Xu Hướng 6/2023 # Cùng Em Học Toán # Top 15 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cùng Em Học Toán # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Cùng Em Học Toán được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cùng Em Học Toán – Lớp 5 (Tập 1) thuộc bộ sách Cùng em học Toán cấp I được biên soạn dựa trên nội dung chương trình sách giáo khoa theo Mô hình Trường học mới tại Việt Nam (VNEN)

Cuốn sách Cùng Em Học Toán Lớp 1 (Tập 1) này được sắp xếp theo các nội dung tương ứng của từng tuần học. Trước phần bài tập của mỗi tuần, chúng tôi đưa ra các mục tiêu cụ thể mà học sinh cần đạt được. Mỗi tuần học sinh sẽ thực hiện 2 đề, mỗi đề 5 câu; giáo viên và phụ huynh có thể điều chỉnh biểu điểm của từng câu sao cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Các bài tập chứa đựng tất cả kiến thức cơ bản theo từng tuần học, được sắp xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp nhằm củng cố vận dụng các kiến thức đã học một cách khoa học, giúp học sinh ngày càng yêu thích và học tốt môn Toán hơn!

Học Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10, 11 – Tiết 2. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu – Tuần 2 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: trong số 632803, số 8 đứng ở hàng trăm, lớp đơn vị.

Trong số 890245, số 8 đứng ở hàng ……, lớp ……

Trong số 723681, số 8 đứng ở hàng ……, lớp ……

Trong số 38069, số 8 đứng ở hàng ……, lớp ……

Phương pháp:

Xác định vị trí của chữ số 8 trong mỗi số.

Chú ý thứ tự các lớp và hàng của số có sáu chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là:

Cách giải:

Trong số 890 245, số 8 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Trong số 723 681, số 8 đứng ở hàng chục, lớp đơn vị.

Trong số 38 069, số 8 đứng ở hàng nghìn, lớp nghìn.

Câu 2. Viết các số sau dưới dạng tổng (theo mẫu):

Mẫu: 457234 = 400000 + 50000 +7000 + 200 + 30 + 4

816453 = ……

705106 = ……

230509 = ……

47202 = ……

Phương pháp:

Phân tích số đã cho thành tổng của các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Cách giải:

816 453 = 800 000 + 10 000 + 6 000 + 400 + 50 + 3

705 106 = 700 000 + 5000 + 100 + 6

230 509 = 200 000 + 30 000 + 500 + 9

47 202 = 40 000 + 7000 + 200 + 2.

524 761

415 359 = 415 359

444 123

Câu 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp”

a) Các số 136215; 768411; 519862; 245936 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

b) Viết số thích hợp (theo mẫu):

Mẫu: 1 chục triệu: 10000000

Vui học:

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Tất cả các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số bằng 1 là: ……

b) Tất cả các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số bằng 2 là: ……

Phương pháp:

a/ So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

b/ Viết số của hàng chục triệu đã cho và thêm 7 chữ số 0 ở phía sau.

Cách giải:

a/ 136 215

b/ 2 chục triệu: 20 000 000

5 chục triệu: 50 000 000

7 chục triệu: 70 000 000

9 chục triệu: 90 000 000

8 chục triệu: 80 000 000

6 chục triệu: 60 000 000

4 chục triệu: 40 000 000

10 chục triệu: 100 000 000

Vui học Phương pháp:

a/ Tìm số có 6 chữ số và tổng của các chữ số bằng 1.

Chú ý không viết số có chữ số hàng cao nhất bằng 0.

b/ Thực hiện tương tự câu a.

Cách giải:

a/ Số có 6 chữ số và có tổng các chữ số bằng 1 là: 100 000.

b/ Tất cả các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số bằng 2 là: 110 000; 101 000; 100 100; 100 010; 100 001; 200 000.

Học Giải Cùng Em Học Toán Lớp 5 Tập 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 16, 17 – Tiết 2. Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo). Luyện tập chung – Tuần 4 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1

Lời giải chi tiết

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 30 can, mỗi can đựng 5l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3l thì cân tất cả bao nhiêu can?

Phương pháp:

– Tính tổng số lít dầu.

– Tính số can lọai 3 lít cần dùng ta lấy tổng số lít dầu chia cho số lít dầu trong 1 can.

Cách giải:

Có tất cả số lít dầu là:

5 × 30 = 150 (lít)

Nếu số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3 lít thì cần số cái can là:

150 : 3 = 50 (can)

Đáp số: 50 can.

Chọn D

Câu 2. Cho biết 3 người làm cỏ một mảnh vườn hết 8 giờ. Hỏi 12 người (với cùng băng suất như thế) làm cỏ mảnh vườn đó hết bao nhiêu thời gian?

Phương pháp:

Để làm xong một công việc, càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc đó càng giảm. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: ta dùng phương pháp tìm tỉ số: số người tăng lên bao nhiêu lần thì số giờ làm phải giảm đi bấy nhiêu lần.

Cách giải:

Cách 1 (Phương pháp rút về đơn vị)

1 người làm cỏ xong mảnh vườn đó trong số giờ là:

8 × 3 = 24 (giờ)

12 người làm cỏ mảnh vườn đó hết số giờ là:

24 : 12 = 2 (giờ)

Cách 2 (Phương pháp tìm tỉ số)

12 người gấp 3 người số lần là:

12 : 3 = 4 (lần)

12 người làm cỏ mảnh vườn đó hết số giờ là:

8 : 4 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ.

Câu 3. Một trường nội trú dự trữ gạo cho 350 học sinh ăn trong 20 ngày, thực tế chỉ có 280 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)

Phương pháp:

Với cùng một lượng gạo được dự trữ, càng có ít người thì ăn càng lâu hết, tức là số ngày để ăn hết gạo sẽ tăng lên. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

Đối với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

Cách giải:

Một người ăn số gạo đó trong số ngày là:

350 × 20 = 7000 (ngày)

Số gạo dự trữ đó đủ ăn trong số ngày là:

700 : 280 = 25 (ngày)

Đáp số: 25 ngày.

Câu 4. Biết rằng, 21 người xây xong một công trình phải mất 10 ngày. Nay muốn xây xong công trình đó trong một tuần lễ thì cần bao nhiêu người làm? (Năng suất làm việc vủa mỗi người như nhau)

Vui học: Mỗi đội công nhân trong 3 ngày sửa được 180m đường. Hỏi trong 6 ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Phương pháp:

Để làm xong một công việc, càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc đó càng giảm. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: ta dùng phương pháp tìm tỉ số: số ngày giảm đi bao nhiêu lần thì số người làm phải tăng lên bấy nhiêu lần.

Cách giải:

(Phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong công việc đó trong số ngày là:

21 × 10 = 210 (ngày)Muốn làm xong công việc đó trong một tuần lễ thì cần số người là:

210 : 7 = 30 (người)

Đáp số: 30người.

Vui học: Phương pháp:

Ta thấy càng nhiều ngày thì đội công nhân càng sửa được nhiều đường hơn. Vậy đây là bài toán tỉ lệ thuận.

Đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số: số ngày tăng lên bao nhiêu lần thì số mét đường sửa được cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

Cách giải:

(Phương pháp rút về đơn vị)

Trong 1 ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là:

180 : 3 = 60 (m)

Trong 6 ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là:

60 × 6 = 360 (m)

Đáp số: 360m.

Học Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 48, 49 – Tiết 1. Ôn tập về số tự nhiên – Tuần 31 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 2

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết (theo mẫu):

Phương pháp:

Khi đọc (hoặc viết) số tự nhiên, ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Cách giải:

Câu 2. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: (34269 = 30000 + 4000 + 200 + 60 + 9)

(465108 = ldots )

(280731 = ldots )

(50043 = ldots )

Phương pháp:

– Các chữ số từ phải sang trái là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn …

– Xác định hàng của từng chữ số, từ đó xác định được giá trị của từng chữ số, sau đó viết dưới dạng tổng theo mẫu đã cho.

Cách giải:

465 108 = 400 000 + 60 000 + 5000 + 100 + 8

280 731 = 200 000 + 80 000 + 700 + 30 + 1

50 043 = 50 000 + 40 + 3

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Trong số 16 083 947, chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 6 ở hàng ……., lớp …….

Chữ số 9 ở hàng ……., lớp …….

Chữ số 0 ở hàng ……., lớp …….

Phương pháp:

– Các chữ số từ phải sang trái là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn …

– Áp dụng lý thuyết về lớp:

+ Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

+ Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng chục triệu.

Cách giải:

Trong số 16 083 947, chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 6 ở hàng triệu, lớp triệu;

Chữ số 9 ở hàng trăm, lớp đơn vị;

Chữ số 0 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp

57; …….; 59

698; 699; …….

…….; 1000; 1001

b) Ba số chẵn liên tiếp:

6; 8; …….

998; …….; 1002

…….; 100; 102

c) Ba số lẻ liên tiếp:

31; 33; …….

599; …….; 603

…….; 1001; 1003

Phương pháp:

– Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

– Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ liên tiếp) hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.

Cách giải:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

57; 58; 59

698; 699; 700

999 ; 1000; 1001

b) Ba số chẵn liên tiếp:

6; 8; 10

998; 1000; 1002

98; 100; 102

c) Ba số lẻ liên tiếp:

31; 33; 35

599; 601; 603

999; 1001; 1003

Cập nhật thông tin chi tiết về Cùng Em Học Toán trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!