Bạn đang xem bài viết Đề Cương Ôn Tập Môn Công Nghệ Lớp 6 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. VẢI SỢI THIÊN NHIÊN: có nguồn gốc từ động vật và thực vật
Động vật như: tơ tằm ,cừu,lạc đà…
Thực vật như: sợi bông ,đay ,gai…
Vải sợi bông ,tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát dễ bị nhàu .Vải sợi bông giặc lau khô .Khi sợi vải ,tro bóp dễ tan.
NGUỒN GỐC CỦA VẢI SỢI HÓA HỌC LÀ:
Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ: gỗ,tre,nứa…
Vải sợi hóa học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo ,vải sợi tổng hợp.
Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước.
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm tháp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi .Tuy nhiên ,vải sợi tổng hợp bền ,đẹp ,giặc mau khô và không bị nhàu.
Khi đốt sợi vải ,tro đốt vón cục,bóp không tan.
NGUỒN GỐC CỦA VẢI SỢI PHA LÀ:
Vải sợi pha được dệt bằng vải sợi pha .Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hoặc nhiều sợi khác nhau để thành sợi dệt.
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Ví dụ :vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp [côtông+pôlieste]kết hợp được những ưu điểm hút ẩm nhanh ,mặc thoáng mát của sợi bông và ưu điểm bền ,đẹp ,không nhàu của sợi tổng hợp để tạo nên vải sợi pha bền ,đẹp , ít nhàu ,mặc thoáng mát ,thích hợp với khí hậu của nhiều miền ,đặc biệt là khí hậu nhiệt đới.
2. NHÀ Ở CÓ VAI TRÒ ĐỐI VỚI ĐỜI SÔNG CON NGƯỜI LÀ:
Nhà ở là nơi trú ngụ của con người .
Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên môi trường .
Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và về tinh thầncủa con người.
3. CÁC KHU VỰC PHÂN CHIA TRONG NHÀ Ở LÀ:
4. PHẢI GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ ,NGĂN NẮP VÌ: Để đảm bảo sức khỏe ,tiết kiệm thời gian don dẹp ,tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
CÔNG DỤNG LÀ: Tranh ảnh thương dùng để trang trí tường nhà .Nếu biết cách chọn tranh ảnh và cách bài trí sẽ tạo thêm sự vui mắt ,duyên dáng cho căn phòng ,tạo cảm giác thoải mái,dễ chịu.
CÔNG DỤNG LÀ: Gương dùng để soi và trang trí ,tạo vẻ đẹp cho căn phòng.
Gương tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn ,do vậy rất cần đối với những căn phòng nhỏ hẹp.
CÔNG DỤNG LÀ:Rèm cửa tạo vẻ râm mát ,che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
CÔNG DỤNG CỦA MÀNH LÀ: Ngoài công dụng che bớt nắng , gió, che khuất, mành còn làm tăng vẻ đẹpcho căn phòng.
6. Ý NGHĨA CỦA CÂY CẢNH VÀ HOA TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở LÀ:
Làm cho con người gần gũi với thiên nhiên hơn.
Làm tăng thêm vẻ đẹp cho căn phòng ,ngôi nhà
Nguồn thu nhập đáng kể cho gia đình
7. NGƯỜI TA DÙNG CÁC VẬT LIỆU CẮM HOA LÀ:
8. CÁC LOẠI HOA DÙNG TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở LÀ:
Hoa tươi:hoa lan,hoa mai…
Hoa khô:từ hoa tươi sấy khô hoặc hóa chất thành hoa khô
Hoa giả:vải ,giấy,ni lông
Đề Cương Ôn Tập Môn Toán Lớp 8
Tài liệu ôn tập môn Toán 8
Đề cương ôn tập thi học kì 1 môn Toán lớp 8
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất
Chủ đề 1: Nhân đa thức.
A. Mục tiêu:
Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
B. Thời lượng: 3 tiết (từ 1 đến 3) C. Thực hiện: Tiết 1: Câu hỏi
1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
* Bài tập về nhân đơn thức với đa thức.
Bài 1: Thực hiện phép nhân.
b. (-10x 3 + 2/5 y – 1/2 z).(-1/2 xy)
Giải:
Bài 2: Chứng tỏ rằng các đa thức không phụ thuộc vào biến.
Giải:
Vậy đa thức không phụ thuộc vào biến x.
Vậy đa thức không phụ thuộc vào biến x.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau khi thực hiện các phép toán
a. 3x(10x 2 – 2x + 1) – 6x(5x 2 – x – 2) với x = 15
b. 5x(x – 4y) – 4y(y – 5x) với x = -1/5; y = -1/2
Giải:
Thay x = 15 ta có 15x = 15.15 = 225
b. 5x(x – 4y) – 4y(y – 5x)
Thay x = -1/5; y = -1/2 ta có 5.(-1/5) 2 – 4(-1/2) 2 = 1/5 – 1 = -4/5
Bài 4: Điền vào chỗ dấu * để được đẳng thức đúng.
Giải:
Vì * ở vế trái là tích của 9xy 3 với 2y 3 nên phải điền vào dấu * này biểu thức 9xy 3.2y 3 = 18 xy 6 vậy ta có đẳng thức đúng.
b. Lý luận tương tự câu a.
Đẳng thức đúng là:
Bài 5: Chứng minh các đẳng thức sau:
a. a.(b – c) – b.(a + c) + c.(a – b) = -2ac.
c. a.(b – x) + x.(a + b) = b.(a + x)
Giải:
a. VT = a.(b – c) – b.(a + c) + c.(a – b)
= ab – ac – ab – bc + ac – bc
= -2bc = VP đpcm
b. VT = a.(1 – b) + a.(a 2 – 1)
c. VT = a.(b – x) + x.(a + b)
= ab – ax + ax + xb
= ab + xb = b(x + a) = VP đpcm
Bài 6: Tìm x biết
a. 5x.(12x + 7) – 3x(20x – 5) = – 100
b. 0,6x(x – 0,5) – 0,3x(2x + 1,3) = 0,138
Giải:
a. 5x.(12x + 7) – 3x(20x – 5) = – 100
↔ 50x = – 100
→ x = – 2
b. 0,6x(x – 0,5) – 0,3x(2x + 1,3) = 0,138
↔ 0,6×2 – 0,3x – 0,6×2 – 0,39x = 0,138
↔ – 0,6x = 0,138
↔ x = 0,138 : (- 0,6)
↔ x = – 0,2
Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4
5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938
Các khoảng thời gian đáng nhớ
Nước Văn Lang ra đời trong khoảng 700 năm TCN
Nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang Vào cuối thế kỷ III TCN
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm 40
Ngô quyền lãnh đạo quân dân lập nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước năm 968
Phát động cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Lần thứ nhất diễn ra vào năm 981
Nhà Lý di dời thủ đô ra Thăng Long năm 1010
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai vào năm 1076
Năm 1226 nhà Trần được thành lập.
1. Nhà nước Văn Lang
Ra đời trong khoảng 700 năm TCN. Trong khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả nơi người Việt sinh sống.
Nhà nước Văn Lang được phần thành nhiều tầng lớp. Vua (Hùng Vương) – Lạc Hầu, Lạc Tướng – Lạc dân – Nô tỳ.
Về hình thức hoạt động sản xuất. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa. Ngoài ra còn biết đúc đồng làm vũ khí và phát minh các công cụ sản xuất.
Về mặt cuộc sống ở các bản, các làng. Biết xây dựng nhà sàn để ở và tránh thú dữ. Có nhiều phong tục ở các bản, làng. Như nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc và kể cả cạo trọc đầu,…
Phụ nữ thì biết và thích đeo hoa tai và đeo nhiều vòng tay bằng đá, đồng.
2. Nước Âu Lạc
Cuối thế kỷ III TCN, nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang ra đời.
Về hoàn cảnh ra đời, năm 218 TCN, quân Tần sang xâm lược nước ta. Tướng Thục Phán đã lãnh đạo người Âu – Lạc Việt cùng nhau đánh bại giặc ngoại xâm. Sau thành lập nước Âu Lạc và tự xưng là Anh Dương Vương.
Kinh đô của Âu Lạc là thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
Có nhiều thành tựu điển hình về quốc phòng. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây thành Cổ Loa.
3. Ách đô hộ của các triều đại phong kiến đối với nước ta
Khoảng thời gian : từ năm 179 TCN đến tận năm 40.
Để cai trị nhân và dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc. Đã chia nước ta thành nhiều quận, huyện để kiểm soát.
Bọn chúng bắt dân ta lên rừng săn bắt động vật như voi, tê giác . Bắt ta săn chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi. Đồng thời bắt dân khai thác san hô để nộp cho chúng.
Đưa người Hán sang ở với dân ta. Bắt nhân dân ta phải học và làm theo phong tục của người Hán.
4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
Thời gian của cuộc khởi nghĩa: năm 40.
Lý do cuộc khởi nghĩa: lòng căm thù giặc sâu sắc. Nỗi oán hận quân thù và ách đô hộ tàn án của nhà Hán. Vì nợ nước, vì thù nhà mà cuộc khởi nghĩa diễn ra.
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa . Sau hơn 2 thế kỹ chịu áp bức dưới ách đô hộ nhà nước phong kiến. Đây là lần đầu tiên quân và dân ta đứng lên giành được độc lập.
5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938
Nguyên nhân: quân Nam Hán bắt đầu tiến quân xâm lược nước ta. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu. Và 1 phần do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
Ngô Quyền đã dùng kế gì sách để đánh và thắng quân giặc. Kế sách đó chính là cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng. Lợi dụng thuỷ triều lên thời cơ thuận lợi rồi nhử giặc vào sâu trong bãi cọc và tấn công. Quét và hạ quân giặc trong nháy mắt.
Ý nghĩa của chiến thắng sông Bạch Đằng. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của thực dân phong kiến phương Bắc. Kết thúc 1000 năm đô hộ đối với quân và dân ta. Mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.
6. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Sau khi vua Ngô Quyến mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Những thế lực phong kiến ở các địa phương trỗi dậy. Chia cách đất nước thành 12 vùng phân biệt.
Khi ấy Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân lại. Liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác.
Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước vào năm 968. Lên ngôi vua và đặt tên nước là Dại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
7. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 (1075 – 1077)
Vào thời Lý, bằng trí thông minh và lòng dũng cảm.
Nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt. Đã bảo vệ được nền độc lập chủ của đất nước trước sự xâm lược của quân Tống.
Đánh tan quân Tống xâm lược lần thứ 2.
8. Thời nhà Trần
a. Hoàn cảnh ra đời
Vào cuối thế kỷ XII, Nhà Lý suy yếu dần. Triều đình thì lục đục, nhân dân thì đói khổ.
Bên cạnh đó, Vua Lý Huệ Tông lại không có con trai. Nên phải nhường ngôi lại cho con gái là Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi.
Khi đó, quân xâm lược phương Bắc đang trong tư thế rình rập. Nên nhà Lý phải dựa vào họ Trần để giữ vững ngai vàng.
Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Từ đó, nhà Trần chính thức được thành lập.
b. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước:
Vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .Và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng trông nom việc nước.
Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội. Trai tráng khỏe mạnh được nhà nước tuyển vào quân đội. Khi không có chiến tranh ở nhà sản xuất, lúc có chiến tranh tham gia chiếm đấu.
Đặt chuông lớn ở thềm cung điện. Để dân thỉnh khi có điều gì cầu xin hoặc bị oan ức.
Đặt thêm các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
c. Nhà Trần đã xây dựng hệ thống đê điều như thế nào?
Hệ thống đê hình thành dọc theo bờ sông Hồng . Và các con sông lớn ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
Kinh tế nông nghiệp phát triển tương đối ổn định. Đời sống nhân dân được no ấm bình an.
9. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
a. Ý chí quyết tâm đánh giặc ngoại xâm
Các bô lão, đàn ông trai tráng và phụ nữ, trẻ em đồng thanh quyết tâm đánh giặc.
Người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến là Trần Hưng Đạo. Ông đã viết 1 bài Hịch khích lệ mọi người chiến đấu.
Các chiến sĩ tự mình thích vào tay hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ).
b. Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì đánh giặc?
Chủ động rút khỏi thành Thăng Long. Chờ đến khi giặc mệt mỏi, đói khát. Khi đó mới tấn công quyết liệt nên giành được thắng lợi.
c. Ý nghĩa của ba lần chiến thắng quân Mông-Nguyên của quân dân ta thời Trần:
Quân Mông-Nguyên không dám xâm lược nước ta nữa.
Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc. Tình yêu quê hương đất nước của người dân. Tinh thần Quyết tâm bảo vệ độc lập tự do cho dân tộc.
Download (tải) đề cương ôn thi môn lịch sử lớp 4
TÀI LIỆU ÔN THI LỊCH SỬ LỚP 4 Đề Cương Ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 4
Đề Cương Ôn Tập Toán 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN TOÁN LỚP 6 – NĂM HỌC 2016-
LÝ THUYẾT SỐ HỌCĐịnh nghĩa phân sốTính chất cơ bản của phân số, rút gọn, quy đồng phân sốSo sánh phân số, các phương pháp so sánh hai phân sốQui tắc cộng, trừ, nhân, chia, so sánh phân số. Các phép tính phối hợp giữa phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm.Ba bài toán cơ bản về phân số HÌNH HỌCĐịnh nghĩa góc. Cách vẽ, đọc gócSố đo góc. Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.Thế nào là tia nằm giữa hai tia. Khi nào góc ?Vẽ góc khi biết số đoĐịnh nghĩa tia phân giác của góc. Cách vẽ tia phân giác của góc.Định nghĩa đường tròn, tam giác. Cách vẽ đường tròn, vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh. TRẮC NGHIỆM TOÁN 6I- Chọn câu đúng nhất trong các câu trả lời sau:Câu 1: Với a = 4; b = -5 thì tích a2b bằng:A. 80 B. -80 C. 11 D. 100Câu 2: Cách tính đúng là:A. 22 . 23 = 25 B. 22 . 23 = 26 C. 22 . 23 = 46 D. 22 . 23 = 45Câu 3: Cách tính đúng:A. 43 . 44 = 412 B. 43 . 44 = 1612 C. 43 . 44 = 47 D. 43 . 44 = 87Câu 4: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 14 là:A. 48 B. 28 C. 36 D. 7Câu 5: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, ước của 14 là:A. 28 C. 14B. Cả 3 câu A, C và D đều sai D. 4Câu 6: Tâp hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:A. B. C. D Câu 7: Trong những cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố:A. 20 = 4 . 5 B. 20 = 2 . 10 C. 20 = 22 . 5 D. 20 = 40 : 2Câu 8: Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố – Cách dùng đúng là:A. 24 = 4 . 6 = 22 . 6 B. 24 = 23 . 3 C. 24 = 24 . 1 D. 24 = 2 x 12Câu 9: ƯCLN (18; 60) là:A. 36 B. 6 C. 12 D. 30Câu 10: BCNN (10; 14; 16) là:A. 24 . 5 . 7 B. 2 . 5 . 7 C. 24 D. 5 . 7Câu 11: Cho biết 36 = 22 . 32; 60 = 22 . 3 . 5; 72 = 23 . 32. Ta có ƯCLN (36; 60; 72) là:A. 23 . 32 B. 22 . 3 C. 23 . 3 . 5 D. 23 . 5Câu 12: Cho biết 42 = 2 . 3 . 7; 70 = 5 . 2 . 7; 180 = 22 . 32 . 5. BCNN (42; 70; 180) là:A. 22 . 32 . 7 B. 22 . 32 . 5 C. 22 . 32 . 5 . 7 D. 2 . 3 . 5 . Câu 13: Tất cả những số nguyên n thích hợp để (n + 4) là ước của 5 là:A. -3; 6 B. -3; -9 C. +1; -3; -9; 3 D. +1; -3; -9; -5Câu 14: Kết quả đúng của phép tính 3 – (2 + 3) là:A. -2 B. 4 C. 8 D. 2Câu 15: Kết quả đúng của phép tính 3 – ( 2 – 3) là:A. 8 B. 4 C. -2 D. 2Câu 16: Kết
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Môn Công Nghệ Lớp 6 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!