Xu Hướng 6/2023 # Đề Học Sinh Giỏi Toán 9 Có Đáp Án Chi Tiết # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Đề Học Sinh Giỏi Toán 9 Có Đáp Án Chi Tiết # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Đề Học Sinh Giỏi Toán 9 Có Đáp Án Chi Tiết được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nhóm thuvientoan.net xin gửi đến các bạn đọc tài liệu Đề  học sinh giỏi toán 9 có đáp án chi tiết.

Phần 1. Đề thi

1. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Điện Biên năm học 2018-2019 2. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lạng Sơn năm học 2018-2019 3. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Nghệ An năm học 2018-2019 4. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Bình năm học 2018-2019 5. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đồng Nai năm học 2018-2019 6. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thanh Hóa năm học 2018-2019 7. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bình Phước năm học 2018-2019 8. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Sơn La năm học 2018-2019 9. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Ninh Bình năm học 2018-2019 10. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Nam Định năm học 2018-2019 11. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bắc Ninh năm học 2018-2019 12. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bình Định năm học 2018-2019 13. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đà Nẵng năm học 2018-2019 14. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đắk Lắk năm học 2018-2019 15. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Đồng Nai năm học 2018-2019 16. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Gia Lai năm học 2018-2019 17. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hà Nội năm học 2018-2019 18. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hải Dương năm học 2018-2019 19. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hải Phòng năm học 2018-2019 20. Đề thi học sinh giỏi toán 9 TP. Hồ Chí Minh năm học 2018-2019 21. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm học 2018-2019 22. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Hưng Yên năm học 2018-2019 23. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lai Châu năm học 2018-2019 24. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Lâm Đồng năm học 2018-2019 25. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Long An năm học 2018-2019 26. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Phú Yên năm học 2018-2019 27. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Trị năm học 2018-2019 28. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2018-2019 29. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Sóc Trăng năm học 2018-2019 30. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thái Bình năm học 2018-2019 31. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019

32. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Tiền Giang năm học 2018-2019 33. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Quảng Nam năm học 2018-2019 34. Đề thi học sinh giỏi toán 9 tỉnh Trà Vinh năm học 2018-2019

Phần 2. Đáp án

….

Like fanpage của chúng tôi để cập nhật những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt.

THEO THUVIENTOAN.NET

14 Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học Lớp 9 Có Đáp Án

14 đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 có đáp án ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, 10 điểm) Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp cho mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Hồng cầu có Hb (huyết sắc tố) có thể kết hợp với: (1) NO2. (2) CO. (3) O2. (4) CO2. (5) NO2. (6) H20. Số phương án đúng là: A) 1

B) 2

C) 3

D) 4

Câu 2: Trong chu kì tim, pha tạo ra huyết áp tối đa là: A) Giãn chung

B) Co tâm nhĩ

C) Co tâm thất

D) Bao gồm A và B

Câu 3: Ôxi khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch là nhờ: A) Sự chênh lệch về nồng độ

B) Áp suất của không khí

C) Hệ thống mao mạch dày đặc

D) Áp suất của máu

Câu 4: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: A) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản. B) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai. C) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai. D) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.

Câu 5: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng: A) Phân li đồng đều về mỗi giao tử. B) Cùng phân li về mỗi giao tử. C) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử. D) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử. Câu 6: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính? A) Nguyên phân và giảm phân. thụ tinh. C) Giảm phân và thụ tinh. không đổi mới.

B) Nguyên phân, giảm phân và D) Vật chất di truyền ở thế hệ con

Câu 7: Ở kì nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể (NST) có hình dạng và kích thước đặc trưng? A) Kì sau

B) Kì cuối

C) Kì giữa

D) Kì đầu

Câu 8: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả: A) A + G = T + X

B) A – G = X – T

C) A = X, G = T

D) A + T = G + X

Câu 9: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A) tARN

B) mARN

C) rARN

D) Cả 3 loại ARN trên.

Câu 10: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: A) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. B) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. C) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.

D) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng. Câu 11: Trường hợp bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 NST thuộc loại đột biến nào? A) Thể bội nhiễm

B) Đột biến mất đoạn C) Dị bội

D) Đa bội

B) AABb x Aabb

C) AABB x AABb

D)

Câu 14: Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen? A) DdTt – mắt nâu,da đen. B) DdTT – mắt nâu,da đen. C) DDTt – mắt nâu,da đen. D) DDTT – mắt nâu,da đen. Câu 15: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1. B) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P. C) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết. D) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. Câu 16: Một cơ thể có kiểu gen là XHY, các gen liên kết hoàn toàn thì giao tử là: A) ABXH, aBXH, aBY, abY

B) ABXH, abXH, ABY, abY

C) AbXH, abXH, AbY, abY

D) ABYH, abYH, ABX, abX

Câu 17: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 16 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là: A) 64

B) 128

C) 32

D) 512

E) 256

Câu 18: Một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống sót là 75%. Số hợp tử được tạo thành là: A) 4

B) 6

C) 8

D) 12

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là A) 1200

B)1500.

C) 1800.

D) 2100.

Câu 20: Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? A) A = T = 900, G = X = 600

B) A = T = 3600, G = X =

C) A = T = 2700, G = X = 1800

D) A = T = 1800, G = X =

II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập? Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy luật này? Câu 2: (1,5 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? Câu 3: (1,5 điểm) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE FGH Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (): tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE FG Xác định dạng đột biến. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? Câu 4: (1,0 điểm) Nêu cơ chế của đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? Câu 5: (2,0 điểm) Một số tinh bào bậc I của thỏ giảm phân đã tạo ra tổng số 144 tinh trùng. Các tinh trùng có chứa tổng số 3168 NST. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Xác định: a) Số tinh bào bậc I. b) Bộ NST 2n của thỏ. Câu 6: (2,0 điểm) Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.

Đáp án PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

13

14

15

16

C

C

A

B

A

C

C

A

B

A

C

A

C

D

C

B

PHẦN II: TỰ LUẬN (10 điểm): Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập? Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy luật này? * Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập:  Quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. (0,25đ)  Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. (0,25đ) * Những điểm giống nhau:  Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng được theo dõi, tính trạng trội phải là trội hoàn toàn, số lượng cá thể thu được phải đủ lớn. (0,25đ)  Ở F2 đều có sự phân tính ( xuất hiện nhiều kiểu hình )  Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen tronggiảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. (0,25đ) * Những điểm khác nhau:

Qui luật phân li

Qui luật phân li độc lập

18

19

D

A

– Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. – F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử. – F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1lặn. – F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. -F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.

Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. 0,25 – F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử. 0,25 – F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 0,25 9:3:3:1. – F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen. 0,25 – F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 2: (1,5 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? a) Giống nhau:  Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác dụng của ezim. (0,25đ)  Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn; đều có hiện tượng tách hai mạch đơn ADN (0,25đ)  Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mach ADN (0,25đ) b) Khác nhau: (1 điểm).

Qúa trình tổng hợp ARN

Qúa trình tự nhân đôi ADN

Xảy ra trên 1 đoạn của ADN Xảy ra trên toàn bộ gen của phân tử ADN tương ứng với 1 gen nào đó

0,25

Chỉ có 1 mạch của gen trên Cả 2 mạch ADN làm mạch khuôn ADN làm khuôn mẫu

0,25

Mạch ARN sau khi được tổng Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch 0,25 hợp rời ADN ra TB chất mới tổng hợp thành phân tử ADN con Câu 3: (1,5 điểm)  Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn. (1,0đ)

 Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng  Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. * Biện luận: Xét tính trạng trội lặn: Xét PL 2: đỏ : vàng = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li; do đó, quả đỏ là trội so với quả vàng. Qui ước: A quả đỏ a quả vàng Xét PL 3: Cao : thấp = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li; do đó, cây cao là trội so với cây thấp. Qui ước: B cây cao b cây thấp * Xét phép lai F1 với cây thứ nhất: F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb và có KH cây cao, quả đỏ Sơ đồ lai: F1 G F2

(AaBb)

x

AB, Ab, aB, ab

Cây 1 (AaBb) AB, Ab, aB, ab

9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp ,vàng

* Xét phép lai F1 với cây 2: F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là: AA x Aa F2 cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là Bb x Bb Vậy cây thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:

F1

(AaBb)

G

AB, Ab, aB, ab

F2

x

Cây 2 (AABb) AB, Ab

KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb KH 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng

* Xét phép lai F1với cây 3: F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb F2 cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là Aa x Aa Vậy cây thứ 2 có KG là AaBB . Sơ đồ lai: F1

(AaBb)

x

cây 3 (AaBB)

G

AB, Ab, aB, ab

F2

KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb

AB, aB

KH 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2đ) Nêu tên các cơ quan và cho biết chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Câu 2: (2đ) Trình bày đặc điểm của các lớp động vật có xương sống. Câu 3: (4đ) Trình bày chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Câu 4: (4đ) Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Câu 5: (4đ)

b) 21 + Y

c) 22 + XX

d) 22

+Y Câu 6: (4đ) Một tế bào sinh dưỡng (TBSD) của một loài nguyên phân một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 2418 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều trải qua giảm phân bình thường tạo ra 128 giao tử có chứa NST X. Tế bào này là đực hay cái? Hãy tìm bộ NST của loài. Đáp án 9 Câu 1: Tên các cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. (0,25đ) Chức năng:  Rễ: Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cho cây. (0,25đ)  Thân: Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. (0,25đ)  Lá: Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. (0,5đ)  Hoa: Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. (0,25đ)  Quả: Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. (0,25đ)  Hạt: Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. (0,25đ) Câu 2:  Lớp Cá: Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. (0,25đ)  Lớp Lưỡng cư: Sống vừa ở nước vừa ở cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3

ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. (0,25đ)  Lớp Bò sát: Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có võ đá vôi bao bọc, giàu noản hoàng, là động vật biến nhiệt. (0,5đ)  Lớp Chim: Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có hệ thống mạng ống khí, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. (0,5đ)  Lớp Thú: Có lông mao bao phủ, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa, là động vật hằng nhiệt. (0,5đ) (Lưu ý: câu này phải đầy đủ các ý mới đạt điểm tối đa) Câu 3:  Vận động: Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, cử động và di chuyển. (0,25đ)  Tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. (0,25đ)  Tiêu hóa: Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. (0,25đ)  Hô hấp: Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận oxi và thải cacbonic. (0,5đ)  Bài tiết: Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thề. (0,5đ)  Da: Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. (0,5đ)  Thần kinh và giác quan: Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan đảm bảo cho cơ thể là một khối thống nhất và toàn vẹn. (0,5đ)  Tuyến nội tiết: Điều hóa các quá trình sinh lý của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch. (0,5đ)  Sinh sản: Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. (0,5đ) Câu 4: a) Các kỳ của nguyên phân:

 Kỳ đầu: Nhiễm sắc thể (NST) co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào (thoi vô sắc) ở tâm động.(0,25đ)  Kỳ giữa: Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của toi phân bào (thoi vô sắc). (0,5đ)  Kỳ sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. (0,25đ)  Kỳ cuối: Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ. (0,5đ) b) Các kỳ của giảm phân I:  Kỳ đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. (0,25đ)  Kỳ giữa: Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. (0,5đ)  Kỳ sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. (0,25đ)  Kỳ cuối: Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = ½ ở tế bào mẹ. (0,5đ) c) Các kỳ của giàm phân II:  Kỳ đầu: NST co ngắn thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) (0,25đ)  Kỳ giữa: Các NST kép xếp thành 1 hàng ờ mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. (0,5đ)  Kỳ sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. (0,25đ)  Kỳ cuối: Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) (0,5đ) (Lưu ý: HS có thể kẻ bảng so sánh để trả lời) Câu 5: a) Khi lai bố mẹ cho F1 đều lông đen nên tính trạng lông đen là trội so với lông trắng và F1 có kiểu gen dị hợp 1 gen trội của bố (mẹ) và 1 gen lặn của mẹ (bố). Vậy bố, mẹ phải mang gen thuần chủng (0,5đ) Đồng thời khi lai phân tích F1 cho tỉ lệ 1: 1 nên F1 có kiểu gen dị hợp. (0,25đ)

Gọi gen A quy định tính trạng lông đen. (0,125đ) Gọi gen a quy định tính trạng lông trắng. (0,125đ) Sơ đồ lai (0,5đ) P. AA x aa GP A a F1 Aa Lai phân tích (0,5đ) Fb Aa x aa GF A, a a F2 1Aa : 1aa b) Tổ hợp giao tử sản sinh ra cá thể bệnh đao  Cá thể bệnh đao có bộ NST 2n + 1 (đột biến ở cặp NST thường) nên có tổ hợp của 2 loại giao tử là a và d. (0,25đ)  Trứng mang bộ NST đơn 23 + X (0,25đ)  Tinh trùng có bộ NST đơn 22 + Y (0,25đ)  Tổ hợp giao tử: (23 + X) x (22 + Y) = 45 + XY. (0,25đ) Bệnh Claiphentơ  Cá thể bệnh Claiphentơ mang bộ NST 2n + 1 (đột biến ở cặp NST giới tính XX) nên có tổ hợp của 2 loại giao tử là c và d (0,25đ)  Trứng mang bộ NST đơn 22 + XX (0,25đ)  Tinh trùng có bộ NST đơn 22 + Y (0,25đ)  Tổ hợp giao tử: (22 + XX) x (22 + Y) = 44 + XXY. (0,25đ) Câu 6: Gọi k là số đợt nguyên phân. (k nguyên dương) (0,25đ) 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. (n nguyên dương) (0,25đ) Theo giả thiết ta có: (2k – 1) 2n = 2418 (0,25đ) 2n = 2418 : (2k – 1 ) (*) (0,25đ)

* Nếu tế bào có cặp NST giới tính là XX: (0,5đ) Là tế bào đực: 1 tế bào sinh tinh cho 4 tinh trùng nên ta có 2k . 4 = 128 (0,5đ) 2k = 32. Thay giá trị 2k vào phương trình (*) ở trên ta được 2n = 78 (phù hợp) (0,5đ) Là tế bào cái: 1 tế bào sinh trứng cho 1 trứng nên ta có 2k . 1 = 128 (0,25đ) Thay vào (*) ta được 2n = 19,04 (không là bội của 2). (0,5đ) 2n không nguyên (không phù hợp) (0,5đ) * Nếu tế bào có cặp NST giới tính là XY (hoặc XO): (0,25đ) Tương tự như trên ta có tế bào cái 2n không nguyên nên tế bào trên là tế bào đực có bộ NST 2n = 78 (loài gà). (0,5đ) ĐỀ SỐ 3 Câu 1. (1,0 điểm) a. Cho biết sự giống và khác nhau giữa trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn về kiểu gen và kiểu hình ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menden. b. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống. Câu 2. (1,5 điểm) a. Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2 x 108 cặp nuclêôtit cấu tạo nên các phân tử ADN ở trong nhân. Nếu chiều dài trung bình của mỗi nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa nguyên phân là 2 micrômet, thì khi nhiễm sắc thể xoắn cực đại nó đã làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN? b. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi

phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào? Câu 3. (1,0 điểm) a. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị bội (2n+1) tương ứng với 3 cặp nhiễm sắc thể trên. Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n+1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? b. Ở người, gen a gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, alen trội A qui định nhìn màu bình thường. Trong một gia đình cả vợ và chồng đều có nhiễm sắc thể giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh mù màu, họ đã sinh ra đứa con có nhiễm sắc thể giới tính XO và bị bệnh mù màu. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế hình thành đứa con trên. Câu 4 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin. Câu 5 (1,5 điểm). a. Từ giống bưởi 2n có kiểu gen AA và dung dịch cônxixin có nồng độ thích hợp. Nêu các cách tạo ra giống bưởi 4n có kiểu gen AAAA. b. Phân biệt cơ thể tam bội với cơ thể lưỡng bội về vật chất di truyền và kiểu hình. Câu 6 (1,0 điểm). a. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là quần thể? Giải thích.  Tập hợp những con ốc trong ao.  Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau. b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể tách khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó. c. Vì sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái càng cao?

Câu 7 (1,0 điểm). Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sự phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Nêu đặc điểm di truyền của bệnh câm điếc bẩm sinh ở người. Câu 8 (1,0 điểm). Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen. Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen so với tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính thông thường? Câu 9 (1,0 điểm). Ở một loài thực vật, cho cây thân cao – hạt tròn – chín sớm tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 cây thân cao – hạt tròn – chín sớm: 3 cây thân cao – hạt dài – chín muộn: 3 cây thân thấp – hạt tròn – chín sớm: 1 cây thân thấp – hạt dài – chín muộn. Biết một gen quy định một tính trạng, hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P. Đáp án Câu 1: a) Sự giống và khác nhau:  Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen: đều có tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa (0,25đ)  Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình: ở trội hoàn toàn là 3 (A-) : 1(aa) còn trội không hoàn toàn là 1 (AA) : 2 (A-) : 1(aa) (0,25đ) b) Ý nghĩa của phép lai phân tích:  Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết, (0,25đ)  Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. (0,25đ) Câu 2: a) Xác định số lần co ngắn của NST so với ADN.  Chiều dài trung bình của ADN là: (2 x 108 x 3,4) : 8 = 85000000Ao (0,25đ)  Chiều dài trung bình của NST là 2 x 104 = 20000 Ao (0,25đ)  Số lần co ngắn lại là: 85000000 : 20000 = 4250 (lần) (0,5đ)

b) Giải thích:  Nguyên phân: Kì giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi NST kép liên kết với thoi vô sắc ở cả 2 phía của tâm động (0,25đ)  Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi NST trong cặp NST kép tương đồng liên kết với tơ vô sắc ở 1 phía của tâm động (0,25đ) Câu 3: a. – Theo lý thuyết các thể dị bội (2n +1) này có tối đa: 4 x 9 x 3 = 108 kiểu gen (0,5đ) b. – Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen là XAXA hoặc XAXa; Con XO bị bệnh mù màu có kiểu gen X aO giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố kiểu gen mẹ là XAXa (0,25đ) Quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp X AY tạo ra các loại giao tử trong đó có giao tử O; giao tử O của bố kết hợp với giao tử X a của mẹ XaO. (0,25đ) Câu 4: Các bậc cấu trúc của prôtêin  Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi axit amin (0,25đ)  Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axit amin tạo thành các vòng xoắn. (0,25đ)  Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc không gian do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành (0,25đ)  Cấu trúc bậc 4: Gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau (0,25đ) Câu 5: a) Các cách tạo ra giống bưởi 4n có kiểu gen AAAA:  Ngâm hạt bưởi 2n (AA) vào dung dịch cônxixin rồi đem trồng hạt đó (0,25đ)  Tẩm dung dịch cônxixin vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi tạo cành 4n sau đó đem chiết cành đó tạo cây 4n (0,25đ)  Tiêm dung dịch cônxixin vào bầu nhụy sau đó cho thụ phấn bằng hạt phấn đã xử lí cônxixin tạo hợp tử 4n (0,25đ)

b) Phân biệt

Thể lưỡng bội – Có bộ NST là 2n0, – Có tế bào và cơ quan sinh dưỡng, sinh trưởng phát triển bình thường – Sinh sản bình thường

Thể tam bội

-Có bộ NST là 3n – Có tế bào to, cơ quan 0,25 sinh dưỡng lớn, sinh 0,25 trưởng phát triển mạnh – Không có khả năng sinh 0,25 sản hữu tính

Câu 8: * Các bước trong kĩ thuật gen: (0,25đ)  Tách ADN của tế bào cho và ADN là thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut (0,25đ)  Tạo ADN tái tổ hợp bằng cách cắt và nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền nhờ enzim cắt và enzim nối  Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (0,25đ) * Ưu điểm nổi bật: Ta có thể chuyển gen có lợi từ loài này sang loài khác, tạo ra sinh vật chuyển gen mà bằng phương pháp thông thường không tạo ra được (0,25đ) Câu 9: * Xét từng cặp tính trạng ở F1: (0,25đ) Cao: Thấp= 3:1 Cây cao là trội so với cây thấp. A: cây cao; a: cây thấp P: Aa x Aa. Tròn: Dài= 3:1 Hạt tròn là trội so với hạt dài. B: hạt tròn; b: hạt dài P: Bb x Bb. Chín sớm: chín muộn = 3:1 chín là trội so với chín muộn . D: chín sớm; d: chín muộn P: Dd x Dd * Xét đồng thời cả 3 cặp tính trạng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn lại (0,25đ) * Ở F1 tính trạng hạt tròn- chín sớm; hạt dài- chín muộn: luôn đi cùng nhau 2 cặp gen B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST di truyền liên kết (0,25đ) * Kiểu gen của P là: AaBD/bd (0,25đ) (HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 3 Có Đáp Án

12 đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3

Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3

1. Đề bài Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 1

Bài 1: Tính nhanh

A = (a x 7 + a x 8 – a x 15) : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)

B = (18 – 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

Bài 2: Tìm x

* X x 5 + 122 + 236 = 633

* (X : 12) x 7 + 8 = 36

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

2. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 1

Bài 1: Tính nhanh

* (a x 7 + a x 8 – a x 15) : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= a x (7 + 8 – 15) : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= (a x 0) : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= 0 : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= 0

* (18 – 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= 0

Bài 2: Tìm x

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài giải

Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + …….+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:

= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90

= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48

= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48

= 96 x 7 + 48

= 672 + 48

= 720

Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài giải

Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)

Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số

2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)

Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)

Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)

Đáp số: Số lẻ: 39 số

Số chẵn: 40 số

Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)

Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)

Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)

Đáp số: 185 chữ số

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài giải

Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)

Tích mới là: 354 x 6 =2124

Đáp số: 2124

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài giải

Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.

Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967.

Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85.

Ta có các trường hợp sau:

976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn)

967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại)

Vậy hai số đó là: 976 và 85

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên

Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)

Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)

Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)

Đáp số: 44 viên.

3. Đề bài Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+ 75.

Bài 3: Tìm:

2752 – x : 5 = 2604

1876 : x = 5 (d 1)

x : 7 = 5 (d 2)

x × 8 + 25 = 81

Bài 6: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán

Bài 7: Hồng hỏi Cúc: “Bây giờ là mầy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng

4. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x (5 + 3 + 2)

= 24 x 10

= 240

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

= 217 x (45 + 50 + 5)

= 217 x 100

= 21 700

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+ 75.

Bài giải

Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + …….+ 75 với đầy đủ các số hạng như sau:

= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.

= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39

= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39

= 78 x 9 + 39

= 702 + 39

= 741

Bài 3: Tìm:

Bài 6: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán

Bài giải

Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:

1245 : 3 = 415 (cái áo)

Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là:

1245 – 415 = 830 (cái áo)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là:

830 : 5 = 166 (cái áo)

Cửa hàng còn lại số áo là:

830 – 166 = 664 (cái áo)

Đáp số: 664 cái áo.

Bài 7: Hồng hỏi Cúc: “Bây giờ là mầy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng

Bài giải

Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ

Ta có sơ đồ:

Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là:

10 : (1 + 3) = 4 (giờ)

Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều

Đáp số: 3 giờ chiều.

5. Đề bài Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 3

Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72)

27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860

Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày.

Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy

6. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 3

Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)

= 40 + 40 + 40 + 40 + 40

= 40 x 5

= 200

b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

= 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1

= 3 x (9 + 18 + 2 + 1)

= 3 x 30

= 90

c. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

= 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4

= 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4

= 4 x (64 + 18 + 18)

= 4 x 100

= 400

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. 63 : 7 + 24 x 2 – (81 – 72)

= 63 : 7 + 24 x 2 – 9

= 9 + 24 x 2 – 9

= 9 + 48 – 9

= 48

b. 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

= 27 x (2 + 5 + 3)

= 27 x 10

= 270

Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860

Bài giải

Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất.

5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị)

Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43

Đáp số: 43

Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày.

Bài giải

Bài giải

Bài giải

Ngày thứ hai sửa được số m đường là:

537 – 24 = 513 (m)

Ngày thứ ba sửa được số m đường là:

513 + 45 = 558 (m)

Cả ba ngày sửa được số m đường là:

537 + 513 + 558 = 1608 (m)

Đáp số: 1608 mét

Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy

Bài giải

Ta có sơ đồ sau:

72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần)

1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên)

Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên)

Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên)

Đáp số: Bi xanh: 45 viên

Bi đỏ: 27 viên

7. Đề bài Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 4

Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :

a. (6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

b. 32764 – 2467 + 236 + 3467

Bài 2: Tìm:

72 – x : 4 = 16

72 : x – 3 = 5

Bài 3: Tính nhanh:

a, 45 x 5 + 45 x 4 + 45

b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

c, 25 x 18 x 4 x 2

Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ.

Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?

b) Đã bán bao nhiêu cây quất?

Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

8. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 – Đề 4

Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :

a. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0

b. 32764 – 2467 + 236 + 3467

= (32764 + 236 ) + (3467 – 2467)

= 33 000 + 1000

= 34 000

Bài 2: Tìm:

Bài 3: Tính nhanh:

a, 45 x 5 + 45 x 4 + 45

= 45 x 5 + 45 x 4 + 45 x 1

= 45 x (5 + 4 + 1)

= 45 x 10

= 450

b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

= 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 x 1

= 18 x (7 + 16 – 14 + 1)

= 18 x 10

= 180

c, 25 x 18 x 4 x 2

= (25 x 4) x (18 x 2)

= 100 x 36

= 3600

Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ.

Bài giải

Gọi số An nghĩ ra là x. Theo đề bài ta có:

x x 3 + 15 = 90

(x x 3) + 15 = 90

x x 3 = 90 – 15

x x 3 = 75

x = 75 : 3

x = 25

Vậy số An nghĩ ra là 25

Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?

b) Đã bán bao nhiêu cây quất?

Bài giải

Số cây quất còn lại của cửa hàng là:

48 : 6 = 8 (cây)

Số cây quất cửa hàng đã bán là:

48 – 8 = 40 (cây)

Đáp số:

a. 8 cây

b. 40 cây

…………………………………..

Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 4 Có Đáp Án

3 đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 4

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 1

Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:

Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?

Câu 3: (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi?

Câu 4: (2 điểm) Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

Câu 5: (2 điểm) Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là 2/3 để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?

Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 1

Câu 1: (2 điểm)

S =

Nhân cả 2 vế với 3 ta có:

Câu 2: (2 điểm)

Các số có 3 chữ số giống nhau là:

111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm)

Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại (0,5 điểm)

Vì số: 555 – 543 < ***

Còn lại ta có:

666 – 543 = 123

777 – 543 = 234 (0,5 điểm)

888 – 543 = 345

999 – 543 = 456

Vậy ta có 4 số là:

123; 234; 345; 456.

Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm )

Câu 3: (2 điểm)

Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Nên ta có các phân số sau:

Câu 4: (2 điểm)

Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm )

Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:

10800 – 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm )

900 đồng chính là tiền một tập giấy

Giá tiền mua 6 quyển vở là:

9900 – (900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm )

Giá tiền 1 quyển vở là:

3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm )

Đáp số: 900 đồng; 600 đồng

Câu 5:

Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số 2/3 là được. (0,25 điểm)

Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là:

20 : ( 2 + 3 ) × 2 = 8 ( m ) (0,5 điểm)

ở hình 2 chiều rộng AM là :

20 × 2 : ( 2 + 3 ) × 2 = 16 (m ) (0,5 điểm )

Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà.

Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là 2/3 (0,5 điểm)

(Hình vẽ 0,25 điểm)

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 2

Câu 1: Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.

a) 63000 – 49000 b) 81000 – 45000

a) 1200 : 24 – ( 17 – x) = 36 b) 9 × ( x + 5 ) = 729

Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.

Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Câu 5: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 2

Câu 1. Áp dụng cùng thêm số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị như nhau.

a- 63000 – 49000

= (63000 + 1000) – (49000 + 1000)

= 64000 – 50000

= 14000

b- 81000 – 45000

= (81000 + 5000) – (45000 + 5000)

= 86000 – 50000

= 36000

Câu 2. Tìm x:

a- 1200: 24 – (17 – x) = 36

50 – (17- x) = 36

17 – x = 50 – 36

17 – x = 14

x = 17 – 14

x = 3

b- 9 x (x + 5) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x = 81 – 5

x = 76

Câu 3. Gọi số phải tìm là: ab; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0b. Phân tích cấu tạo số ta có:

Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab. Phân tích cấu tạo số ta có.

a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)

a x 100 + b = 70 x a + 7 x b

Cùng bớt đi b + 70 x a ở 2 vế ta có:

30 x a = 6 x b

hay 5 x a = b (1)

Vì a; b là các chữ số a ≠0; a ≤ 9; b ≤ 9

nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5

Số phải tìm là: 15

Đáp số 15

Câu 4. Theo đầu bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là:

120 – ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây)

Vậy lớp 4A trồng được là;

102 : 3 = 34 ( cây)

Số cây lớp 4B trồng được là:

34 + 5 = 39 ( cây)

Số cây lớp 4C trồng được là:

39 + 8 = 47 ( cây)

Đáp số: 4A: 34 ( cây)

4B: 39 ( cây)

4C: 47 ( cây)

Câu 5.

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:

675 – 1 = 674

Số phải tìm là:

1 x 675 + 674 = 1349

Đáp số: 1349

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 3

a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:

b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số 22/26 sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.

Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ….; 94; 96 ; 98.

a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.

b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?

Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?

Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².

Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.

Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 3

Bài 1:( 2 điểm)

Bài 2: (2 điểm)

a/ Dãy số đã cho gồm số số hạng là:

(98- 14 ) + 2 + 1 = 43 (số) 0,25 điểm

Tổng của dãy số đã cho là:

0,5 điểm

b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: 2408: 43 = 56 0,25 điểm

Vậy số lớn hơn số Trung bình cộng 8 đơn vị là 56 +8 = 64 0,25 điểm

Ta có quy luật của dãy là: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng nhân với số thứ tự rồi cộng với 12. 0,25 điểm

Vậy số 64 là số hạng thứ ( 64-12): 2 = 26 0,5 điểm

Bài 3: ( 2 điểm)

Nếu thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất thì 2 rổ bằng nhau.

Suy ra rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả. 0.25đ

Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai. 20 quả

Ta có sơ đồ:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

Số cam ở rổ thứ nhất là: 0,25đ

20 : 2 – 4 = 6 ( quả) 0,25đ

Số cam rổ thứ hai là: 0,25đ

6 + 4 = 10 ( quả) 0,25đ

Đáp số: 6 quả 02,5đ

10 quả

Bài 4: ( 2 điểm)

Vì tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể là ngày chẵn .

Hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ. 0, 5đ

Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

7 x 4 = 28 ( ngày) 0, 5đ

Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là :

2 + 28 = 30 0,5 điểm

Vậy ngày 26 tháng đó vào chủ nhật. 0,5 điểm

Bài 5:

Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a.

Sau khi mở thêm thì chiều rộng là

Vậy chiều rộng đã tăng thêm:

Chiều rộng đã tăng thêm số mét là :

280 : 35 = 8 ( m) 0,5đ

Suy ra:

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật( khu vườn đó )là:

8 × 2 = 16 (m ) 0,75đ

Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:

( 16 + 8 ) × 35 = 840 ( m 2) 0,75đ

Đáp số: 16 m; 840 m 2 0,5đ

Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 có đáp án có đáp án chi tiết cho từng đề thi là tài liệu cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức Toán nâng cao lớp 4, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi, kì thi giao lưu học sinh giỏi trong năm học. Tham khảo các tài liệu học tập lớp 4:

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Học Sinh Giỏi Toán 9 Có Đáp Án Chi Tiết trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!