Bạn đang xem bài viết Communication Trang 53 Unit 5 Sgk Tiếng Anh 8 Mới được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
a. Những thứ trong ảnh là gì?
Bamboo archway, green rice flakes, potatoes, coconuts, pia cake, clasped hands, lanterns, dragon boat race.
Cổng vòm bằng tre, cốm xanh, những củ khoai tây, những quả dừa, bánh bía, chắp tay, lồng đen, đua thuyền rồng.
bamboo archway (cổng vòm bằng tre)
green rice flakes (cốm xanh)
potatoes (những củ khoai tây)
coconuts (những quả dừa)
pia cake (bánh bía)
clasped hands (chắp tay)
lanterns (lồng đen)
dragon boat race (đua thuyền rồng)
b. Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?
Ooc bom boc festival.
Lễ hội Óc-om-bốc (Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer).
2. Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.
Audio script:
A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?
B: Yes, of course.
A: What is the festival called?
B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.
A: Who do you worship at the festival?
B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.
A: What do you do during the festival?
B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.
A: Sounds great! So what are the offerings?
B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.
A: Do you do any other activities after that?
B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.
3. Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.
Ở đâu?
1. Soc Trang (Sóc Trăng)
Khi nào?
2. 14th and 15th evenings of the 10th lunar month (đềm 14 và 15 tháng 10 Âm lịch)
Ai được thờ cúng?
3. Moon God (Thần Mặt trăng)
Hoạt động gì?
4. Have a worshipping ceremony, 5. float paper lanterns, 6. hold dragon boat races (Có nghi lễ thờ cúng, lồng đèn giấy thả nổi, tổ chức đua thuyền rồng)
4. Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.
A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?
Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?
B: Yes, of course. Vâng, dĩ nhiên.
A: What is the festival called? Lễ hội này tên gì vậy?
B: It’s Huong pagoda Festival. Lễ hội chùa Hương.
A: Who do you worship at festival? Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?
B: Buddha. Đức Phật.
A: When does it take place? Nó diễn ra khi nào?
B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month. Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng gièng đến tháng 3 Âm lịch.
A: How about activities? Còn về hoạt dộng?
B: Worship ceremony, hiking in the mountains, exploring caves it: taking photos of beautiful scenery. Nghi lễ thờ chúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.
Giải Communication Unit 5 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
2. green rice flakes: cốm xanh
3. potatoes: những củ khoai tây
4. coconuts: những quả dừa
5. pia cake: bánh pía
6. clasped hands: chắp tay
7. lanterns: lồng đèn
8. dragon boat race: đua thuyền rồng
b. Do you know the festival at which they appear? (Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?) Hướng dẫn giải:
Ooc bom boc festival.
Tạm dịch:
Lễ hội Óc-om-bốc (Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer).
Bài 2 Task 2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers. (Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.) Audio script:
A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?
B: Yes, of course.
A: What is the festival called?
B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.
A: Who do you worship at the festival?
B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.
A: What do you do during the festival?
B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.
A: Sounds great! So what are the offerings?
B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.
A: Do you do any other activities after that?
B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.
Dịch Script:
A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?
B: Vâng, tất nhiên rồi.
A: Lễ hội đó có tên là gì?
B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.
A: Lễ hội để tôn thờ ai?
B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.
A: Bạn làm gì trong lễ hội?
B: Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cùng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên thần Mặt Trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.
A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy các bạn cúng những gì?
B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.
A: Các bạn có hoạt động nào khác sau đó không?
B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính
Bài 3 Task 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions. (Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch: Bài 4 Task 4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival. (Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.) Lời giải chi tiết:
A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?
B: Yes, of course.
A: What is the festival called?
B: It’s The Huong Pagoda Festival.
A: Who do you worship at the festival?
B: We worship the Buddha.
A: When does it take place?
B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.
A: How about activities?
B: When you come there, you can watch some worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves, take photos of beautiful scenery.
Tạm dịch:
A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?
B: Vâng, dĩ nhiên.
A: Lễ hội này tên gì vậy?
B: Lễ hội chùa Hương.
A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?
B: Chúng tôi thờ Đức Phật.
A: Nó diễn ra khi nào?
B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng giêng đến tháng 3 Âm lịch.
A: Còn về hoạt động?
B: Khi đến đó, bạn được xem nhiều nghi lễ thờ cúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.
chúng tôi
Unit 5 Trang 53 Sgk Tiếng Anh 9
Xem lại: A Closer Look 1 Unit 5 trang 52 sgk anh 9
A Closer Look 2 Unit 5 sgk anh 9Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…
1. Nó được biết rằng vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.
2. Nó được tin rằng thời gian tốt nhất để thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.
3. Nó được báo cáo rằng hàng ngàn người đến để thưởng thức cảnh đẹp nghẹt thở ở vịnh Hạ Long mỗi năm.
4. Nó được yêu cầu rằng Phong Nha – Kẻ Bàng có thể được so sánh với một bảo tàng địa chất khổng lồ.
5. Nó được hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động trên sông Hương.
6. Nó được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương pháp để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.
1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8 th century by the Cham people in central Viet Nam.
2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom
3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774
4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.
5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.
6. It is thought that in the 17 th
century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.
1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.
2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.
3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia – va vào năm 774 sau công nguyên.
4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.
5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.
6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.
Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằng máy bay.
Mi: Nó đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa.
Sau động từ suggest, chúng ta có thế sử dụng V – ing hoặc một mệnh đề với should.
Chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi…
Ex: I suggest that we should go out to eat.
Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ãn.
I suggested going in my car.
Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.
2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.
3. B: I suggest controlling deforestation.
4. B: I suggest putting these valuable things in high – security places.
5. B: I suggest raising money.
6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.
– Your bicycle has been stolen.
→ I suggest calling the police.
– You have lost your way in the city centre.
→ I suggest you should buy a map.
– You have left your workbook at home.
→ I suggest you should tell the teacher.
– Your laptop isn’t working.
→ I suggest you should thank someone to fix it.
– You have forgotten to bring your wallet when going shopping.
→ I suggest you come back to take the wallet.
Communication Trang 11 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary.
1. Read the following article on the magazine 4Teen website. Tạm dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!
Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary. Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” nếu cần thiết.) Tạm dịch: 3. Find information in the the text to complete the table.
Hướng dẫn giải: Tạm dịch: 4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs. Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.) Hướng dẫn giải:
1. Linn 2. Minh 3. Emily
4. Manuel 5. Hằng
Giải Communication Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Do the quiz and choose the correct answers. (Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết:
1. Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.
(Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)
2. Of these countries, Australia is the youngest.
(Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)
3. The capital of New Zealand is Wellington.
(Thủ đô của New Zealand là Wellington.)
4. The USA is the most diverse in geography and climate.
(Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)
5. Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada.
(Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)
6. Canada is closet to the North Pole.
(Canada gần Bắc Cực nhất.)
7. Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other.
(Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)
8. A kilt is the traditional garment for Scottish men.
(Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)
9. This animal, the koala, is a symbol of Australia.
(Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)
10. Trafalgar Square is in London.
(Quảng trường Trafalgar nằm ở London.) Bài 2 2. Write the names of the countries next to their facts. (Viết tên của những nước gần những sự kiện) Lời giải chi tiết: Bài 3
3. Game (Trò chơi)
HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc GIA?)
a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.) Hướng dẫn giải:
– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing.
(cố gắng tìm ra nước nào)
2. votes for the most informative and interesting introduction
(bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.) Hướng dẫn giải:
Good morning everyone!
Today our group want to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!
Can you guess what is this country?
Tạm dịch: Xin kính chào mọi người. Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe! Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không? Từ vựng
– garment (n): trang phục
– illustrate (v): minh họa
– diverse (adj): đa dạng
– territory (n): lãnh thổ
– continent (n): lục địa
– population (n): dân số
chúng tôi
Giải Communication Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. a Look at pictures. Then put the parts of the fairy tale in order. (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)
Hướng dẫn giải:
1 – h. Little Red Riding Hood lived in a wood. One day, she went to visit her granny.
3 – e. So the wolf had a plan. He ran to Granny’s house and swallowed Granny. He got into Granny’s bed.
Tạm dịch: Khi cô bé quàng khăn đỏ tới nhà bà, cô đã hỏi mấy câu hỏi vì nghĩ rằng bà của mình trông thật lạTừ vựng . May mắn thay, cô nhìn thấy đuôi con sói và dễ dàng nhận ra rằng mình đang gặp nguy hiểm. Cô chạy thật nhanh ra ngoài và tìm người khác giúp đỡ. Cuối cùng, nhiều người đã tới để giết con sói và cứu bà của cô.
4 – f. A little later, Little Red Riding Hood reached the house. She looked at the wolf and said, “Granny, what big eyes you have!”. “All the better to see you with!” he replied.
5 – d. Then she said, “Granny, what big ears you have!”. “All the better to hear you with!” he replied.
6 – c. Finally she said, “Granny, what big teeth you have!”. “All the better to eat you with!” shouted the wolf.
7 – b. A woodcutter was working in the woods. He heard a loud scream and ran to the house.
chúng tôi
8 – g. He hit the wolf on the head. The wolf opened his mouth wide and shouted and Granny jumped out. The wolf ran away.
There was a girl called Little Red Riding Hood. One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother. On the way, she met a cunning wolf. She naively told him where she was going. He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother. Meanwhile, he went to the grandmother’s house and swallowed her. When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange. Then the girl was also eaten by the wolf. Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. The wolf ran away into the forest.
Bài mẫu 1:
When Little Red Riding Hood arrived at her granny’s house, she asked some questions because she thought her granny looked strange. Luckily, she saw the wolf’s tail and easily recognised that she was in danger. She ran quickly outside and found other people to help her. Finally, many people came to kill the wolf and save her granny.
Cập nhật thông tin chi tiết về Communication Trang 53 Unit 5 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!