Bạn đang xem bài viết Communication Unit 4 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
⇒ It collects stories about the past to help people understand more about life in that time.
2. Who do you think sent in the stories to the competition? (Bạn nghĩ ai được gửi tới cuộc thi trong câu chuyện?)
⇒ The first story is about work of a postman in a remote area and the second one is about life and traditions in Baffin Island long time ago. b. Read the stories and see if your answers are correct. (Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.) Tạm dịch:
1. Tôi là một người đưa thư ở vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng một lần, tôi đến trung tâm thành phố để lấy bưu kiện và sau đó đi bộ từ làng này đến làng khác, những nơi cách xa nhau. Ở mỗi làng, tôi giao và nhận bưu kiện. Tôi cũng thường đọc và viết thư cho dân làng. Đa số họ mù chữ. Tôi cũng thông báo những tin tức tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đối xử tốt với tôi. Nó là một công việc khó khăn nhưng tôi yêu thích nó.
2. Mẹ tôi đến từ Đảo Baffin. Bà thường sống trong một cái nhà tuyết: mái vòm được xây dựng từ các khối băng. Nhà chỉ có một phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, bố mẹ, anh chị em chưa lập gia đình, và đôi khi là những người thân khác. Mọi người làm việc cùng nhau để sinh tồn qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông đi ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi xa, họ xe trượt tuyết được kéo bởi chó. Buổi tối, họ thường tự giải trí bằng cách tự kể chuyện và diễn lại câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.
Bài 2 Task 2. Read the stories and find the words which mean: (Đọc những câu chuyện và tìm từ theo nghĩa của nó) Lời giải chi tiết:
1. not able to read or write: illiterate
2. tell: pass on
3. behave towards (somebody): treat (someone)
Tạm dịch:
1. không thể đọc hoặc viết: mù chữ
2. kể: truyền đạt lại
3. cư xử với ai đó: đối xử tốt (với ai đó)
4. a cubed chunk: block
5. to live in difficult conditions: survive
6. a vehicle that travels over snow: dogsled
Tạm dịch:
4. một khối : chắn
5. sống trong điều kiện khó khăn : sinh tồn
6. xe chạy trên tuyết: xe trượt tuyết kéo bằng sức chó
Đáp án: There was no school in the villages/The nearest school might be too far away. (Không có trường học trong các làng. / Trường gần nhất có thể phải đi quá xa.)
2. Why were most villagers illiterate? (Tại sao hầu hết dân làng đều mù chữ?)
Đáp án: There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island. (Không có vật liệu nào sẵn có trong vùng hoang vu đó. / Không có phương tiện dễ dàng để vận chuyển vật liệu từ những nơi khác đến đảo.)
3. Why did the people in Baffin Island use ice blocks to build their houses? (Tại sao người dân đảo Baffin sử dụng khối băng để xây nhà của họ?)
Story 1: 2,4
Tạm dịch:
Story 2: 1,3,5
1. Thật đáng kinh ngạc khi di chuyển bằng xe tuyết kéo bằng sức chó. Tôi ước tôi có thể làm được.
2. Công việc khó khăn nhưng đáng giá. Tôi tin tưởng anh ấy vì những gì anh ấy đã làm.
3. Không thể tin được! Làm thế nào họ có thể đứng trong cái lạnh như vậy?
4. Tôi hy vọng họ bây giờ có thể nhận được nhiều thông tin hơn từ thế giới bên ngoài.
Bài 5 Task 5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class. (Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp. )
5. Có thể trồng chúng được không?
Decide:
– what aspect of life you want to talk about
– how it was practised
Tạm dịch:
– if you wish it would still be practised
Quyết định:
– Bạn muốn nói về khía cạnh nào của cuộc sống
– Nó được thực hành như thế nào
Lời giải chi tiết:
– Nếu bạn muốn nó vẫn sẽ được thực hành
Tạm dịch
My father grew up in the countryside nearby Hanoi. He used to play with his peers in the village. Back to that time, there was no computer or smartphones; and toys were really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable childhood with his friends. They created physical games to entertain themselves. Traditional games were really popular. They play with marbles, plastic band, leaves and flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. At that time, there were also more outdoor spaces for children than at present. They could easily find a place for going fishing or flying a kite. I find the story about my father’s childhood really interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends now. That must be wonderful!
Từ vụng
Bố tôi lớn lên ở quê gần Hà Nội. Ông thường chơi với bạn bè trong làng. Quay lại thời điểm đó, không có máy tính hay điện thoại thông minh; và đồ chơi thực sự hiếm và đắt đỏ. Tuy nhiên, bố tôi nói ông đã có một tuổi thơ khá đáng nhớ với bạn bè. Họ tạo ra các trò chơi thể chất để giải trí. Trò chơi truyền thống đã thực sự phổ biến. Họ chơi với những viên bi, dây nhựa, lá và hoa thay vì thú nhồi bông, búp bê hay phương tiện thu nhỏ. Vào thời điểm đó, cũng có nhiều không gian ngoài trời cho trẻ em hơn hiện tại. Họ có thể dễ dàng tìm một nơi để đi câu cá hoặc thả diều. Tôi thấy câu chuyện về tuổi thơ của cha tôi thật sự thú vị và tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm những việc như bố lúc đó với bạn bè của tôi bây giờ. Đó phải là tuyệt vời!
Communication Trang 45 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Tổng hợp bài tập phần Communication Trang 45 Trang 45 SGK Tiếng Anh 9 mới
1a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions.
1. WHat do you think is the purpose of the Looking Back competition?
2. Who do you think sent in the stories to the competition?
3. What do you think the stories below are about?
b. Read the stories and see if your answers are correct.
Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.
2. Read the stories and find the words which mean:
Story 1:
1. not able to read or write
2. tell:
3. behave towards ( somebody):
Story 2:
4. a cubed chunk:
5. to live in dificult conditions:
6. a vehicle that travels over snow:
Key:
1.illiterate
2. pass on
3. treat (someone)
4. block
5. survive
6. dogsled
3. What do you think?
Work in groups. Discuss the questions.
1. Why did the postman have to walk from villaoe to village?
2. Why were most villagers illiterate?
3. Why did the people in Baffin Island use ice bl to build their houses?
4. Why did each house have only one room?
Key:
1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.
2.There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.
3.There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.
4.It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups.
4. Which responses relate to which story?
1. It must be incredible travelling by dogsled. I wish I could do it.
2. The job was hard but worthwhile. I respect him for what he did.
3. Unbelievable! How could they stand the cold?
4. I hope they are now able to get more information from the outside world.
5. Was it possible for them to grow crops?
Key:
Story 1: 2,4
Story 2: 1,3,5
5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class.
Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thì Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp.
Communication Unit 2 Trang 21 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)
1. It is busy and exciting.
2. It is cosmopolitan.
3. It has a lot of fashionable shops.
4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.
5. It is convenient.There is a good transport system.
6. There are good cafés and restaurants.
7. There are a lot of parks and open space.
8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.
Tạm dịch:
1. Nó thì bận rộn và thú vị.
2. Nó quốc tê hóa.
3. Nó có nhiều cửa hàng thời trang.
4. Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.
5. Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.
6. Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.
7. Có nhiều công viên và không gian mở.
8. Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.
b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:
Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…
2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm)
Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.
Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?
Hướng dẫn giải:
According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.
I would like to go to Singapore.
Tạm dịch:
Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.
( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )
Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.
Tôi rất muốn đến Singapore.
3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:
1. Vũng Tàu
Vị trí: Phía Nam Việt Nam
Nét đặc trưng chính:
– bãi biển dài
– có nhiều núi
– yên tĩnh và sạch sẽ
Danh thắng:
– nhiều đền và chùa
– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)
2. Thành phố New York
Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ
Nét đặc trưng chính:
– trung tâm thời trang và tài chính
– tòa nhà chọc trời
– tính chất thành phố quốc tế
Danh thắng:
– Tượng Nữ Thần Tự do
– Công viên trung tâm
– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm
3. Melbourne
Vị trí : Đông nam Úc
Nét đặc trưng chính:
– đa văn hóa
– số lượng lớn sinh viên quốc tế
– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới
Danh thắng:
– Bảo tàng Melbourne
– Chợ Nữ Hoàng Victoria
– Thủy cung Melbourne
4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:
The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …
Tạm dịch:
Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …
Communication Unit 3 Trang 31 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Task 1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category (Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.) Hướng dẫn giải:
1. C
Tạm dịch:Kỹ năng xã hội
Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột
Có kỹ năng giao tiếp
2. B
Tạm dịch:Kỹ năng nhận thức
Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức
Tập trung và tự kỷ luật
3. D
Tạm dịch:Kỹ năng quản gia
Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà
Quản lý ngân sách nhỏ
Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi
4. A
Tạm dịch:Kỹ năng kiểm soát cảm xúc
Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn
Đối phó với những cảm xúc tiêu cực
5. E
Tạm dịch:Kỹ năng tự chăm sóc
Phát triển thói quen lành mạnh
Biết làm hoạt động thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp
Hiểu ranh giới của những rủi ro
Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?) Hướng dẫn giải:
Yes, they do.
Tạm dịch:
Có, họ nên cần.
Bài 3 Task 3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt Nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. ) Hướng dẫn:
– Social skills
– Cognitive skills
– Emotion control skills
– Self-care skills
Bài 4 Task 4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed (Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống. ) Tạm dịch:
Kĩ năng nào bạn đã có?
Kĩ năng nào bạn cần phát triển?
Chia sẻ với bạn bè của mình.
Lời giải gợi ý:
I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.
Tạm dịch:
Tôi đã có kỹ năng xã hội và kỹ năng dọn phòng. Tôi có thể hợp tác khá tốt với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt công việc nhóm. Tôi cũng có thể làm gần như tất cả các công việc nhà và quản lý một ngân sách nhỏ. Bố mẹ tôi cho tôi một khoản trợ cấp mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch về cách tiêu số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển kỹ năng tự chăm sóc và kỹ năng kiểm soát cảm xúc. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này rất quan trọng đối với tôi để trở thành một cá nhân độc lập.
Skills 2 Trang 45 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Tưởng tượng rằng em đang tham gia một cuộc thi viết về phong tục và truyền thông và chọn viết về điệu múa Obon. Bây giờ viết một bài miêu tả về điệu múa này. Bắt đầu với câu sau đây.
1. Look at the picture. What tradition do you think this is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình. Bạn nghĩ đây là truyền thống nào? Chia sẻ những ý kiến của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:
I think it is Xoe dance.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ nó là điệu múa xòe.
The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.
The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old alike, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.
Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.
Dịch Script:
Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về điệu múa xòe, điệu nhảy truyền thống của dân tộc Thái tại Việt Nam. Người Thái đã theo truyền thống tâm linh này qua nhiều thế hệ.
Các điệu múa xòe thể hiện cuộc sống và mong muốn làm việc của mọi người cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu có. Nó được thực hiện trong cả các cuộc tụ tập công cộng và tư nhân như lễ kỷ niệm, lễ hội hoặc đoàn tụ gia đình.
Múa xòe có hơn 30 hình thức dựa trên sáu hình thức cổ xưa. Các hình thức phổ biến nhất là xòe vòng hoặc ‘nhảy vòng tròn’ vì nó thể hiện sự bình đẳng xã hội. Mọi người, trẻ hay già, cùng chung tay tạo vòng tròn quanh ngọn lửa và nhảy theo âm nhạc. Bên cạnh các vòng tròn , có những điệu múa với nón hình nón, người hâm mộ giấy hoặc chiếc khăn.
Người già nói rằng họ không nên phá vỡ với truyền thống này bởi vì nó phản ánh văn hóa Thái và lối sống. Như một bài hát dân gian Thái Lan, không có điệu múa xòe, gạo sẽ không phát triển và mọi người sẽ không kết hôn.
2. F
3. F
4. T
5. T
Tạm dịch:
1. Điệu múa xòe là một truyền thống tinh thần của người dân tộc Thái.
2. Có 16 hình thức múa xòe cổ truyền.
3. Chỉ những người trẻ mới thực hiện múa vòng tròn.
4. Những điệu múa với nón lá, quạt giấy hoặc khăn là vài hình thức của múa xòe.
5. Tầm quan trọng của múa xòe được thể hiện trong bài hát Thái cổ.
4. Work in pairs. Read about a traditional Japanese dance. Make complete sentences, using the information given. (Làm theo cặp. Đọc về một điệu múa Nhật Bản truyển thống. Hoàn thành câu, sử dụng thông tin được cho.) Hướng dẫn giải:
The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.
Tạm dịch:
Điệu múa Obon là một điệu múa truyền thống Nhật Bản. Người ta có sự tôn kính đôi với tổ tiên của họ. Lễ hội Obon diễn ra vào giữa tháng 8 à nhiều khu vực nước Nhật vào giữa tháng 7 ở những khu vực khác. Có nhiều hình thức ở những khu vực khác nhau. Hình thức tiêu biểu nhất là múa vòng tròn. Người ta làm thành một vòng tròn quanli một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ và vài người di chuyển ngược chiều kim đồng hồ. Đây là những truyền thống quan trọng nhất. Nhiều người trở về đoàn tụ với gia đình họ trong suốt lễ hội Obon.
5. Imagine that you are joining a writing contest about customs and traditiond and have chosen to write about the Obon dance. Now write a description of this dance. Begin with the following sentence. (Tưởng tượng rằng em đang tham gia một cuộc thi viết về phong tục và truyền thông và chọn viết về điệu múa Obon. Bây giờ viết một bài miêu tả về điệu múa này. Bắt đầu với câu sau đây.) Hướng dẫn giải:
There is a tradition in Japan that people perform the Obon dance during the Obon festival. The festival happens in mid-August in many regions of Japan. There are many different forms of Obon dance in different regions. In order to perform it, people make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. I really like thiw dance.
Tạm dịch:
Có một truyền thống ở Nhật Bản đó là người ta biểu diễn điệu múa Obon trong suốt lễ hội Obon. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 ở nhiều vùng Nhật Bản. Có nhiều hình thức múa Obon khác nhau ở nhiều vùng khác nhau. Để trình diễn nó, người ta làm thành một vòng tròn quanh một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ, và vài người ngược chiều kim đồng hồ. tôi thật sự rất thích điệu múa này.
6. When you have finished, swap your work with a partner. Did they add anything different? Can you spot any mistakes in their work? Share your ideas. (Khi em hoàn thành, trao đổi công việc của em với bạn học. Họ có thêm gì khác không? Em có thấy lỗi nào trong bài họ không? Chia sẻ ý kiến của em.)
Communication Unit 6 Trang 65 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Tổng hợp bài tập phần Communication Unit 6 Trang 65 SGK Tiếng Anh 9 mới
1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam a long time ago.
Đọc những bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt Nam.
Kate from Russia
In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my surprise, the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy. It had also become one of the world’s largest exporters of rice, which was another surprise for me.
Charles from France
I went to Ha Noi in August 1997, two years after Viet Nam joined ASEAN. The road system in Ha Noi was very simple then. It has dramatically changed over the last 18 years. Flyovers and high-rise buildings are mushrooming!
2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell them to your friends.
Đọc lại những bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe.
Key:
- Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly tripled. He was also surprised to learn that the country was one of the largest rice exporting countries.
- Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much had changed over the last 18 years
- flyovers and high-rise buildings were mushrooming.
Làm việc theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ để làm rõ những sự thay đổi.
4. Present your group’s posts to other groups
Thuyết trình bào viết của nhóm mình với các nhóm khác
Cập nhật thông tin chi tiết về Communication Unit 4 Trang 45 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!