Xu Hướng 3/2023 # Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 20 # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 20 # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 20 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 20 – Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 20 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán hình học chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20 – Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất

Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân số ta được:

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Câu 3. Nối các phân số bằng nhau với nhau

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

Tìm x:

A. x = 3

B. x = 3

C. x = 36

D. x = 27

Câu 5. Đánh dấu X vào ô thích hợp

Câu

Đúng

Sai

a) Cho a là số tự nhiên và a <

b) Cho a là số tự nhiên và a <

c) Cho a là số tự nhiên và a <

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Cho các số 71 ; 8 ; 11 ; 0

a) Viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho

b) Tìm trong đó các phân số nhỏ hơn 1, các phân số lớn hơn 1 và các phân số bằng 1

Câu 2. Tìm y biết

Câu 3. Viết và đọc các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3

a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên

b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

Phần I

Câu 1. B

Câu 2.

Câu 3. ( A ; 4 ) ( B ; 3 ) ( C ; 2 ) ( D ; 1 )

Câu 4. D

Câu 5.

Phần II

Câu 1:

Câu 2.

Câu 3. Vì 3 = 0 + 3 = 1 + 2 nên các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3 là:

Câu 4. a) Quy luật viết của dãy phân số đó là: Kể từ phân số thứ hai trở đi, mỗi phân số đều có tử số bằng mẫu số của phân số đứng liền trước và có mẫu số bằng tử số của phân số đứng liền sau

b) Ba phân số tiếp theo của dãy phân số đó là:

Bài tập phân số lớp 4 – Phân số và phép chia số tự nhiên

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Thương đúng của phép chia hai số tự nhiên là một phân số. …..

b) Thương đúng của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân sô. …….

Câu 3. Trong các phân số :

a) Các phân số lớn hơn 1 là: ……………………………………………

b) Các phân số bé hơn 1 là: ……………………………………………

c) Các phân số bằng 1 là: ………………………………………………

Câu 4. Nối phép chia với phân số (theo mẫu):

Câu 5.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 8 : 9; 17 : 25; 115 : 327 ; 73 : 100 ; 0 : 7 ; 6 : 48 ; 32 : 16; 1 : 7; 13 : 5; 24 : 6.

b) Cho các phân số sau:

Hãy viết các phân số nhỏ hơn 1 bên tay trái, các phân số bằng đơn vị ở giữa và phân số lớn hơn đơn vị bên tay phải. Giữa mỗi phần đê một khoảng cách rộng hơn khoảng cách hai phân số thường để dễ phân biệt.

Câu 6. Viết phân số (theo mẫu):

Một phần tư : 1/4

Sáu phần mười : …………

Mười tám phần tám mươi lăm : ……

Bảy mươi hai phần một trăm : ……

Câu 7. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu):

8 = 8/1 ; 14 = …… 32 = …… 0 = …… 1 = ……

Câu 8. Với các số 10, 11, 12, 13 hãy viết các phân số:

a) Bé hơn 1 : ……………………………

b) Lớn hơn 1 : ………………………….

Mẫu :

Chú ý: Viết AI = AB là cách viết ngắn gọn của độ dài đoạn thẳng AI bằng độ dài đoạn thẳng AB.

CP = chúng tôi MO = ……MN

PD = chúng tôi ON = ……MN

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 20 – Đề 2 tổng hợp các bài tập về phân số giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập về phân số, khái niệm phân số, đọc viết phân số, phân số và các phép chia số tự nhiên ôn luyện trong thời nghỉ dịch bệnh Corona.

Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 2 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.

Các em học sinh có thể tham khảo các bài tập trong thời gian nghỉ dịch bệnh sau đây:

Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Tiếng Việt Lớp 4: Tuần 7

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 bao gồm chi tiết các phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn có đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 4 tuần 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Đề bài: Đề kiểm tra cuối tuần 7 môn Tiếng Việt lớp 4

I – Bài tập về đọc hiểu Ước mơ

Có một cậu bé sống cùng với cha của mình, một người làm nghề huấn luyện ngựa. Do công việc, người cha phải sống nay đây mai đó. Kết quả là việc học hành của cậu bé không ổn định. Một hôm, thầy giáo giao cho cậu bé viết một bài văn với đề bài “Lớn lên, em muốn làm nghề gì?”

Đêm đó, cậu bé đã viết bài bày tỏ khát vọng ngày nào đó sẽ làm chủ một trang trại nuôi ngựa. Em diễn đạt ước mơ của mình thật chi tiết. Thậm chí em còn vẽ cả sơ đồ trại ngựa tương lai với diện tích khoảng hai trăm mẫu.

Viết xong, cậu bé đem bài nộp thầy giáo. Vài ngày sau, cậu bé nhận lại bài làm của mình với điểm 1 to tướng. Cuối giờ cậu bé đến gặp thầy và hỏi:

– Thưa thầy, tại sao em lại bị điểm 1?

– Em đã nói về một việc mà em không thể làm được. Ước mơ của em không có cơ sở thực tế. Em không có tiền, lại xuất thân từ một gia đình không có chỗ ở ổn định. Em có biết để làm chủ một trại nuôi ngựa thì cần có rất nhiều tiền không? Bây giờ tôi cho em về nhà làm lại bài văn. Nếu em viết cho thực tế hơn thì tôi sẽ sửa lại điểm số của em.

Hôm đó, cậu bé về nhà và nghĩ ngợi mãi. Sau đó cậu bé đến gặp thầy giáo của mình:

– Thưa thầy, thầy có thể giữ điểm 1 của thầy, còn em xin được giữ ước mơ của mình.

Nhiều năm trôi qua, một hôm vị thầy giáo đó dẫn ba mươi học trò của mình đến một trang trại rộng hai trăm mẫu để cắm trại. Thật tình cờ, đó chính là trang trại của cậu học trò năm xưa. Hai thầy trò gặp nhau. Thầy tỏ ra rất ân hận, nhưng cậu bé nay đã là ông chủ vội đáp:

– Không, thưa thầy, thầy không có lỗi gì cả, chẳng qua thầy chỉ muốn những gì tốt đẹp sẽ đến với học trò của mình mà thôi. Còn em thì chỉ muốn theo đuổi tới cùng những khát vọng của đời mình.

(Theo báo Điện tử)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Cậu bé ước mơ lớn lên sẽ làm nghề gì?

a- Huấn luyện ngựa đua

b- Chủ trường đua ngựa

c- Chủ trại nuôi ngựa

2. Vì sao thầy giáo cho điểm 1 về bài văn của cậu bé?

a- Vì vẽ cả sơ đồ trại nuôi ngựa trong bài

b- Vì nội dung bài viết lan man, lạc đề

c- Vì nội dung nói về ước mơ xa thực tế

3. Cậu bé đã hành động như thế nào sau khi nghe thầy giáo giải thích lí do bị điểm kém?

a- Viết lại bài văn khác có nội dung thực tế hơn

b- Chấp nhận điểm 1, vẫn giữ ước mơ của mình

c- Từ bỏ ước mơ trở thành người chủ trang trại ngựa

(4). Theo em, câu chuyện muốn nói lên điều gì?

a- Viết văn chỉ cần đúng thực tế, không nói những điều khó xảy ra

b- Hãy quyết tâm theo đuổi tới cùng những khát vọng của đời mình

c- Thầy giáo chỉ mong học trò viết những điều tốt, đúng với thực tế

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng:

a) tr hoặc ch

Câu 2. Gạch dưới 10 danh từ riêng chỉ người, địa danh rồi viết lại cho đúng chính tả:

Thế kỉ X, sau khi đánh tan quân xâm lược nhà tống, vua lê hoàn hỏi nhà sư đỗ pháp thuận về vận nước, nhà sư nói: “Ngôi nước như mây cuốn/ Trời nam mở thái bình”. Thế kỉ XIII, sau khi đánh đuổi quân xâm lược mông nguyên, theo xa giá, nhà vua trở lại kinh đô, vị thượng tướng trần quang khải, tuy hết sức tự hào về chiến công chương dương, hàm tử vẫn không quên nhắc nhở : “Thái bình cần gắng sức. / Non nước ấy ngàn thu”. Mùa xuân 1428, nguyễn trãi thừa lệnh lê lợi viết Bình Ngô đại cáo, có câu: “Muôn thuở nền thái bình vững chắc / Ngàn thu vết nhục nhã sạch làu”.

(1)…………. (2)……………. (3)……………..

(4)…………. (5)……………. (6)…………….

(7)…………. (8)……………. (9)…………….

(10)…………

Câu 3. Giải các câu đố về tên riêng và ghi vào chỗ trống:

a) Vua nào xuống chiếu dời đô

Về Thăng Long vững cơ đồ nước Nam?

Là vua……

b) Vua nào đại thắng quân Thanh

Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?

Là vua ……

c) Sông nào nổi sóng bạc đầu

Ba phen cọc gỗ đâm tàu giặc tan?

Là sông…….

d) Núi gì bên vịnh Hạ Long

Tên gợi vần điệu trong lòng ngân nga?

Là núi……….

e) Tỉnh nào quê Bác kính yêu

Non xanh nước biếc như thêu gấm vàng?

Là tỉnh……..

Câu 4. Hãy kể tóm tắt câu chuyện “Ước mơ” bằng lời của nhân vật cậu bé.

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Đáp án: Đề kiểm tra cuối tuần 7 môn Tiếng Việt lớp 4

Phần I

1. c

2. c

3. b

(4). b

Phần II

Câu 1. Viết đúng

a) chăm chỉ, tròn trịa, tràn trề, chậm chạp

b) nương rẫy, lương thực, vươn vai, vương vãi

Câu 2. Gạch dưới và viết đúng 10 danh từ riêng: Tống, Lê Hoàn, Đỗ Pháp Thuận, Nam, Mông Nguyên, Trần Quang Khải, Chương Dương, Hàm Tử, Nguyễn Trãi, Lê Lợi

Câu 3. Điền đúng:

a) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn);

b) Quang Trung

c) Bạch Đằng

d) Bài Thơ

e) Nghệ An

Hồi tôi còn bé, nhà tôi nghèo lắm. Cha tôi làm nghề huấn luyện ngựa phải nay đây mai đó rất khổ cực. Còn tôi lại luôn có một ước muốn cháy bỏng được làm chủ một trang trại nuôi ngựa thật lớn.

Thế rồi một hôm, thầy giáo giao cho chúng tôi đề bài tập làm văn “Lớn lên, em muốn làm nghề gì?”. Tôi đã viết say sưa về ước mơ của mình. Tôi còn vẽ cả sơ đồ trại nuôi ngựa rộng hàng hai trăm mẫu.

Thật bất ngờ, thầy giáo cho tôi điểm 1 vì cho rằng ước mơ của tôi không thực tế. Thầy hứa sẽ sửa điểm nếu tôi làm lại bài văn.

Từ bỏ ước mơ ư? Tôi suy nghĩ mãi và cuối cùng quyết định thà bị điểm 1 chứ không bao giờ từ bỏ niềm mơ ước.

Thế rồi, bố mẹ cũng chắt chiu đủ tiền mua cho tôi con ngựa giống đầu tiên. Ngày tháng trôi qua, dần dần, đàn ngựa của tôi cứ đông thêm mãi và hôm nay thì tôi đã có một trại ngựa hai trăm mẫu như ngày bé đã từng mơ ước.

Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Toán Lớp 3: Tuần 14

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 14 – Đề 2 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 14.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 3:

1. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 14 – Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Trong làn có 9 quả cam, số quýt nhiều gấp 6 lần số cam. Hỏi số quýt hơn số cam bao nhiêu quả?

40 quả … 45 quả … 54 quả …

2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

3. Đánh dấu * vào chỗ chấm đặt sau kết quả đúng

Tính:

a) 99 : 3 + 21 =?

54 … 58 … 40 …

b) 90 : 5 + 32 =?

45 … 50 … 56 …

c) 84 : 7 + 40 =?

38 … 42 … 52 …

d) 96 : 6 – 10 =?

6 … 8 … 12 …

Phần II. Trình bày lời giải các bài toán

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

2. Có 83 chú bộ đội cần qua sông, mỗi thuyền chỉ chở được 7 chú. Hỏi phải dinfg ít nhất bao nhiêu thuyền để chở các chú bộ đội sang sông cùng một lúc?

Bài giải

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

3. Có 66 con thỏ, nhốt vào mỗi chuồng 4 con. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng?

Bài giải

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

4. Tính:

a) 84kg giảm đi 7 lần là: ………………………………………………….

b) 96 phút giảm đi 6 lần là: ……………………………………………….

c) 96m giảm đi 8 lần là:……………………………………………………

d) 50 lít giảm đi 5 lần là:………………………………………………….

2. Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 14 – Đề 2

Phần I: Trắc nghiệm 1. Số quýt hơn số cam số quả là:

40 quả (S) 45 quả (Đ) 54 quả (S)

2. Tìm x:

a) x x 9 = 34 + 38. Đáp án đúng là: B. x = 8

b) 8 x x = 36 + 20. Đáp án đúng là: A. x = 7

3. Tính:

a) 99 : 3 + 21 = 54 (X)

b) 90 : 5 + 32 = 50 (X)

c) 84 : 7 + 40 = 52 (X)

d) 96 : 6 – 10 = 6 (X)

Phần II: Trình bày lời giải các bài toán 1. 2. Bài giải:

Phải dùng ít nhất số thuyền là:

83 : 7 = 12 (thuyền)

Đáp số: 12 thuyền.

3. Bài giải:

Cần ít nhất số chuồng là:

66 : 4 = 17 (chuồng)

Đáp số: 17 chuồng.

4.

a) 84kg giảm đi 7 lần là: 12kg

b) 96 phút giảm đi 6 lần là: 16 phút

c) 96m giảm đi 8 lần là: 12m

d) 50 lít giảm đi 5 lần là: 10 lít

……………………………………………………..

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:

Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Toán Lớp 3: Tuần 7

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 7 – Đề 2 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3 và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 7.

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 7 – Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tính:

a) 7 x 8 + 64 =?

130 … 120 … 128 …

b) 7 x 7 + 73 =?

122 … 120 … 132 …

c) 7 x 9 – 19 =?

64 … 54 … 44 …

d) 7 x 10 – 27 =?

43 … 45 … 53 …

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

Hòa có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của Hòa. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở?

A. 10 nhãn vở

B. 21 nhãn vở

C. 28 nhãn vở

3. Điền số thích hợp vào ô trống: Phần II. Trình bày lời giải các bài toán.

1. Năm nay con 7 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi:

a) Mẹ bao nhiêu tuổi?

b) Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

2. Tính: 3. Tìm x (theo mẫu) 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

…………………………………………………………………………

Hình A Hình B

a) Hình A có: ………………………ô vuông bằng nhau

b) Hình B có: ………………………ô vuông bằng nhau

Đây là tài liệu hữu ích về lý thuyết Toán lớp 3, rất quan trọng trong chương trình lớp 3 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm và chú ý học chắc ngay từ đầu, để nâng cao trình độ học tập của mình. Với những tài liệu lý thuyết này đã giúp các em học sinh lớp 3 có thể tham khảo cũng như tự có thể làm các bài tập từ đơn giản đến khó để tự mình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học Toán lớp 3.

………………………….

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 20 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!