Trước khi nấu, gọt vỏ bí đỏ và cắt nó thành cục. Lột vỏ hành khô và cắt chúng. Tiếp theo, rửa cần tây và cắt bỏ lá.

3.a Read the steps to make the dish. Rearrange them into the correct order. ( Đọc các bước làm sao để làm ra món ăn. Sắp xếp chúng theo thứ tự đúng)

a. Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

b. Heat the butter in a deep pan, add the shallots and celery and stir fry for a few minutes.

c. Purée the soup in a mixer until it is smooth.

d. For the finishing touch, garnish it with some celery leaves.

e. Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

f. Add 750ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

Hướng dẫn giải:

1- b

2- e

3- f

4- c

5- a

6- d

Tạm dịch:

1: Đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hành khô và xào vài phút

2: thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa

3: thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

4: Làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

5: thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút

6: Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây

– Heat the butter in a deep pan, add shallots and celery and stir fry for a few minutes.

– Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

– Add 750 ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

– Puree the soup in a mixer until it is smooth.

– Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

– For the finishing touch, garnish it with somw celery leaves.

– đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hành khô và xào vài phút

– thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa

– thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

– làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

– thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút

– để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây

– improve your eyesight and protect yourself from certain cancers

Tạm dịch:

– Nguồn chất xơ, khoáng chất, và vitamin tốt đặc biệt là vitamin A

– Cải thiện thị lực và bảo vệ khỏi một số bệnh ung thư

Thành phần:

Chuẩn bị:

Các bước:

Lợi ích của món ăn:

b. Organise a gallery walk. Move around to each group and listen to their presentation. Vote for the best dish.

( Tổ chức một buổi triển lãm. Di chuyển xung quanh các nhóm và nghe họ trình bày. Bầu chọn cho món ăn tốt nhất.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Communication Trang 45 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!